Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

ÔN tập NGỮ PHÁP TIẾNG ANH lớp 9 học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.77 KB, 16 trang )

ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9 HỌC KỲ 1
1.Thì quá khứ đơn:
a.Cấu trúc câu:
- Thể khẳng định:
Subject + verb ( past tense)
Có hai cách chia động từ ở thì quá khứ đơn”
Đối với động từ có quy tắc: ta thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu.
Vd:
Visit > visited work > worked watch > watched
Đặc biệt:
Nếu động từ tận cùng bằng –e thì chỉ thêm –d: bake > baked race >
raced
Nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm + y hãy đổi y thành i và thêm ed: dry > dried
Nhưng : stay > stayed enjoy > ẹnoyed
Nếu là động từ một vần tận cùng là một nguyên âm đơn + phụ âm, hãy gấp đôi phụ âm
cuối cùng rồi thêm ed: shop > shopped wrap > wrapped plan > planned
Nếu động từ có hai vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và có dấu
nhấn ở trên vần cuối cùng, thì hãy gấp đôi vần cuối cùng rồi hãy thêm ed. Không gấp đôi phụ
âm cuối cùng nếu dấu nhấn không rơi vào âm cuối cùng:
Occur > occurred prefer > preferred
Nhưng : enter > entered
Không gấp đôi những phụ âm cuối cùng như x, w, y: snow > snowed fix > fixed
Đối với động từ bất quy tắc: động từ quá khứ được chia ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc
Vd: do > did give > gave go > went
-Thể phủ định:
Với động từ thường: Subject + did not + verb ( bare inf.)
Vd: you didn’t understand me.
Với động từ to be ( was, were) ta thêm not sau be
Vd: That was not a good story
-Thể nghi vấn:
Với động từ to be: ta đặt be ở đầu câu hỏi


Vd: Were you sick?
Với động từ thường: ta đặt trợ động từ did ở đầu câu hỏi:
Did + subject + verb ( bare inf. )
Vd: What did you do at Christmas?
b.Áp dụng: thì qua khứ đơn được dùng để chỉ:
- Hành động, sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Tom died in 1895
Vy visited China last year
hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thường được dùng với các trạng từ
chỉ thời gian: ago, last night/ week/ month…, yesterday….
- Hành động sự kiện đã thực hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng nay hoàn toàn
chấm dứt
He lived in Hanoi from 1990 to 2000. ( hiện nay anh ta không còn sống ở Hà Nội)
- Hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ
I often went swimming every Sunday last year.
When she was young, she often went fishing.
c. Phát âm: 3 cách phát âm của những động từ có quy tắc ở dạng quá khứ đơn –ed:
- Nếu động từ tận cùng bằng các âm /t/ hoặc /d/, thì ed thêm vào được đọc là /id/
Need > needed want > wanted decide > decided
- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm /f/, /k/, /p/, /s/, /∫/, /f∫/, / ks/, thì ed thêm vào được đọc là
/t/
Wash > washed book> booked stop > stopped
Watch > watched wash > washed fax > faxed laugh > laughed
- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm khác ngoài hai trường hợp trên, thì ed thêm vào được
đọc là /d/
Play > played plan > planed offer > offered

2.Thì quá khứ đơn dùng “ wish”
a.Định dạng:
Subject + wish + (that) + subject + verb ( V-ed/ V2)

Chú ý:
Subject + wish + ( that ) + … = If only + ( that )+……
Đối với động từ to be, thì were được dùng cho tất cả các ngôi
Vd:
I wish I could speak French now = If only I could speak french now.
I wish I didn’t have to do this job = If only I didn’t have to do this job.
b.Áp dụng: chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn để nói rằng chúng ta tiếc nuối một điều
gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta mong muốn
Vd:
I wish I had enough time to finish my reseach. ( thật sự hiện tại tôi không dủ thời gian)
They wish they didn’t have to go to class today. ( thật sự hôm nay họ phải đến lớp)
c.Lưu ý: chúng ta có thể thay wish bằng would rather
Vd:
I’d rather my vacation was longer ( giá mà kỳ nghỉ của tôi được lâu hơn)
Chúng ta có thể dùng were thay cho was ( I / he/ she/ it were)
Vd:
I wish my life were more interesting.
Would là thì quá khứ đơn của will, would được sử dụng trong mệnh đề sau wish để diễn tả hành
động tương lai mà bạn muốn nó xảy ra.
Vd:
I wish my mother would come with me tonight. I don’t want to be home alone.
1.Thì hiện tại hoàn thành:
a.Định dạng:
Thể khẳng định: I/ We/ They/ You + have + V-ed/ V3
He/ She/ It + has
Cách thành lập quá khứ phân từ: ( past participle)
- Động từ có quy tắc: thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu
visit > visited finish > finished work > worked
- Động từ bất quy tắc: động từ chia ở cột 3( V3- past participle) trong bảng động từ bất quy tắc
do > done give > given go > gone see > seen know > known

Thể phủ định: Subject + have/ has + not + past participal
Rút gọn: have not > haven’t
Has not > hasn’t
Thể nghi vấn: Have/ Has + subject + past participle
a. Áp dụng: thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
- hành động vừa mới xảy ra
I have just seen my old friend in the street
- hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ thời gian hoặc không muốn đề cập
đến thời gian
I have visited Hanoi
Nếu muốn đề cập thời gian phải dùng quá khứ đơn
I visited Hanoi last month.
- Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ ( hành động này có thể còn được lặp lại
trong tương lai)
Daisy has read that novel several times
- Hành động đã xảy ra nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại
Tom has had a bad car crash
Nếu kết quả không còn ở hiện tại, dùng thì quá khứ đơn
Tom had a bad crash ( bh anh ý đã ra viện =)) )
- Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách
dùng này thường được dùng với for và since
Mary has lived in the town for ten years
Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng
thì quá khứ đơn
She worked in that factory for three years
- Các trạng từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành: just, recently, lately, ever, never,
already, yet, since, for, sofar, until now, up to now, up to the present
- For: + khoảng thời gian
I haven’t seen him for six days
- Since: + mốc thời gian

I haven’t seen him since 1986
- Ever : có bao giờ, đã bao giờ được đùng trong câu hỏi
Have you ever played cricket?
- Never: được dùng với động từ khẳng định và mang nghĩa phủ định ( never = not ever)
I’ve never ridden motorbike in my like
- Already: đã rồi: thường được dùng trong câu khẳng định để diễn đạt điều gì đó xảy ra sớm hơn
mong đợi hoặc để nhấn mạnh một hành động đã được hoàn tất. already thường đứng giữa câu.
What time is Sandra leaving? She has already left.
- Yet: chưa: chỉ được dùng trong câu phủ định và câu hỏi
Not….yet thường được dùng để diễn đạt điều gì đó được mong đợi ở tương lai không phải ở
hiện tại hay quá khứ hoặc để nhấn mạnh một hành động chưa được hoàn tất
I haven’t received a letter from him yet
Trong câu hỏi, yet được dùng để hỏi xem điều người nói mong đợi đã xảy ra chưa
Has the postman come yet?
2.Dạng bị động:
a.Cấu trúc câu:
Subject + be + past participle + by + agent
This house was built by my grandfather
b.Áp dụng: câu bị động thường được dùng
- khi không biết hoặc không cần biết đến người hoặc vật thực hiện hành động
vd: The street are swept everyday ( by street-sweepers)
- khi muốn nhấn mạnh người hoặc vật tiếp nhận hành động
vd: the painting was painted by my dad
Muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện 3 bước sau:
1.Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động
2.Đổi động từ chủ động thành động từ bị động ( be + P.P)
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: > am/ is/ are + PP
Vd: My mother cleans this room everyday
 This room is cleaned every day by my mother
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: > am/ is/ are + being +PP

Vd: They are building a new pool.
 A new pool is being built.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: > have/ has + been + PP
Vd: They have discovered oil at the North Pole
 Oil has been discovered at the North Pole
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN:> was/ were +PP
Vd: The police stopped us on our way home
 On our way home we were stopped by the police
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN:> was/ were + being + PP
Vd: She was cooking dinner at that time
 Dinner was being cooked at that time
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: > had + been + PP
Vd: They had destroyed all the documents when he arrived.
 All the documents had been destroyed when we arrived
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:> will + be + PP
Vd: The Queen will open the new hospital
 The new hospital will be opened by the Queen
BE GOING TO : > be going to + be + PP
Vd: We are going to bake the bread
 The bread is going to be baked
MODAL VERB:> can, must, should…+ be + PP
Vd: The manager must sign the cheque
 The cheque must be signed by the manger
1. chủ ngữ của câu chủ động thành tác nhân trong câu bị động và trước đó phải có
giới từ by.
c.Lưu ý:
- Các chủ ngữ I, You, He, She, It, We, They, One, People, Someone, Somebody trong câu chủ
động thường được bỏ, không dùng trong câu bị động
- Trạng từ chỉ cách thức thường đứng giữa be và quá khứ phân từ
Vd: The scientists have studied the problem carefully

 The problem has been carefully studied by the scientists
- Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + agent
Vd: The telephone was invented by Alexander. G. Bell in 1876
- Trạng từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn đứng trước by + agent
Vd: He was found in the forest by the police
3.Thì quá khứ đơn dùng wish:
a.Modal could/ would with “ wish” : động từ tình thái could/ would dùng wish
Subject + wish +( that ) + subject + could/ would + verb ( without to)
Vd:
I wish ( that) I could swim. Tôi ước tôi biết bơi (thật sự bây giờ tôi không biết
bơi)
I wish you would stop smoking. Tôi ước bạn sẽ bỏ thuốc lá
b.Past simple tense with wish
Định dạng:
Subject + wish + (that) + subject + verb ( V-ed/ V2)
Chú ý:
Subject + wish + ( that ) + … = If only + ( that )+……
Đối với động từ to be, thì were được dùng cho tất cả các ngôi
Vd:
I wish I could speak French now = If only I could speak french now.
I wish I didn’t have to do this job = If only I didn’t have to do this job.
c.Áp dụng: chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn để nói rằng chúng ta tiếc nuối
một điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta mong muốn đồng thời cũng được dùng
để diễn tả ao ước ở hiện tại hoặc tương lai.
Vd:
I wish I had enough time to finish my reseach. ( thật sự hiện tại tôi không dủ thời gian)
They wish they didn’t have to go to class today. ( thật sự hôm nay họ phải đến lớp)
d.Lưu ý: chúng ta có thể thay wish bằng would rather
Vd:
I’d rather my vacation was longer ( giá mà kỳ nghỉ của tôi được lâu hơn)

Chúng ta có thể dùng were thay cho was ( I / he/ she/ it were)
Vd:
I wish my life were more interesting.
Would là thì quá khứ đơn của will, would được sử dụng trong mệnh đề sau wish để diễn tả hành
động tương lai mà bạn muốn nó xảy ra.
Vd:
I wish my mother would come with me tonight. I don’t want to be home alone.

4. Giới từ chỉ thời gian:
- at ( lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày và vào những ngày lễ
vd: at 5 o’clock, at 11:45, at midnight, at Christmas
- on ( vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể
vd: on Wednesday, on 15 April, on 20 July 1992,
on Christmas day , on Friday morning, on my birthday
- in ( trong, vào): dùng cho tháng năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày ( ngoại trừ at night)
vd: in 1998 in September in March 1999 in the winter
in the 21
st
century in the 1970s in the morning
- after: sau, sau khi
shortly after six ( sau sáu giwof một chút) after lunch half after seven in the
morning( nữa tiếng sau bảy giờ vào buổi sang)
I’ll see you after the meeting
- before: trước, trước khi
before lunch two days before Christmas the day before yesterday
She regularly goes for a run before breakfast
- between: giữa hai khoảng thời gian
between 6 pm and 8 am between Monday and Friday
I’m usually free between Tuesday and Thursday.
Lưu ý:

- không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday…
- các giới từ chỉ thời gian: about, by, during, for, from, since, till, until, to,
- for: trong khoảng thời gian
Vd: for two hours ( trong hai giờ), for 20 minutes ( trong 20 phút), for five days( trong năm
ngày), for a long time, for ages( trong một khoảng thời gian dài)…
- since: từ, từ khi
Vd: since ten past six( từ 6h10), since Monday ( từ thứ hai), since yesterday ( từ hôm qua),
since 1987 ( từ năm 1987), since we were children ( từ khi chúng tôi còn nhỏ),…
- till/ until: đến, cho đến khi
Vd:
He’ll be at work until/ till half past five. Anh ấy sẽ làm việc đến 5h30
I slept from 9am till/ until 4pm. Tôi đã ngủ từ 9h sang đến 4h chiều
- up to: đến, cho đến
Vd:
Up to now he’s been quiet. Cho đến bây giờ anh ấy vẫn im lặng
Lưu ý: không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday
Vd: I’ll come and see you next summer. Tôi sẽ đến thăm bạn vào mùa hè sau
ÔN TẬP NGỮ PHÁP LỚP 9 HỌC KỲ 2
5.Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả:
So + result ( so + kết quả, hậu quả)
So ( vì thế, vì vậy, cho nên) là một liên từ được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc
một hành động. mệnh đề bắt đầu bằng So được gọi là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
Vd:
We arrived late, so we missed the beginning of the film. Chúng tôi đến trễ, vì thế chúng
tôi đã bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.
It was cold, so I turned the heating on. Trời lạnh, vì vậy tôi đã mở hệ thống sưởi

So sánh với: because + reason ( bởi vì+ nguyên nhân)
Vd:
We missed the beginning of the film because we arrived late. Chúng tôi đã bỏ lỡ phần

đầu của bộ phim bởi vì chúng tôi đến trễ.

6.Động từ tình thái dùng với If:
If + present tense, modal + verb
a.Động từ tình thái must, can, could, may, might, ought to, have to, should,…có thể được
dùng trong câu điều kiện if để diễn đạt một điều gì đó chắc chắn hoặc có khả năng xảy ra
trong hiện tại hoặc tương lai.
Vd:
If you have not got a TV, you can not watch it, can you?. Nếu bạn không có tivi, thì bạn
không thể xem truyền hình được đúng không?
She may accept your offer if you ask her. Cô ấy có thể chấp nhận nếu bạn hỏi cô ấy
b.Động từ tình thái cũng được dùng với if để khuyên ai đó nên hành động như thế nào nếu
muốn làm một điều gì đó
Vd:
If you want to drive a car, you must have a driving license. Nếu bạn muốn lái xe, bạn
phải có bằng lái xe
If you want to get food grades, you must study hard. Nếu muốn đạt điểm cao thì bạn phải
học chăm

Lưu ý: theo sau động từ tình thái là động từ nguyên mẫu không to
7.Lời nói trực tiếp và gián tiếp
Lời nói gián tiếp là lời nói tường thuật lại ý của người nói ( không cần phải dùng đúng những từ
của người nói)
Tom said, I’m feeling ill
 Tom said (that) he was feeling ill
a.Câu trần thuật trong lời nói gián tiếp
Muốn đổi một câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải:
- Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell : say ( that ), say to somebody ( that), tell somebody ( that)
- Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ
của mệnh đề chính

Vd:
Bill said, “ I’m having a party at my flat”
 Bill said that he was having a party at his flat
Lưu ý: khi tường thuật lại lời nói của chính mình thì đại từ và tính từ sở hữu không thay đổi
Vd:
I said, “ I like my new house”
I said that I liked my new house.
- Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương đương:
Direct speech => reported speech
Present simple => past simple
Tom said, “ I never eat meat”
 Tom said that he never ate meat
Present progressive => past progressive
He said, “ I’m waiting for Ann”
 He said that he was waiting for Ann
Present perfect => past perfect
She said, “ I’ve seen this film”
 She said she had seen that film
Present perfect progressive => past perfect progressive
Jane said, “ I’ve been learning Chinese for 5 years”
 Jane said he had been learning Chinese for 5 years”
Past simple => past simple/ past perfect
They said, “ we came by car”
 They said thay came/ had come by car
Past progressive => past progressive/ past perfect progressive
He said, “ I was sitting in the park at 8 am”
 He said he was sitting/ had been sitting in the park in 8am”
Future simple => future in the past
Judy said, “ I ‘ll phone you”
 Judy said she would phone me

Future progressive => future progressive in the past
He said, “ I’ll be playing golf at 3 pm tomorrow.”
 He said he would be playing golf at 3pm the following day.
Modal verbs => modals in the past
- Can => could
She said, “ you can sit here”
 She said I could sit there

- May => might
Mary said, “ I may go to Bali again”
 Mary said she might go to Bali again

- Must => must/ had to
He said, “ I must finish this report”
 He said he must/ had to finish that report
- Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
THIS > THAT
THESE > THOSE
HERE > THERE
NOW > THEN
TODAY > THAT DAY
TONIGHT > THAT NIGHT
YESTERDAY > THE DAY BEFORE, THE PREVIOUS DAY
THE DAY BEFORE YESTERDAY > TWO DAYS BEFORE
TOMORROW > THE NEXT/ FOLLOWING DAY, THE DAY AFTER
THE DAY BEFORE TOMORROW > TWO DAYS AFTER
AGO > BEFORE
THIS WEEK > THAT WEEK
LAST WEEK > THE WEEK BEFORE, THE PREVIOUS WEEK
Vd:

He said, “ I am taking my driving test tomorrow”
 He said he was taking his driving test the day after
Lưu ý:
- Câu trần thuật không có dấu ngoặc kép hoặc dấu chấm hỏi
- Câu trần thuật có đại từ và trạng từ khác với câu nói trực tiếp
- Should, ought to giữ nguyên không thay đổi ở câu trần thuật
- Đối với động từ tell, đòi hỏi phải có tân ngữ để chỉ người nghe
Vd: He told me that he was late for class
- Đối với động từ say, ta không cần đề cập người nghe nếu đề cập đến người nghe thì ta phải thêm
giới từ to
a.Câu hỏi trong lời nói gián tiếp:
Có hai loại câu hỏi: YES –NO và câu hỏi WH-
-Yes- no question:
S1 + asked (+ object ) + if/ whether + S2+ V
Khi đổi một câu hỏi yes-no từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần lưu ý những điểm sau:
Dùng động từ giới thiệu ask, wonder, want to know
Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính. If / whether có nghĩa
là “có…không”
Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật ( S+ V)
Đổi đại từ, tính từ sở hữu thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn ( giống cách đổi
trong câu trần thuật)
Vd:
He said, “ Can you speak any foreign language?”
 He asked me if I could speak any foreign language.
Claire said, “ have you got a driving licence?”
 Claire asked me whether I had got a driving license

-Wh – question:
S1+ asked ( + object ) + what/ when/ …+ S2+ V
Câu hỏi Wh- được chuyển đổi như sau:

Dùng các động từ giới thiệu ask, inquire, wonder, want to know
Lặp lại từ để hỏi( what, when,…) sau động từ giới thiệu
Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật ( S + V)
Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
Vd:
He said, “ what time does the film begin?”
 He wanted to know what time the film began.
The police officer said to us, “ where are you going?”
 The police officer asked us where we were going.
Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp
- Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn ( say/ says), hiện tại tiếp diễn ( is/ are saying)
hoặc tương lai đơn( will say)
Vd:
Trevor says, “ I’m tired”
 Trevor says he is tired

- Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý hay một thói quen ở hiện tại
Vd:
The teacher said, “ the earth moves round the sun”
 The teacher said the earth moves round the sun.

- Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used to, had
better.
Vd:
Tom said, “ you shouldn’t contact her”
 Tom said I shouldn’t contact her.
Must có thể giữ nguyên hoặc đổi thành had to.
+ Trong lời nói gián tiếp, động từ nguyên mẫu có to (to-inf ) có thể được dùng sau các từ để hỏi what,
when, where, who,…( nhưng thường không sau why)
Cấu trúc này diễn tả những ý như sự bắt buộc và khả năng có thể xảy ra

Vd:
She can not decide what to do
Tell me when to pay
He shows me where to get tickets
I wonder who to invite
Tell me how to improve the pronunciation.

7.Câu hỏi đuôi:
a.Định dạng: câu hỏi đuôi ( tag question) là câu hỏi ngắn, thường được đặt cuối câu trong
văn nói
Vd:
You live near here, don’t you? Bạn sống gần đây, phải không?
Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một trợ động từ( hoặc động từ to be) và một đại từ nhân
xưng ( chỉ chủ ngữ của câu): auxiliary verb (+not) + pronoun. Có hai dạng câu hỏi đuôi:
- Câu hỏi đuôi phủ định: ( auxiliary verb + not + pronoun ) được dùng sau câu trần thuật xác định,
hình thức phủ định thường được rút gọn ( not = n’t). câu hỏi đuôi phủ định bao gồm câu khẳng
định + đuôi phủ định:
Positive statement + negative question tag
Vd:
It is very cold, isn’t it? Thời tiết rất lạnh, phải không?
- Câu hỏi đuôi khẳng định ( auxiliary verb + pronoun ) được dùng sau câu trần thuật phủ định. Câu
hỏi đuôi khẳng định bao gồm câu phủ định + đuôi khẳng định
Negative statement + positive question tag
Vd:
I shouldn’t do this, should I ? tôi không nên làm điều này, phải không?
You haven’t seen Mary today, have you? Hôm nay bạn chưa gặp Mary, phải không?
Lưu ý:
Nếu trong câu trần thuật có trợ động từ ( hoặc có động từ to be) thì trợ động từ này được lặp lại trong
câu hỏi đuôi
Vd:

She will come, won’t she? Cô ấy sẽ đến phải không?
We don’t have to pay, do we? Chúng tôi không phải trả tiền, phải không?

Nếu câu trần thuật không có trợ động từ thì ta dùng trợ động từ to do ( do/ does / did )
Vd:
You live near here, don’t you? Bạn sống gần đây, phải không?
You locked the door, didn’t you? Anh đã khóa cửa, phải không?

Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I ?
Vd:
I’m late, aren’t i? tôi đến muộn, phải không?
a. Cách dùng:
Trong văn nói ý nghĩa của câu hỏi đuôi phụ thuộc vào cách chúng ta diễn đạt:
- Nếu chúng ta xuống giọng ở câu hỏi đuôi có nghĩa là chúng ta không thực sự đặt câu hỏi, chúng
ta chỉ muốn người nghe đồng ý với chúng ta
- Nếu chúng ta lên giọng ở câu hỏi đuôi thì đó là câu hỏi thực sự
Dùng trong câu yêu cầu và đề nghị:
- Sau câu yêu cầu ( do…/don’t….), đuôi thường là will you?
Vd:
Close the door, will you?
Don’t ever do that again, will you?
- Could you/ Can you có thể được dùng với yêu cầu khẳng định
Vd:
Do me a favour, could/ can you?
- let’s…, shall we?
Vd:
Let’s go for a coffee, shall we?
8.Danh động từ theo sau một số động từ
a. Một số động từ thường đòi hỏi theo sau chúng bởi một danh động từ ( V-ING)
Admit: nhận, chấp nhận

Avoid: tránh
Carry on/ go on: tiếp tục
Consider: suy nghĩ, xem xét
Delay: trì hoãn
Deny: từ chối
Detest: ghét
Dislike: không thích
Enjoy: thích
Fancy: thích
Finish: kết thúc
Forgive: tha thứ
Give up: từ bỏ
Hate: gét
Keep on: tiếp tục, liên tục
Like: thích
Love: yêu, thương
Mention: đề cập
Postpone: hoãn
Practice: luyện tập
Put off: hoãn lại
Quit: từ bỏ
Risk: có nguy cơ
Stop: dừng
Suggest: gợi ý
Vd:
I enjoy traveling. Tôi thích đi du lịch
He’s given up smoking. Anh ấy đã bỏ hút thuốc lá
b. Một số cụm từ thường đòi hỏi theo sau chúng là một danh động từ ( v-ing)
Be busy: bận rộn
Can’t help: ko thể nhịn được

Have good time: tận hưởng
It’s no use: chẳng ợi ích gì
Waste time: lẵng phí thời gian
Be worth: đáng ( làm gì)
Have fun: thích thú
Have trouble: gặp phiền toái
Spend time: dành thời gian
Vd:
No use crying. Khóc chẳng lợi ích gì
My mother is always busy doing the housework. Mẹ tôi luôn bận rộn làm việc
nhà.
c. Go+ danh động từ : được dùng ở nhiều cụm từ liên quan đến các hoạt động giải trí và
mua sắm
Go boating: đi chèo thuyền
Go fishing: đi câu cá
Go hunting: đi săn
Go sailing: đi lái thuyền
Go camping: đi cắm trại
Go hiking: đi bộ đường dài
Go mountain climbing: đi leo núi
Go shopping: đi mua sắm
Go sighseeing: đi tham quan
Go skating: đi trượt băng
Go skiing: đi trượt tuyết
Go swimming: đi bơi
Vd:
Yesterday, I went swimming with my friends. Hôm qua tôi đã đi bơi với bạn của
tôi.
Lưu ý:
- mind+ ing-form thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi

Vd:
Do you mind opening the door? Anh vui lòng mở giúp cửa chứ?
- Sau like, love, hate, prefer ta có thể dùng hoặc động từ nguyên mẫu có to hoặc danh động từ
Vd:
I love to meet/ meeting people. Tôi thích gặp gỡ mọi người
- Khi nói về một dịp cụ thể, đặc biệt là ở thì tương lai, người ta thường dùng động từ nguyên mẫu
hơn. Còn khi nói về hoạt động chung chung, không có thời gian cụ thể, danh động từ thường được
dùng hơn
Vd:
Do you prefer to play tennis or to swim this afternoon? Chiều nay bạn thích chơi ten nis hay đi
bơi hơn?
Do you prefer playing tennis or swimming? Bạn thích chơi tennis hay đi bơi hơn?
- Sau begin, start, continue ta có thể dùng hoặc động từ nguyên mẫu có to hoặc danh động từ và ý
nghĩa hoàn toàn giống nhau
Vd:
It’s began to rain/ began raining after 11a.m. trời đã bắt đầu mưa sau 11 giờ sáng
- Một số động từ có thể được dùng trong định dạng mẫu verb + somebody + v-ing
Vd:
You can’t stop me doing what I want. Anh không thể ngăn tôi làm những gì tôi thích
Sorry to keep you waiting so long. Xin lỗi vì đã để bạn chờ lâu như thế.
- Một số động từ khác:
Try to do something: cố gắng làm gì
Trying doing something: thử làm gì nhiều lần
Stop to do something: dừng lại để làm gì
Stop doing something: dừng làm gì
Mean to do something: cố ý làm gì
Mean doing something: đòi hỏi phải làm gì
Need to do something: cần làm gì
Need doing something: cần được làm gì

×