Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 MỚI NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.16 KB, 141 trang )

GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
Ngày soạn:14/8/2014

Bài 1- Tiết 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: Việt nam có 54 dân tộc, mỗi dân tộc
có đặc trưng về văn hóa thể hiên trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập
quán
- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống, đoàn
kết cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc nước ta
2. Kỹ năng:
- Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc
- Thu thập thông tin về một số dân tộc
3.Thái độ:
-Yêu quê hương đất nước
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang.
- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
HĐ1: Các dân tộc ở nước ta
- Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc
(sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn
vị: nghìn người)


? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân
tộc mà em biết? Các dân tộc khác nhau ở mặt
nào
- Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét
? Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ
bao nhiêu
? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít
người mà em biết? (Tày, Thái, Mường, Nùng là
I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá
riêng, thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục,
phong tục, tập quán…Làm cho nền văn
hoá Việt Nam thêm phong phú .
- Dân tộc Việt kinh có số dân đông nhất
86% dân số cả nước. Là dân tộc có
1
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
dân tộc có dân số khá đông có truyền thống thâm
canh lúa nước, trông màu cây công nghiệp ,có
nghề thủ công tinh xảo. Người Mông giỏi làm
ruộng bậc thang, trồng lúa ngô, cây thuốc)
- Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học
ở vùng cao không?
- GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh về
sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong
quá trình phát triển đất nước,
- Những Việt kiều đang sống ở nước ngoài.
- Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh lệch
nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước,

có các nghề thủ công đạt mức tinh xảo .
- Các dân tộc ít người có số dân và
trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc
có kinh nghiệm sản xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết
trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc
HĐ2: Sự phân bố các dân tộc
- Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt
Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố
chủ yếu ở đâu?
? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay
đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi (chính
sách phân bố lại dân cư và lao động, phát triển
kinh tế văn hoá của Đảng)
? Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc
ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào?
(thượng nguồn các dòng sông có tiềm năng lớn
về tài nguyên thiên nhiên có vị trí quan trọng về
quốc phòng.)
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân
tộc ít người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20
dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có
dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
? Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như
thế nào ( đã có nhiều thay đổi)
* Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân
tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng

các dân tộc Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu
của dân tộc em
? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân
tộc em
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song chủ yếu
ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8%
sống chủ yếu ở miền núi và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có
nhiều thay đổi
2
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
4. Củng cố bài học:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
5. Dặn Dò :
- Làm bài tập1,2,3 SGK.
- Chuẩn bị bài sau: Bài 2
Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ Khu vực Trường
Sơn- Tây
Nguyên
Duyên hải cực
Nam Trung Bộ
Dân tộc Trên 30 dân tộc
- Vùng thấp: có người Tày, nùng-Ở
tả ngạn sông Hồng , người Thái,
Mường - Từ hữu ngạn sông Hồng

đến sông Cả. Người Dao, Khơ mú ở
sườn núi từ 700 – 1000m, vùng cao
có người Mông
Trên 20 dân tộc
Ê-đê (Đắc Lắc)
Gia rai (Kon
tum), Mnông
(Lâm Đồng).
Có dân tộc
Chăm, Khơ me,
sống thành dải
hoặc xen với
người kinh.
Người Hoa chủ
yếu ở đô thị nhất
là TP’ HCM,
3
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
Ngày soạn:16/8/2014
Tiết 2
Bài: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ

I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của
nước ta nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kỹ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta qua các năm 1989 và 1999

- GD BTTN và ĐDSH (Mục: II)
3.Thái độ:
-Yêu quê hương đất nước
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Biểu đồ dân số Việt Nam
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc
sống
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ
- Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt
Nam phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay
đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
HĐ1: Số dân
? Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số
dân Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999
là bao nhiêu? Tính đến năm 2002 là bao
nhiêu ngươi? Em có suy nghĩ gì về thứ tự
diện tích và dân số của Việt Nam so với thế
I. SỐ DÂN
-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9
triệu người
- Việt Nam là một nước đông dân
đứng thứ 14 trên thế giới
- Dân số Việt Nam đến 1/4/2010 là
4

GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
giới?
- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người
Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.
? Đến ngày 1/4/2010 dân số nước ta khoảng
bao nhiêu triệu người
87.857.473, đứng thứ 12 trên thế giới
-Hiện nay, dân số nước ta khoảng 90
triệu người
HĐ2: Gia tăng dân số
- y/c đọc thuật ngữ “Bùng nổ dân số”
? Quan sát (hình 2.1), nêu nhận xét về sự
bùng nổ dân số qua chiều cao các cột dân số
(dân số tăng nhanh liên tục qua các năm)
? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến những
hiện tượng gì (Bùng nổ dân số)
- Kết luận
? Quan sát lược đồ (hình 2.1) đường biểu
diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên để thấy sự thay
đổi như thế nào
(Tốc độ gia tăng thay đổi theo tưng giai
đoạn: cao nhất gần 2% (54-60), từ năm76-
2003 xu hướng giảm còn 1,3%
? Giải thích nguyên nhân thay đổi? (do thực
hiện chính sách dân số và KHHGĐ)
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh
(cơ cấu DS Việt Nam trẻ, số phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ cao)
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra

những hậu quả gì? (kinh tế, xã hội, môi
trường)
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và
nông thôn, miền núi như thế nào? (Tỉ lệ gia
tăng tự nhiên ở thành thị và khu công nghiệp
thấp hơn nhiều so với nông thôn, miền núi)
? Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng
lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất,
thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng
dân số cao hơn trung bình cả nước. (cao nhất
Tây Nguyên, Tây Bắc)
? Theo em để giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên chúng ta phải làm gì (thực hiện tốt
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
* Nguyên nhân
- Bùng nổ dân số
- Dân số nước ta đông và tăng nhanh
liên tục để lại nhiều hậu qủa nghiêm
trọng
- Lao đông - GD, YT, - Cạn
kiệt tài nguyên,
và việc làm - Thu nhập - ô nhiễm
môi trường,
- Tốc độ phát triển - phát
triển bền vững
kinh tế
- Tiêu dùng và tích luỹ

- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia
đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia

tăng dân số tự nhiên đã giảm.
5
Hậu qủa
Kinh tế Môi trường
xã hội
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
chính sách kế hoạch hóa gia đình…)
HĐ3: Cơ cấu dân số
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu
nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999,
đặc biệt là nhóm 0 -14 tuổi.
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ
lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 –
1999
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Dân số đông, gia tăng dân số nhanh,
dân số trẻ, cơ cấu dân số theo tuổi và
giới đang có sự thay đổi
4. Củng cố bài học:
1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
3/ HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử một
đường thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng dân số .
5. Dặn Dò
- Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tính %)
chia10
- Chuẩn bị bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư
- Bảng 2.1: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các vùng, năm 1999
6
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT

Ngày soạn: 18/8/2014
Tiết 3
Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯVÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ

I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư ở nước ta không đồng đều theo
lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư
thưa thớt
- Phân biệt các loại hình quần cư nông thôn, thành thị
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở Việt Nam
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam
- Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp,
bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về
phân bố dân cư
3.Thái độ:
-Yêu quê hương đất nước
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu
- Tranh ảnh về một số loại hình làng
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của gia tăng dân số
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
HĐ1: Mật độ dân số và sự phân bố dân cư

- Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24
người/km
2
mật độ Inđônêxia 115người/km
2
TháiLan 123người/km
2
mật độ thế giới 47
người/km
2
? Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số
nước ta
- GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ
DÂN CƯ
1. Mật độ dân số:
- Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao
trên thế giới. Năm 2003 là 246 người/km
2
- Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng
-năm 2011mđ ds 260ng/km2, đứng thứ 5
7
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
số nước ta giữa các năm 1989,1999,2003 để
thấy mật độ dân số ngày càng tăng ,(bảng 3.2)
(năm 1989 là 195 người/km
2
;năm 1999 mật
độ là 231 người/km
2

;2003 là 246 người/km
2
)
? Nhắc lại cách tính mật độ dân số
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
hình 3.1 nhận xét: Phân bố dân cư nước ta
(phân bố không đều,giữa nông thôn, thành thị,
đồng bằng …)
? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không
đều?
?
Dân thành thị còn ít chứng tỏ điều gì?( nước
ta là nước nông nghiệp )
*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai
thác nguồn tài nguyên ở mỗi vùng
? Em có biết gì về chính sách của Đảng trong
sự phân bố lại dân cư không? (Giảm tỉ lệ sinh,
phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng và
các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn
mới…)
tg
2. Phân bố dân cư:
- Phân bố dân cư không đều, tập trung
đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.
Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 76% dân số sống ở nông thôn
24% ở thành thị (2003)
HĐ2: Các loại hình quần cư
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược
đồ các tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm

chung của quần cư nông thôn, sự khác nhau về
quần cư nông thôn ở các vùng khác nhau và
giải thích?
- Y/c mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi
? Nêu đặc điểm của quần cư đô thị của nước ta
(quy mô)
? Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố
trí nhà giữa nông thôn và thành thị như thế
nào? (Hoạt động kinh tế)
? Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự
phân bố các đô thị của nước ta . Giải thích vì
sao? (Phân bố ở ĐB và ven biển do lợi thế về
vị trí địa lí. Kin, hã hội )
Kết luận:
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
- Là điểm dân cư nông thôn với quy mô
dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh
tế chủ yếu là nông nghiệp
2. Quần cư thành thị
- Các đô thị nước ta phần lớn có quy mô
vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt
động công nghiệp, dịch vụ, là trung tâm
kinh tế chính trị, văn hoá khoa học kĩ
thuật
- Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển
HĐ3: Đô thị hóa III ĐÔ THỊ HOÁ
8
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
Qua số liệu ở bảng 3.1

? Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân
thành thị của nước ta.
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã
phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như
thế nào?
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
của nước ta tăng liên tục
- Trình độ đô thị hoá còn thấp.
4/ Củng cố bài học:
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và
giải thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và
sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta
5/ Dặn Dò:
- Chuẩn bị bài sau: Bài 4 lao động và việc làm chất lượng cuộc sống
9
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
Ngày soạn:18/8/2014 Tiết 4
Bài 4 : LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm vể nguồn lao động ở nước ta .
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống còn thấp, không đồng đều
và đang được cải thiện
2. Kỹ năng
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động
- Ý thức tinh thần lao động

3.Thái độ:
-Yêu quê hương đất nước
-
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sin
Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và
giải thích?
- Nên đặc điểm, chức năng của các loại hình quần cư?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và
sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
HĐ1: Nguồn lao động và sử dụng lao
động
- Y/c thảo luận theo 3 nhóm (mỗi nhóm
1 câu)
? Nguồn lao động nước ta có những mặt
mạnh và những hạn chế nào? (Nguồn
lao động nước ta năng động, có nhiều
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
LAOĐỘNG
1. Nguồn lao động
- Thế mạnh: Nguồn lao động nước ta dồi
dào, năng động, có nhiều kinh nghiệm
sản xuất, cần cù, khéo tay

- Hạn chế: về thể lực và trình độ chuyên
10
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo
tay )
? Nhận xét chất lượng lao động của
nước ta. Để nâng cao chất lượng lao
động cần có những giải pháp gì
? Dựa vào hình 4.1 nhận xét cơ cấu lực
lượng lao động giữa thành thị và nông
thôn, giải thích nguyên nhân
- Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung
Kết luận: Đặc điểm của nguồn lao động
nước ta
? Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận
xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ
cấu lao động theo ngành ở nước ta.
môn (78,8% không qua đào tạo)
- Giải pháp: Có kế hoạch giáo dục, đào
tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở
rông đào tạo, dạy nghề
- Lực lượng lao động nông thôn chiếm
75,8%, thành thị 24,2%
2. Sử dụng lao động
- Phần lớn lao động tập trung ngành
nông-lâm-ngư nghiệp
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta
có sự thay đổi theo hướng tích cực trong
những năm gần đây
HĐ2: vấn đề việc làm

- Y/c thảo luận theo 3 nhóm (mỗi nhóm
1 câu)
? Tại sao nói việc làm là vấn đề gay gắt
ở nước ta (tình trạng thiếu việc làm ở
nông thôn rất phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp
ở thành thị cao khoảng 6% )
? Để giải quyết việc làm theo em cần
phải có những biện pháp gì (Phân bố lại
dân cư và nguồn lao động giữa các
vùng, miền )
- Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung
Kết luận:
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
a.Thực trạng
- Tỉ lệ thất nghiệp cao ở đo thị
-Thiếu việc làm ở nông thôn còn phổ
biến
-thiếu lao động có tay nghề cao
b.Biện pháp
- Phân bố lại lao động và dân cư
- Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn
- Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở thành
thị
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo,
hường nghiệp dạy nghề
HĐ3: chất lượng cuộc sống
GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói
lên chất lượng cuộc sống của nhân dân
đang được cải thiện.
- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%

năm1999. Mức thu nhập bình quân đầu
người tăng ,người dân được hưởng các
dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn…
? Chất lượng cuộc sống của dân cư như
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân
ngày càng được cải thiện (về thu nhập,
giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi xã hội
- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch
giữa các vùng, giữa tầng lớp nhân dân
11
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
thế nào giữa các vùng nông thôn và
thành thị, giữa các tầng lớp dân cư trong
xã hội ? (chênh lệch)
? Hình 4.3 nói lên điều gì?
4/ Củng cố bài học:
- Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
- Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân?
- Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế
ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó
5/ Dặn Dò :
- Làm câu 4 tr 21 Chuẩn bị bài sau: Bài 5: Thực hành
12
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
Ngày soạn:20/8/2014
Tiết 5
Bài 5: THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999

I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giưa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước
2. Kỹ năng
- Đọc và phân tích so sánh các tháp tuổi
3.Thái độ:
-Yêu quê hương đất nước
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Tháp tuổi hình 5.1
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
- Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Ghi bảng
GM1: bài tập 1
- Nêu yêu cầu bài tập
- Giới thiệu tỉ số phụ thuộc (là tỉ số
giữa người chưa đến tuổi lao động, số

người quá tuổi lao động với số người
đang độ tuổ lao động của dân cư 1
I / SO SÁNH 2 THÁP TUỔI
Năm
Các yếu
tố
1989 1999
13
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
vùng, 1 nước)
- Chia 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm
thảo luận 1 yêu cầu của bài tập
- Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung
- Kết luận
Hình dạng
của tháp
Đỉnh nhọn
đáy rộng
Đỉnh nhọn
đáy rộng,
chân đáy thu
hẹp hơn

Nhóm
tuổi
Nam nữ Nam nữ
0-14
15-59
60 trở
lên

20,1
25,6
3,0
18,9
28,2
4,2
17,4
28,4
3,4
16,1
30,0
4,7
Tỉ số phụ
thuộc
86 72,1
GM2: Bài tập 2
Từ những phân tích và so sánh trên
nêu nhận xét về sự thay đổi và xu
hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước
ta . Giải thích nguyên nhân.
II. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
- Sau 10 năm (1989-1999), tỉ lệ nhóm tuổi
0-14 đã giảm xuống (39%->33,5%).
Nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng gia
tăng (từ 7,2 % ->8,15%). Tỉ lệ nhóm tuổi
lao động tăng lên (từ 53,8% ->58.4%)
- Do chất lượng cuộc sống của nhân dân
ngày được cải thiện, chế độ dinh dưỡng
cao hơn trước, điều kiện chăm sóc sức
khỏe tốt. Yù thức thực hiện KHHGĐ

trong nhân dân cao
GM3: Bài tập 3
Cơ cấu dân dân số trên có thuận lợi
khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế
xã hội ? Chúng ta cần phải có những
biện pháp gì để từng bước khắc phục
những khó khăn này?
- Thuận lợi:
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có
thuận lợi cho phát triển kinh tế, xã hội
+ Cung cấp và dự trữ nguồn lao động dồi
dào.
+ Môi trường tiêu thụ mạnh
- Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn
đề cấp bách về văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó
khăn cho việc giải quyết việc làm
+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề quan
tâm chăm sóc sức khoẻ.
+ Tái nguyên cạn kiệt, môi trường ô
nhiễm, nhu cầu cho giáo dục, y tế, nhà
14
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
ở…. Rất căng thẳng- Biện pháp khắc
phục
+ Cần có chính sách dân số hợp lí.
+ có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí, tổ
chức hướng nghiệp dạy nghề
+ Phân bố lại lực lượng lao động theo

nhành và lãnh thổ
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hoá hiện đại hoá
4/ Củng cố bài học:
- Hãy giả thích tỉ lệ phụ thuộc trong cơ cấu dân số ở nước ta năm 1999 là 71,2
có nghĩa là gì?
- Trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay, biệ pháp tối ưu để giải quyết việc làm đối
với lao động ở thành thị và nông thôn
5/ Dặn Dò :
- Chuẩn bị bài sau: Bài 6 Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
15
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
16
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
Ngày soạn:24/8/2014
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Tiết: 6
Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Trình bày sơ lược quá trình phát triển kinh tế Việt Nam
- Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là đặc trưng của công cuộc đổi mới,
thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế,
những thành tựu và thách thức
2. Kỹ năng
- Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịc cơ cấu kinh tế
- Vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
3.Thái độ:
-Yêu quê hương đất nước

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá
trình đổi mới
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
HĐ1: Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi
mới
HS đọc sgk
HĐ2: Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi
mới
- Y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
- Chia 3 nhóm thảo luận:
? Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của từng
I. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRƯỚC
THỜI KÌ ĐỔI MỚI
II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRONG
THỜI KÌ ĐỔI MỚI
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
a- Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng
của khu vực nông lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng của khu vực công nghiệp–xây dựng.
Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng
17
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT

khu vực trong GDP
? Sự quan hệ của các khu vực
? Nguyên nhân của việc chuyển dịch các khu
vực (Mốc năm 1991: Lúc bấy giờ, nền kinh tế
đang chuyển từ bao cấp sang kinh tế thị
trường, trong GDP, nông-lâm-ngư nghiệp tỉ
trọng cao nhất chứng tỏ nước ta là nước nông
nghiệp
- Mốc năm 1995: Bình thường mối quan hệ
Việt-Mĩ và Việt Nam gia nhập A SEAN
- Mốc năm 1997: Cuộc khủng hoảng tài chính
khu vực đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt
Nam
GV dẫn dắt HS nhận xét xu hướng thay đổi
của từng đường biểu diễn quan hệ giữa các
đường. Đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận biết
nguyên nhân của sự chuyển dịch.)
? Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác định các
vùng kinh tế nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các
vùng kinh tế trọng điểm.? Kể tên các vùng
kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế nào không
giáp biển?
- Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về
công nghiệp và thương mại, dịch vụ nhằm thu
hút nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước
kinh tế phát triển với tốc độ nhanh.
- Lưu ý kinh tế trọng điểm đựơc Nhà nước
phê duyệt quy hoạch tổng thể nhằm tạo ra các
động lực phát triển mới cho toàn bộ nền kinh
tế

- GV yêu cầu HS xác định các vùng kinh tế
chú ý chỉ Tây Nguyên là không giáp biển còn
6 vùng khác đều giáp biển, từ đó GV nhấn
mạnh rằng kết hợp kinh tế trên đất liền và kinh
tế biển đảo là đặc trưng hầu hết các vùng kinh
tế
Quan sát lược đồ hình 6.2 nhìn sự giao thoa
giữa sơ đồ các vùng kinh tế và các vùng kinh
tế trọng điểm có thể thấy rằng kinh tế trọng
điểm tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế
còn biến động.
b- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành
các vùng chuyên canh trong nông nghiệp,
các trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tạo nên
các vùng kinh tế phát triển năng động
c- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:
từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước
và tập thể, chuyên sang nền kinh tế nhiều
thành phần nhưng kinh tế nhà nước vẫn giữ
vai trò chủ đạo
2 Những thành tựu và thách thức
* Thành tựu:
- Nền kinh tế tăng trưởng tương đối vững
chắc các ngành đều phát triển .
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo
hướng công nghiệp hoá.
- Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và
toàn cầu.
* Khó khăn, thách thức:
-Một số vùng còn nghèo

-Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
-Việc làm, biến động thị trường thế giới,
các thách thức trong ngoại giao.
18
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
của vùng Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm
? Nền kinh tế nước ta đã đạt những thành tựu
to lớn như thế nào
? Kể tên một số ngành nổi bật? Ở địa phương
em có ngành kinh tế nào nổi bật?
CH: Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta
có gặp những khó khăn gì?
4/. Củng cố bài học:
- Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
- Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm
- Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
5/ Dặn Dò:
- Chuẩn bị bài sau: Bài 7 Ôn lại bài đặc điểm tự nhiên Việt Nam SGK lớp 8
19
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
Ngày soạn: 4/9/2014
Tiết 7
Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Phân tích được của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta

- Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố
quyết định
2. Kỹ năng
- Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ với thực tế địa phương
3.Thái độ:
-Yêu quê hương đất nước
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
- Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
GM1: các nhân tố tự nhiên
? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự
phát triển nông nghiệp nước ta(đất,
nước, khí hậu, sinh vật)
? Cho biết vai trò của đất trong nông
nghiệp
- Y/c thảo luận theo 4 nhóm (điền vào sơ
đồ)
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
1. Tài nguyên đất
a.Đặc điểm- Là tài nguyên vô cùng quý
giá là tư liệu sản xuất không thể thay thế

được của ngành nông nghiệp
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng
14 nhóm 2 nhóm chiếm diện tích lớn
nhất là: đất phù sa và đất Feralit.
20
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
Các yếu tố Tài nguyên đất
Tên đất Feralit Phù sa
Diện tích
Phân bố
chính
Cây trồng
thích hợp
? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy
trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta. (
Nhiệt đới gió mùa ẩm. Phân hoá rõ rệt
theo chiều B-N, theo độ cao và theo
mùa. Tai biến về thiên nhiên)
? Những đặc điểm đó có thuận lợi và
khó khăn như thế nào đến sản xuất nông
nghiệp
Tìm hiểu về tài nguyên nước
? Nêu những thuận lợi và khó khăn của
tài nguyên nước đối với nông nghiệp
(Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn
nước dồi dào. Lũ lụt, hạn hán)
? Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
(chống úng lụt trong mùa mưa bão. Đảm
bảo nước tưới cho mùa khô. Cải tạo đất

mở rộng diện tích canh tác. Tăng vụ
thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây
trồng)
Tìm hiểu về tài nguyên sinh vật nước ta
? Trong môi trường nhiệt đới gió mùa
ẩm, tài nguyên sinh vật nước ta có đặc
điểmgì (đa dạng về hệ sinh thái, giàu về
thnàh phần loài sinh vật…)
-Đất phù sa(ĐBSH,ĐBSCL). đất fe
ralit(TDMNBB,TN).
+ Các loại đất khác: đất phèn, đất mặn,
đất xám bạc màu phù sa cổ
- Hiện nay diện tích đất nông nghiệp là
hơn 9 triệu ha
b.Thuận lợi:
+ Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, ở
các đồng bằng, thích hợp với trồng lúa
và nhiều cây ngắn ngày khác.
+ Các loại đất fe ralit chiếm diện tích
miền núi thích hợp với trồng cây công
nghiệp lâu năm, cây ăn quả và một số
cây ngắn ngày
b.khó khăn:đất bạc màu, thoái hóa,
2. Tài nguyên khí hậu
a.Đặc điểm- Khí hậu của nước ta nhiệt
đới gió mùa ẩm
b.Thuận lợi: cây cối xanh quanh năm,
trồng 2-3 vụ một năm.
- Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo
chiều B-N, theo độ cao và theo mùa,

trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới
c- Khó khăn: Gió lào, sâu bệnh, bão…
3. Tài nguyên nước
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc,
- Nguồn nước dồi dào.
- Lũ lụt, hạn hán
4. Tài nguyên sinh vật
-Nước ta có tài nguyên thực động vật
phong phú . -Tạo nên sự đa dạng về cây
trồng vật nuôi
GM2: Các nhân tố KT - XH
? Nhận xét về dân cư và lao động ở nước
ta ?
II CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn
- Năm 2003 nước ta còn khoảng 74%
dân số sống ở nông thôn, 60% lao động
là ở nông nghiệp
21
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
? Kể tên các loại cơ sở vật chất kĩ thuật
trong nông nghiệp để minh họa rõ hơn
sơ đồ trên (sơ đồ hình 7.2)
- Hệ thống thuỷ lợi (20 000 công trình)
- Hệ thống dịch vụ, trồng trọt, chăn nuôi.
- Các cơ sở vật chất kĩ thuật khác
? Nhà nước đã có những chính sách gì
để phát triển nông nghiệp
- Nhấn mạnh đến vai trò trung tâm của
các chính sách kinh tế xã hội tác động

đến sự phát triển và phân bố nông
nghiệp vai trò ngày càng tăng của công
nghiệp đối với nông nghiệp và tác động
yếu tố thị trường
-Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm
sản xuất, cần cù sáng tạo.
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho
trồng trọt và chăn nuôi ngày càng hoàn
thiện
- Công nghiệp chế biến nông sản được
phát triển và phân bố rộng khắp.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
- Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế
trang trại, nông nghiệp hướng xuất khẩu.
4. Thị trường trong và ngoài nước
- Rộng lớn thị trường và ổn định đầu ra
cho xuất khẩu
4/ Củng cố bài học:
- Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước
ta.
- Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở địa phương em.
- Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước
ta?
5/ Dặn Dò:
- Trả lời câu hỏi 1: ý B -Chuẩn bị bài sau
22
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
Ngày soạn 6/9/2014 Tiết8
Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN

VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp
- Phát triễn vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính
- Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi
2. Kỹ năng
- Phân tích bản đồ nông nghiệp và bản số liệu.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ ccấu ngành chăn nuôi
3.Thái độ:
- Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Lược đồ nông nghiệp SGK, sơ đồ trống
- Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước
ta?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
HĐ1: Ngành trồng trọt
- Chia 4 nhóm thảo luận
? Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự
thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây
công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất
ngành trồng trọt.
? Sự thay đổi này nói lên điều gì

(Cây lương thực có xu hướng giảm. Cho
thấy: Ngành trồng trọt đang phát triển đa
dạng cây trồng. Cây công nghiệp có xu
hướng tăng lên. Cho thấy:Nước ta đang
phát huy thế mạnh nền nông nghiệp
nhiệt đới chuyển sang trồng các cây
I.NGÀNH TRỒNG TRỌT
- Sản xuất nông sản: lúa gạo, cây công
nghiệp, cây ăn quả, xuất khẩu đa dạng
nông sản
1.Cây lương thực
23
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
hàng hoá để làm nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến và xuất khẩu. Cây lương
thực Trọng tâm là cây lúa)
? Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành
tựu chủ yếu trong sản xuất lúa trong thời
kì 1980-2002
(1986 phải nhập 351 nghìn tấn gao,
1989 nước ta thừa gạo để xuất khẩu,
1991 (XK 1 triệu tấn), 1995 (XK 2 triệu
tấn), 1999 (XK 4,5 triệu tấn), 2003 (XK
4 triệu tấn), 2004 (XK 3,8 triệu tấn)
- Y/c chỉ các vùng trồng lúa trên bản đồ
nông nghiệp
? Việc trồng cây công nghiệp có tầm
quan trọng như thế nào? (Tạo ra các sản
phẩm có giá trị xuất khẩu, cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

tận dụng tài nguyên , phá thế độc canh
trong nông nghiệp và góp phần bảo vệ
môi trường
? Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm
phân bố các cây công nghiệp hàng năm
và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở
nước ta. (sơ đồ ma trận)
? Nước ta có điều kiện gì để phát triển
cây ăn quả(đặc điểm khí hậu và điều
kiện đất đai, thị trường tiêu thụ)
? Kể tên 1 số cây ăn quả chính của nước
ta? Phân bố ở đâu
- Lúa là cây lương thực chính
- Năng suất lúa năm 2002 tăng rõ rệt so
với các năm trước
- Lúa được trồng ở khắp nơi tập trung
chủ yếu ở hai đồng bằng châu thổ sông
Hồng và sông Cữu Long
2. Cây công nghiệp
- Cây công nghiệp phân bố hầu hết trên
7 vùng sinh thái trên cả nước
- Tập trung ở Tây nguyên và Đông Nam
Bộ3 Cây ăn quả
- Nước ta có nhiều tiềm năng về tự nhiên
để phát triển cây ăn qủa có giá trị cao
(Cam, bưởi, nhãn, vải, xoài, măng
cụt.v.v.)
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước
ta là ở đồng bằng sông Cửu Long và
Đông Nam Bộ.

HĐ2: Ngành chăn nuôi
- Y/c 4 nhóm thảo luận
? Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gia cầm ở
nước ta như thế nào? Nuôi nhiều nhất ở
đâu? Vì sao?
- Đại diện trình bày-nhận xét bổ sung
- Kết luận
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng còn thấp
trong nông nghiệp
1. Chăn nuôi trâu, bò
-Cung cấp sức kéo, thịt, sữa
- Trâu nuôi nhiều ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Đàn bò có quy mô lớn nhất là Duyên
hải Nam Trung Bộ.
2. Chăn nuôi lợn
- Đàn lợn 23 triệu con tăng khá nhanh
24
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ 9 ỚI NHẤT
nuôi nhiều ở đồng bằng sông Hồng,
đồng bằng sông Cửu Long và trung du
Bắc Bộ. Cung cấp thịt
3. Chăn nuôi gia cầm
- Cung cấp, thịt, trứng
- Phát triển nhanh ở đồng bằng
4/ Củng cố bài học:
1. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. Chọn và sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng
A B

1 Trung du và miền núi Bắc Bộ
2 đồng bằng sông Hồng
3 Tây Nguyên
4 Đồng bằng sông Cửu Long
5 Đông Nam Bộ
A, Lúa, dừa, mía, cây ăn quả
b.Càphê, cao su, hồ tiêu điều bông
c.Lúa, đậu tương, đay, cói
d. Chè, đậu tương,lúa,ngô,sắn
r.Cao su,điều,hồ tiêu,cây ăn quả
5/ Dặn dò: vẽ biểu đồ bài 2 trang 37 Chuẩn bị bài sau: Bài 9
25

×