Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

tài liệu ôn thi tuyển công chức cấp tỉnh, huyện năm 2015 nghiệp vụ chuyên ngành kiểm soát viên thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.54 KB, 27 trang )

Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 0
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2015














TÀI LIỆU ÔN TẬP


NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
KIỂM SOÁT VIÊN THỊ TRƢỜNG

(Dành cho thí sinh dự tuyển vào ngạch Kiểm soát viên thị trường
Mã số ngạch:21.189)









Kon Tum, tháng 6 năm 2015

Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 1
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
CHUYÊN NGÀNH KIỂ M SOÁ T VIÊN THỊ TRƢỜ NG
CHUYÊN ĐỀ 1
CƠ CẤ U TỔ CHƢ́ C VÀ HOẠ T ĐỘ NG CỦ A QUẢ N LÝ THỊ TRƢỜ NG
I. Vị tr, chƣ́ c năng, nhiệ m vụ , quyề n hạ n củ a QLTT:
1. Vị tr, chƣ́ c năng:
a. Chi cụ c QLTT:
- Chi cục QLTT trực thuộc Sở Công Thƣơng có chức năng quản lý nhà
nƣớc về thƣơng mại, công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng, đấu tranh
chống các vi phạm pháp luật trong hoạt động thƣơng mại, công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
- Thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thƣơng mại theo quy định
của pháp luật .
- Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và các hoạt động của Giám
đốc Sở Công Thƣơng. Đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra hƣớng dẫn nghiệp vụ
chuyên môn trong công tác kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng, xử lý vi phạm hành
chính, việc đào tạo bồi dƣỡng tiền công vụ của Cục QLTT thuộc Bộ Công
Thƣơng.

- Chi cục QLTT có tƣ cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở
và là đơn vị dự toán ngân sách cấp 2 theo quy định.
b. Đi QLTT:
- Đội QLTT là tổ chức trực thuộc Chi cục QLTT có chức năng quản lý nhà
nƣớc về lĩnh vực thƣơng mại, công nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố đƣợc
phân công.
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng, chống các
hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thƣơng mại, công nghiệp trên địa bàn
quản lý hoặc lĩnh vực đƣợc phân công.
- Đội QLTT có trụ sở làm việc riêng, con dấu, tài khoản giao dịch tại kho
bạc Nhà nƣớc theo qui định của pháp luật.
2. Nhiệ m vụ , quyề n hạ n:
a. Chi cụ c QLTT:
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 2
- Kiểm tra việc tuân theo pháp luật các hoạt động thƣơng mại, công
nghiệp của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành thƣơng mại.
- Xây dựng và trực tiếp chỉ đạo các Đội Quản lý thị trƣờng thực hiện các
kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm
pháp luật trong hoạt động thƣơng mại.
- Quản lý công chức, biên chế, kinh phí, trang bị, bồi dƣỡng chuyên môn
nghiệp vụ và xây dựng cơ sở vật chất cho lực lƣợng quản lý thị trƣờng ở địa
phƣơng.
- Thƣờng trực giúp Giám đốc Sở Công thƣơng chủ trì tổ chức sự phối hợp
hoạt động giữa các ngành, các cấp ở địa phƣơng có chức năng quản lý thị
trƣờng, chống đầu cơ buôn lậu và các hành vi kinh doanh trái phép.
b. Đi QLTT:

- Phát hiện, kiểm tra hàng lậu, hàng giả, gian lận thƣơng mại và các hành
vi khác vi phạm pháp luật thƣơng mại trên địa bàn quản lý theo sự phân công
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật thƣơng mại liên
quan đến công tác kiểm tra thị trƣờng.
- Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
- Kiểm tra hoạt động của Kiểm soát viên về thực hiện Quy chế công tác và
chấp hành các quy định của Pháp luật trong hoạt động kiểm tra thị trƣờng.
- Tổng hợp tình hình thị trƣờng và thực hiện chế độ báo cáo theo qui định
.
- Quản lý tài chính, tài sản đƣợc giao theo qui định của pháp luật.
II. Cơ cấ u tổ chƣ́ c, bộ má y ca Qun l thị trƣờng.
1. Cơ cấ u tổ chƣ́ c củ a Chi cụ c:
- Chi cục QLTT đƣợc tổ chức và hoạt động theo chế độ thủ trƣởng, do Chi
cục trƣởng đồng thời là Phó Giám đốc Sở Công Thƣơng phụ trách chung toàn
bộ công việc của Chi cục.
- Chi cục QLTT có không quá ba Phó Chi cục trƣởng tham mƣu giúp việc
cho ngƣời đứng đầu Chi cục.
- Chi cục QLTT có các Phòng chuyên môn gồm: Phòng Tổ chức -Hành
chính và Phòng Nghiệp vụ-Tổng hợp có nhiệm vụ tham mƣu, giúp việc cho Chi
cục trƣởng.
- Các Đội QLTT trực thuộc Chi cục QLTT có trách nhiệm quản lý, theo
dỏi địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
2. Cơ cấ u t chc ca Đi QLTT:
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 3
- Đội QLTT do Đội trƣởng phụ trách chung toàn bộ công việc của Đội và
chịu trách nhiệm trƣớc Chi cục trƣởng, Chủ tịch UBND huyện, thành phố trên
địa bàn đƣợc phân công và trƣớc Pháp luật.

- Đội QLTT có không quá hai Phó Đội trƣởng có trách nhiệm tham mƣu
giúp việc cho ngƣời đứng đầu Đội QLTT.
- Đội QLTT có các Tổ công tác làm nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát thị
trƣờng theo phân công của Đội trƣởng.
- Tổ trƣởng Tổ công tác chịu trách nhiệm trƣớc Đội trƣởng và trƣớc pháp
luật về hoạt động của Tổ công tác.
3. Cc loi hnh Đi Qun l thị trƣờng.
Theo qui định của pháp luật hiện nay có 03 loại hình Đội QLTT:
- Đội QLTT cơ động, chuyên trá ch trực thuộc Chi cục để giải quyết các vụ
việc trong phạm vi toàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
- Đội QLTT trực thuộc Chi cục có trách nhiệm hoạt động, quản lý trên địa
bàn 01 huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là huyện)
- Đội QLTT trực thuộc Chi cục có trách nhiệm hoạt động, quản lý trên địa
bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (nhiều huyện theo mô hình liên
huyện) từ hai huyện trở lên.





Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 4
CHUYÊN ĐỀ 2
CÁC QUY ĐỊNH VỀ LUẬT X L VI PHM HÀNH CHNH NĂM 2012

I. Mộ t số khá i niệ m.
1. Phng v chnh đng:
Phòng vệ chính đáng là hành vi của cá nhân vì bảo vệ lợi ích của Nhà nƣớc,

của tổ chức, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của ngƣời khác mà
chống trả lại một cách cần thiết ngƣời đang có hành vi xâm phạm quyền, lợi ích
nói trên.
2. Sự kin bất ngờ:
Sự kiện bất ngờ là sự kiện mà cá nhân, tổ chức không thể thấy trƣớc hoặc
không buộc phải thấy trƣớc hậu quả của hành vi nguy hại cho xã hội do mình
gây ra.
3. Sự kin bất kh khng:
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể
lƣờng trƣớc đƣợc và không thể khắc phục đƣợc mặc dù đã áp dụng mọi biện
pháp cần thiết và khả năng cho phép.
4. Vi phm hành chnh:
Vi phạ m hà nh chí nh là hành vi có lỗi do cá nhân , tổ chức thực hiện, vi
phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nƣớc mà không phải là tội phạm và
theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
5. Xử pht vi phm hành chnh:
Xƣ̉ phạ t vi phạ m hà nh chí nh là việc ngƣời có thẩm quyền xử phạt áp dụng
hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện
hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành
chính.
II. Cc quy định chung.
1. Nguyên tắ c xƣ̉ phạ t vi phạ m hà nh chí nh:
- Mọi vi phạm hành chính phải đƣợc phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải
bị xử lý nghiêm minh;
- Đƣợc tiến hành nhanh chóng, công khai, khách quan, đúng thẩm quyền,
bảo đảm công bằng, đúng quy định của pháp luật;
- Phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tƣợng vi phạm
và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;
- Chỉ xử phạt vi phạm hành chính khi có hành vi vi phạm hành chính do
pháp luật quy định.

Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 5
- Ngƣời có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chứng minh vi phạm hành
chính. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt có quyền tự mình hoặc thông qua ngƣời đại
diện hợp pháp chứng minh mình không vi phạm hành chính;
- Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với
tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
2. Cc đi tƣng bị xử pht vi phm hành chnh:
- Ngƣời từ đủ 14 tuổi đến dƣới 16 tuổi vi phạm hành chính do cố ý;
- Ngƣời từ đủ 16 tuổi trở lên;
- Tổ chức đƣợ c thà nh lậ p theo quy đị nh phá p luậ t;
- Cá nhân, tổ chức nƣớc ngoài vi phạm hành chính trong phạm vi lãnh thổ,
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nƣớc Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, tàu biển
mang cờ quốc tịch Việt Nam.
3. Thờ i hiệ u xƣ̉ lý vi phạ m hà nh chí nh:
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trƣờng hợp quy
đị nh tạ i Điể m a Khoả n 1 Điề u 6 Luậ t xƣ̉ lý vi phạ m hành chính 2012.
- Đối với vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu đƣợc tính từ thời
điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
- Đối với vi phạm hành chính đang đƣợc thực hiện thì thời hiệu đƣợc tính
từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;
- Trƣờ ng hợ p cá n hân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì
thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đƣợc tính lại kể từ thời điểm chấm dứt
hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
4. Thờ i hạ n để đƣợ c coi là chƣa bị xƣ̉ phạ t vi phạ m hà nh chí nh:
Cá nhân, tổ chƣ́ c bị xƣ̉ phạ t vi phạ m hà nh chí nh trong thờ i hạ n quy đị nh
dƣớ i đây mà không tái phạm thì đƣợc coi là chƣa bị xử phạt vi phạm hành chính:

- 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo;
- 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;
- 01 kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính.
5. Cc tnh tit tăng nng , gim nh theo quy định ca Lut
XLVPHC:
a. Cc tnh tit tăng nng:
- Vi phạm hành chính có tổ chức;
- Vi phạm hành chính nhiều lần; tái phạm;
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 6
- Xúi giục, lôi kéo, sử dụng ngƣời chƣa thành niên vi phạm; ép buộc
ngƣời bị lệ thuộc vào mình về vật chất, tinh thần thực hiện hành vi vi phạm hành
chính;
- Sử dụng ngƣời biết rõ là đang bị tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả
năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi để vi phạm hành chính;
- Lăng mạ, phỉ báng ngƣời đang thi hành công vụ; vi phạm hành chính có
tính chất côn đồ;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm hành chính;
- Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, thiên tai, thảm họa, dịch bệnh hoặc
những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để vi phạm hành chính;
- Vi phạm trong thời gian đang chấp hành hình phạt của bản án hình sự
hoặc đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính;
- Tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm hành chính mặc dù ngƣời có thẩm
quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi đó;
- Sau khi vi phạm đã có hành vi trốn tránh, che giấu vi phạm hành chính;
- Vi phạm hành chính có quy mô lớn, số lƣợng hoặc trị giá hàng hóa lớn;
- Vi phạm hành chính đối với nhiều ngƣời, trẻ em, ngƣời già, ngƣời

khuyết tật, phụ nữ mang thai.
b. Cc tnh tit gim nh:
- Ngƣời vi phạm hành chính đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu
quả của vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thƣờng thiệt hại;
- Ngƣời vi phạm hành chính đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi; tích
cực giúp đỡ cơ quan chức năng phát hiện vi phạm hành chính, xử lý vi phạm
hành chính;
- Vi phạm hành chính trong tình trạng bị kích động về tinh thần do hành vi
trái pháp luật của ngƣời khác gây ra; vƣợt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;
vƣợt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;
- Vi phạm hành chính do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh
thần;
- Ngƣời vi phạm hành chính là phụ nữ mang thai, ngƣời già yếu, ngƣời có
bệnh hoặc khuyết tật làm hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển
hành vi của mình;
- Vi phạm hành chính vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không do mình gây
ra;
- Vi phạm hành chính do trình độ lạc hậu.
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 7
6. Những trƣờng hp không xử pht vi phm hành chnh
- Thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong tình thế cấp thiết;
- Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do phòng vệ chính đáng;
- Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ;
- Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất khả kháng;
- Ngƣời thực hiện hành vi vi phạm hành chính không có năng lực trách
nhiệm hành chính; ngƣời thực hiện hành vi vi phạm hành chính chƣa đủ tuổi bị
xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật XLVPHC.

7. Vấ n đề bồi thƣờng thit hi quy đị nh trong Luậ t XLVPHC:
a. Bồ i thƣờ ng thiệ t hạ i do ngƣờ i vi phạ m hà nh chí nh gây ra:
- Ngƣời vi phạm hành chính nếu gây ra thiệt hại thì phải bồi thƣờng.
- Việc bồi thƣờng thiệt hại đƣợc thực hiện theo quy định của pháp luật về
dân sự.
b. Bồ i thƣờ ng thiệ t hạ i do ngƣờ i có thẩ m quyề n xƣ̉ lý VPHC:
Ngƣời có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính, cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan trong việc xử lý vi phạm hành chính gây thiệt hại thì phải bồi
thƣờng theo quy định của pháp luật.
8. Trch nhim đấu tranh phng, chng vi phm hành chnh
- Cá nhân, tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính. Các tổ chức có nhiệm vụ giáo dục thành viên thuộc tổ
chức mình về ý thức bảo vệ và tuân theo pháp luật, quy tắc của cuộc sống xã hội,
kịp thời có biện pháp loại trừ nguyên nhân, điều kiện gây ra vi phạm hành chính
trong tổ chức mình.
- Khi phát hiện vi phạm hành chính, ngƣời có thẩm quyền xử lý vi phạm
hành chính có trách nhiệm xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm phát hiện, tố cáo và đấu tranh phòng,
chống vi phạm hành chính.
9. Trch nhim ca ngƣời có thẩm quyền xử l vi phm hành chnh
- Trong quá trình xử lý vi phạm hành chính, ngƣời có thẩm quyền xử lý vi
phạm hành chính phải tuân thủ quy định của Luật XLVPHC và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
- Ngƣời có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính mà sách nhiễu, đòi,
nhận tiền, tài sản khác của ngƣời vi phạm, dung túng, bao che, không xử lý hoặc
xử lý không kịp thời, không đúng tính chất, mức độ vi phạm, không đúng thẩm
quyền hoặc vi phạm quy định khác tại Điều 12 của Luật XLVPHC và quy định
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập



Trang 8
khác của pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
III. Cc hnh thc xƣ̉ phạ t và biệ n phá p khắ c phụ c hậ u quả:
1. Cc hnh thc xử pht vi phm hành chnh:
Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:
- Cảnh cáo;
- Phạt tiền;
- Tƣớc quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc
đình chỉ hoạt động có thời hạn;
- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phƣơng tiện đƣợc sử dụng để vi
phạm hành chính (sau đây gọi chung là tang vật, phƣơng tiện vi phạm hành
chính);
- Trục xuất.
2. Cc bin php khc phc hu qu:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
- Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép
hoặc xây dựng không đúng với giấy phép;
- Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trƣờng, lây
lan dịch bệnh;
- Buộc đƣa ra khỏi lãnh thổ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phƣơng tiện;
- Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con ngƣời, vật
nuôi, cây trồng và môi trƣờng, văn hóa phẩm có nội dung độc hại;
- Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn;
- Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phƣơng tiện
kinh doanh, vật phẩm;
- Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lƣợng;
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có đƣợc do thực hiện vi phạm hành
chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phƣơng tiện vi phạm hành

chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật.
IV. Thẩ m quyề n củ a Quả n lý thị trườ ng trong xử phạ t vi phạ m hà nh
chnh:
1. Kiể m soá t viên thị trƣờ ng:
- Phạt cảnh cáo;
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 9
- Phạt tiền đến 500.000 đồng.
2. Đi trƣởng Đi Qun l thị trƣờng có quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
- Tịch thu tang vật, phƣơng tiện vi phạm hành chính có giá trị không vƣợt
quá mức tiền phạt;
- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, e, g, h,
i và k khoản 1 Điều 28 của Luật XLVPHC.
3. Chi Cc trƣởng Chi cc Qun l thị trƣờng thuộ c Sở Công thƣơng,
Trƣởng phng chng buôn lu, Trƣởng phng chng hàng gi, Trƣởng
phng kiểm sot chất lƣng hàng hóa thuc Cc Qun l thị trƣờng có
quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
- Tịch thu tang vật, phƣơng tiện vi phạm hành chính có giá trị không vƣợt
quá mức tiền phạt;
- Tƣớc quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc
đình chỉ hoạt động có thời hạn;
- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, e,
g, h, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật XLVPHC.
4. Cc trƣởng Cc Qun l thị trƣờng có quyền:

- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tƣơng ứng quy định tại Điều 24
của Luật XLVPHC;
- Tịch thu tang vật, phƣơng tiện vi phạm hành chính;
- Tƣớc quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc
đình chỉ hoạt động có thời hạn;
- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, e,
g, h, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật XLVPHC.



Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 10
CHUYÊN ĐỀ 3
QUY ĐỊ NH VỀ HOẠ T ĐỘ NG CÔNG VỤ VÀ QUY CHẾ KIỂ M TRA NỘ I
BỘ ĐỐ I VỚ I CÔNG CHƢ́ C QUẢ N LÝ THỊ TRƢỜ NGC

I. Nhƣ̃ ng quy đị nh chung.
1. Nguyên tc hot đng công v ca công chc Qun l thị trƣờng
- Công chức Quản lý thị trƣờng phải tuân thủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của
công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức trong hoạt động công
vụ.
- Theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách và chế độ thủ
trƣởng; bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và hiệu quả.
- Đúng nhiệm vụ đƣợc giao; tuân thủ đúng trình tự, thủ tục giải quyết
công việc và các quy định của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm trƣớc thủ
trƣởng cơ quan và trƣớc pháp luật đối với hoạt động công vụ của mình thực
hiện.

- Công chức Quản lý thị trƣờng có thành tích trong hoạt động công vụ
đƣợc xét khen thƣởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thƣởng;
trƣờng hợp vi phạm pháp luật trong hoạt động công vụ thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm bị áp dụng biện pháp ngăn chặn, phòng ngừa, bị xử lý kỷ luật
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
- Công chức lãnh đạo có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, phát hiện, xử lý
đối với vi phạm pháp luật của công chức Quản lý thị trƣờng trong hoạt động
công vụ theo phân cấp và quy định của pháp luật.
2. Cc hot đng công v ca QLTT:
- Chỉ đạo, điều hành;
- Tham mƣu, tổng hợp, báo cáo;
- Tuyển dụng và thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức;
- Tập huấn, bồi dƣỡng nghiệp vụ; tổ chức hội nghị, hội thảo;
- Kiểm tra nội bộ;
- Thông tin, tuyên truyền; tiếp dân;
- Quản lý địa bàn; trinh sát, theo dõi, phát hiện vụ việc vi phạm; thẩm tra,
xác minh vụ việc vi phạm;
- Thanh tra, kiểm tra và xử lý vụ việc vi phạm; phối hợp kiểm tra;
- Quản lý, sử dụng ấn chỉ và công cụ hỗ trợ.
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 11
3. Trách nhiệm của công chức Quản lý thị trường trong hoạt động công
vụ:
- Mặc trang phục, đeo biển hiệu, phù hiệu, cấp hiệu đúng quy định; thực
hiện đúng nhiệm vụ, công vụ đƣợc giao hoặc phân công;
- Nghiêm chỉnh chấp hành sự chỉ đạo, điều hành công tác của ngƣời có thẩm
quyền;
- Xử lý, giải quyết công việc đúng phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền đƣợc

giao, đúng trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định;
- Thực hiện hoặc chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm tra kiểm soát thị
trƣờng và xử phạt vi phạm hành chính có căn cứ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm
quyền pháp luật quy định;
- Bảo vệ bí mật nhà nƣớc, bí mật công tác, phát ngôn hoặc cung cấp thông
tin đúng quy định;
- Quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ, ấn chỉ, Thẻ kiểm tra thị trƣờng, tài sản
nhà nƣớc đƣợc cấp hoặc đƣợc giao đúng quy định;
- Giữ gìn đoàn kết trong cơ quan; tích cực đấu tranh chống các biểu hiện
vi phạm pháp luật trong hoạt động công vụ.
4. Những vic công chc Qun l thị trƣờng không đƣc làm trong
hot đng công v:
- Không chấp hành kỷ luật lao động; không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng, không đầy đủ, không kịp thời nhiệm vụ đƣợc giao hoặc phân công.
- Gây mất đoàn kết làm ảnh hƣởng đến việc thực hiện hoạt động công vụ
của cơ quan; tham gia đánh bạc dƣới mọi hình thức; sử dụng các loại ma túy;
uống rƣợu, bia khi đang thực hiện hoạt động công vụ.
- Không mặc trang phục Quản lý thị trƣờng, đeo biển hiệu, phù hiệu, cấp
hiệu đúng quy định.
- Tham mƣu hoặc ban hành văn bản, chuyên môn, nghiệp vụ không đúng
nội dung, trình tự, thời hạn và thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Tự ý phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí những nội dung có liên
quan đến hoạt động của lực lƣợng Quản lý thị trƣờng mà không phải là ngƣời
phát ngôn, ngƣời đƣợc ủy quyền phát ngôn theo quy định.
- Có cử chỉ, thái độ quan liêu, hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn,
phiền hà đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khi hoạt động công vụ.
- Làm tƣ vấn cho tổ chức, cá nhân khác ở trong nƣớc và nƣớc ngoài về các
công việc có liên quan đến bí mật nhà nƣớc, bí mật công tác mà không đƣợc
phép.
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập



Trang 12
- Tự ý đặt ra các điều kiện, yêu cầu, thủ tục không đúng quy định của
pháp luật trong việc tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp nhận, xử lý
thông tin, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính.
- Tham dự ăn, uống, vay, mƣợn tiền, mua hàng của đối tƣợng bị kiểm tra
hoặc xử lý vi phạm hành chính; lợi dụng hoạt động công vụ đƣợc giao để mƣu lợi
cá nhân.
- Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các quy định
của pháp luật trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính.
- Sử dụng ấn chỉ không đúng quy định để lập hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử
phạt vi phạm hành chính.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn bao che, dung túng vi phạm hành chính,
không xử phạt, xử phạt không kịp thời, xử phạt không đúng mức hoặc giữ lại
các vụ việc có dấu hiệu tội phạm để xử phạt hành chính.
II. Cc bin php ngăn chn, phng ngừa đi với vi phm php lut
ca công chc Qun l thị trƣờng trong hot đng công v.
1. Cc bin php ngăn chn, phng ngừa:
- Đình chỉ thực hiện hoạt động công vụ đƣợc giao có liên quan đến hành
vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật;
- Chuyển công tác khác trong nội bộ cơ quan, đơn vị;
- Tạm đình chỉ công tác trong trƣờng hợp phải bị xem xét, xử lý kỷ luật
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật;
- Tạm đình chỉ sử dụng Thẻ kiểm tra thị trƣờng.
2. Các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ được áp dụng khi xem xét xử lý kỷ
luật đối với công chức Quản lý thị trường vi phạm pháp luật trong hoạt động
công vụ:
a. Cc tnh tit tăng nng:
- Vi phạm pháp luật nhiều lần hoặc tái phạm trong hoạt động công vụ;

- Vi phạm pháp luật có tổ chức trong hoạt động công vụ;
- Không tự nguyện khai báo hoặc che giấu vi phạm pháp luật của mình
trong hoạt động công vụ;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở cơ quan có thẩm quyền trong việc
phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật của mình trong hoạt động công vụ;
- Không chấp hành việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền
đối với vi phạm pháp luật của mình trong hoạt động công vụ gây ra.
b. Cc tnh tit gim nh:
- Vi phạm lần đầu và quá trình công tác có nhiều thành tích xuất sắc;
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 13
- Chủ động báo cáo vi phạm pháp luật của mình trƣớc khi bị phát hiện;
- Tự giác nộp lại tài sản hoặc lợi ích vật chất có đƣợc do vi phạm pháp
luật trong hoạt động công vụ;
- Chủ động bồi thƣờng và tích cực khắc phục hoặc hạn chế thiệt hại do vi
phạm pháp luật của mình trong hoạt động công vụ gây ra;
- Đã có đơn xin từ chức và đƣợc cấp có thẩm quyền chấp nhận.
III. Quy ch kiểm tra ni b đi với công chc Qun l thị trƣờng.
1. Nguyên tắ c kiể m tra nộ i bộ :
- Việc kiểm tra phải do ngƣời có thẩm quyền kiểm tra tiến hành, bảo đảm
chính xác, khách quan, công khai, trung thực, dân chủ, kịp thời.
- Các hành vi vi phạm pháp luật phát hiện đƣợc trong quá trình kiểm tra
phải đình chỉ ngay và thực hiện các biện pháp sửa chữa, khắc phục vi phạm.
- Nghiêm cấm lợi dụng việc kiểm tra làm cản trở, gây khó khăn cho hoạt
động của đơn vị, cá nhân đƣợc kiểm tra.
2. Thẩ m quyề n kiể m tra:
Chi cục trƣởng Chi cục Quản lý thị trƣờng các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ƣơng có thẩm quyền quyết định việc kiểm tra đối với Đội Quản lý thị

trƣờng và công chức Quản lý thị trƣờng thuộc quyền quản lý.
3. Nộ i dung kiể m tra:
- Kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng
trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ.
- Kiểm tra việc thực hiện quy chế công tác của công chức Quản lý thị
trƣờng.
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kiểm tra và xử lý
vi phạm hành chính.
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về giải quyết khiếu
nại, tố cáo liên quan đến hoạt động kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính.
4. Hnh thc kiểm tra:
- Kiểm tra định kỳ theo chƣơng trình, kế hoạch kiểm tra đã đƣợc thủ
trƣởng cơ quan Quản lý thị trƣờng các cấp phê duyệt hoặc ban hành.
- Kiểm tra đột xuất khi phát hiện đơn vị, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp
luật;
- Theo nội dung của đơn thƣ khiếu nại, tố cáo;
- Theo phản ánh kiến nghị của cơ quan thông tin đại chúng và do thủ
trƣởng cơ quan quản lý nhà nƣớc cấp trên có thẩm quyền giao.
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 14
5. Cn b, công chƣ́ c đƣợ c giao nhiệ m vụ kiể m tra:
- Là ngƣời đang đƣợc phân công phụ trách hoặc theo dõi công việc liên
quan đến việc kiểm tra;
- Có phẩm chất đạo đức; nắm vững chính sách, pháp luật và nghiệp vụ
chuyên môn liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Không trong thời gian bị xử lý kỷ luật hoặc có đơn thƣ khiếu nại, tố cáo
đang thẩm tra, xác minh làm rõ.
6. Quyền hn, trch nhim ca đơn vị, c nhân đƣc kiểm tra

a. Đơn vị, c nhân đƣc kiểm tra có quyền:
- Từ chối việc kiểm tra nếu việc kiểm tra đó không đƣợc thủ trƣởng cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra quyết định bằng văn bản hoặc việc kiểm tra không
đƣợc tiến hành đúng thủ tục, đối tƣợng, nội dung, nhiệm vụ, thời gian ghi trong
quyết định kiểm tra và quy định về số lần kiểm tra;
- Báo cáo, giải trình khó khăn, vƣớng mắc từ thực tế hoạt động kiểm tra,
xử lý vi phạm hành chính của đơn vị.
- Khiếu nại quyết định kiểm tra, kết luận kiểm tra khi có căn cứ cho rằng
các quyết định, kết luận đó là không có căn cứ và trái pháp luật;
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của Trƣởng đoàn kiểm tra hoặc của
thành viên Đoàn kiểm tra trong khi thi hành nhiệm vụ kiểm tra;
- Yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại theo quy định của pháp luật.
b. Đơn vị, c nhân đƣc kiểm tra có trch nhim:
- Chấp hành quyết định kiểm tra của thủ trƣởng cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra;
- Báo cáo, cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu theo
yêu cầu của Đoàn kiểm tra;
- Không đƣợc lôi kéo, mua chuộc, hối lộ cán bộ, công chức đang thi hành
nhiệm vụ kiểm tra hoặc gây khó khăn cản trở việc kiểm tra;
- Thực hiện các yêu cầu, kiến nghị của Đoàn kiểm tra, văn bản kết luận
kiểm tra của thủ trƣởng cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.

Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 15
CHUYÊN ĐỀ 4
QUY ĐỊ NH VỀ HOẠ T ĐỘ NG KIỂ M TRA VÀ XƢ̉ PHẠ T VI PHẠ M
HÀNH CHNH CA QUN L THỊ TRƢỜNG


I. Nguyên tc kiểm tra, xử pht vi phm hành chnh:
- Tuân thủ pháp luật về kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính.
- Đảm bảo sự tuân thủ pháp luật về thƣơng mại, công nghiệp của các tổ
chức và cá nhân hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng.
- Tuân thủ quy chế công tác và sử dụng đúng các mẫu biên bản, quyết
định theo quy định trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính.
- Hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính phải có căn cứ, bảo
đảm khách quan, công bằng, đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Quản lý
thị trƣờng và theo quy định của pháp luật.
II. Đi tƣng, ni dung, hnh thc, căn c, thẩm quyền kiểm tra và t
kiểm tra:
1. Đi tƣng và ni dung kiểm tra
- Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thƣơng mại, công nghiệp của các
tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng.
- Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về các lĩnh vực quản lý nhà nƣớc có
thẩm quyền xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành
chính.
2. Hnh thc và căn c kiểm tra
- Kiểm tra thƣờng xuyên theo kế hoạch kiểm tra đƣợc xây dựng, phê
duyệt.
- Kiểm tra đột xuất khi có thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu
hiệu vi phạm pháp luật hoặc theo yêu cầu của Thủ trƣởng cơ quan quản lý nhà
nƣớc cấp trên có thẩm quyền.
3. Thẩm quyền ban hành quyt định kiểm tra
Ngƣời có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra gồm:
- Cục trƣởng Cục Quản lý thị trƣờng;
- Chi cục trƣởng Chi cục Quản lý thị trƣờng;
- Đội trƣởng Đội Quản lý thị trƣờng.
4. T kiểm tra:
a. Quy đị nh cơ bả n củ a Tổ kiể m tra thuộ c Độ i QLTT:

Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 16
- Hoạt động kiểm tra của Quản lý thị trƣờng do Tổ kiểm tra trực tiếp thực
hiện.
- Tổ kiểm tra phải có ít nhất 02 công chức Quản lý thị trƣờng, do một
công chức làm Tổ trƣởng.
- Công chức Quản lý thị trƣờng của Tổ kiểm tra phải:
+ Có chứng chỉ bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý thị trƣờng theo
quy định của Bộ Công Thƣơng;
+ Không trong thời gian thi hành xử lý kỷ luật, xem xét kỷ luật hoặc có
đơn thƣ khiếu nại, tố cáo đang đƣợc thủ trƣởng cơ quan quản lý công chức tiến
hành xem xét, xác minh làm rõ;
+ Chủ động báo cáo để đƣợc phép không tham gia Tổ kiểm tra trong
trƣờng hợp có có ngƣờ i t hân là đối tƣợng đƣợc kiểm tra hoặc giữ chức vụ lãnh
đạo quản lý trong tổ chức là đối tƣợng đƣợc kiểm tra.
- Tổ trƣởng Tổ kiểm tra phải có Thẻ kiểm tra thị trƣờng đƣợc cấp theo quy
định.
b. Trch nhim ca công chc Qun l thị trƣờng ca T kiểm tra và
những ngƣời tham gia giúp vic T kiểm tra
b1. T trƣởng T kiểm tra có trch nhim:
- Tổ chức thực hiện việc kiểm tra theo đúng nội dung của quyết định kiểm
tra và phƣơng án kiểm tra theo quy định của Thông tƣ này;
- Chịu trách nhiệm trƣớc Thủ trƣởng cơ quan Quản lý thị trƣờng đã ban
hành quyết định kiểm tra và trƣớc pháp luật về toàn bộ hoạt động kiểm tra của Tổ
kiểm tra;
- Phân công công việc cụ thể cho công chức Quản lý thị trƣờng của Tổ
kiểm tra và những ngƣời tham gia giúp việc Tổ kiểm tra để thực hiện việc kiểm
tra;

- Thực hiện quyền hạn của Kiểm soát viên thị trƣờng các cấp đang thi
hành công vụ theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện chế độ báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Thủ trƣởng cơ quan
Quản lý thị trƣờng đã ban hành quyết định kiểm tra đối với những vấn đề, nội
dung phát sinh vƣợt quá thẩm quyền giải quyết của mình khi thực hiện nhiệm vụ
kiểm tra;
- Kết thúc kiểm tra phải báo cáo, đề xuất xử lý kết quả kiểm tra với Thủ
trƣởng cơ quan Quản lý thị trƣờng đã ban hành quyết định kiểm tra kèm theo hồ
sơ vụ việc kiểm tra theo quy định của Thông tƣ này.
b2. Công chc Qun l thị trƣờng ca T kiểm tra có trch nhim:
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 17
- Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo sự phân công, điều hành của Tổ
trƣởng Tổ kiểm tra;
- Đề xuất với Tổ trƣởng Tổ kiểm tra thực hiện các biện pháp cần thiết để
bảo đảm hoạt động kiểm tra có hiệu quả, đúng pháp luật;
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công với Tổ trƣởng Tổ
kiểm tra và chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của nội dung báo cáo hoặc
đề xuất.
b3. Những ngƣời đƣc cử tham gia giúp vic T kiểm tra có trách
nhiệm thực hiện các công việc theo sự phân công của Tổ trƣởng Tổ kiểm tra và
không đƣợc trực tiếp tham gia các hoạt động kiểm tra có liên quan đến chuyên
môn, nghiệp vụ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính.
III. Hot đng kiểm tra.
1. Thông tin về hành vi vi phm php lut hoc dấu hiu vi phm
php lut để kiểm tra đt xuất:
- Thông tin từ phƣơng tiện thông tin đại chúng.
- Thông tin từ đơn thƣ khiếu nại, tố cáo hoặc tin báo của tổ chức, cá nhân.

- Thông tin từ đơn yêu cầu xử lý vi phạm hành chính của tổ chức, cá nhân.
- Thông tin từ phát hiện của công chức quản lý địa bàn, công chức đƣợc
giao nhiệm vụ trinh sát, theo dõi, phát hiện vi phạm hành chính.
- Thông tin từ văn bản chỉ đạo của Thủ trƣởng cơ quan quản lý nhà nƣớc
cấp trên có thẩm quyền.
2. Trnh tự th tc kiểm tra và xử pht vi phm hành chnh:
- Ban hành quyết định kiểm tra;
- Thực hiện quyết định kiểm tra;
- Xử lý nội dung kiểm tra phát sinh trong quá trình kiểm tra;
- Lập biên bản kiểm tra, biên bản vi phạm hành chính;
- Xử lý kết quả kiểm tra;
- Thẩm tra, xác minh, thu thập, bổ sung tài liệu, chứng cứ kiểm tra;
- Xử phạt vi phạm hành chính;
- Chuyển giao, tiế p nhậ n, trình vụ việc vi phạm hành chính cho cơ quan có
thẩm quyền;
- Quản lý, lƣu trữ hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính.
IV. Vic sử dng ấn chỉ Qun l thị trƣờng.
1. Sử dng ấn chỉ:
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 18
- Các ấn chỉ in, cấp phát theo quy định đƣợc cơ quan Quản lý thị trƣờng các
cấp sử dụng để lập hồ sơ các vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong các
lĩnh vực quản lý nhà nƣớc đƣợc pháp luật giao thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính.
- Chỉ những công chức Quản lý thị trƣờng đƣợc Thủ trƣởng cơ quan Quản
lý thị trƣờng các cấp giao nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát thị trƣờng, thẩm tra xác
minh vụ việc xử lý vi phạm hành chính, thực hiện xử phạt vi phạm hành chính,
tổ chức thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp

ngăn chặn và đảm bảo việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp
luật mới đƣợc cấp phát ấn chỉ để lập hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử phạt vi phạm
hành chính.
2. Cc hành vi bị cấm:
- In và tổ chức in, phát hành ấn chỉ không đúng quy định.
- Sử dụng ấn chỉ không đúng quy định để lập hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử
phạt vi phạm hành chính.
- Sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong ấn chỉ đã lập làm sai lệch hồ sơ vụ
việc kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính nhằm mục đích vụ lợi.
- Tự ý trao đổi, mua, bán, vay, mƣợn hoặc làm mất, làm hƣ hỏng ấn chỉ
đƣợc cấp phát.
- Ghi ấn chỉ, lập hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính không
đúng quy định của pháp luật.
3. Cc mu ấn chỉ sử dng trong hot đng kiểm tra, xƣ̉ phạ t vi phạ m
hành chnh ca Qun l thị trƣờng.
- Các mẫu ấn chỉ sử dụng trong hoạt động kiểm tra;
- Các mẫu ấn chỉ sử dụng trong hoạt động xử phạt vi phạm hành chính;
- Mẫu văn bản khác sử dụng chung cho hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành
chính.
V. Qun l, sử dng trang phc, ph hiu, cờ hiệ u, cấ p hiệ u, biể n hiệ u
và Th kiểm tra thị trƣờng ca Qun l thị trƣờng.
1. Sử dng trang phc Qun l thị trƣờng
Công chức, ngƣời lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thị trƣờng phải
mặc trang phục Quản lý thị trƣờng khi:
- Làm việc tại trụ sở;
- Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát thị trƣờng hoặc thanh tra chuyên
ngành;
- Dự hội nghị, cuộc họp hoặc làm việc với các cơ quan, đơn vị, tổ chức
trong và ngoài ngành;
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập



Trang 19
- Dự lớp học, lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ Quản lý thị trƣờng;
- Dự các buổi lễ và các sự kiện khác do ngành công thƣơng hoặc cơ quan
Quản lý thị trƣờng tổ chức;
- Theo yêu cầu của Thủ trƣởng cơ quan Quản lý thị trƣờng các cấp.
2. Sử dng ph hiu Qun l thị trƣờng
- Gắn đặt tại trụ sở, trên biển hiệu cơ quan Quản lý thị trƣờng các cấp.
- Gắn, in trên các phƣơng tiện công vụ của cơ quan Quản lý thị trƣờng khi
thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát thị trƣờng hoặc thanh tra chuyên ngành.
- In trên Thẻ kiểm tra thị trƣờng, gắn trên cấp hiệu, mũ, cờ hiệu của Quản lý thị
trƣờng.
- In trên ấn chỉ Quản lý thị trƣờng, giấy tờ công vụ, vật lƣu niệm của cơ
quan Quản lý thị trƣờng.
- In, gắn, đúc trên các vật phẩm phục vụ công tác tuyên truyền, hội nghị,
hội thảo và các sự kiện khác của cơ quan Quản lý thị trƣờng.
3. Sử dng cờ hiu Qun l thị trƣờng
- Treo, đặt tại phòng làm việc của thủ trƣởng cơ quan Quản lý thị trƣờng
các cấp, tại phòng họp, hội trƣờng cơ quan, tại các cuộc họp sơ kết, tổng kết, hội
nghị chuyên đề và các cuộc họp trọng thể khác của cơ quan Quản lý thị trƣờng.
- Cắm trên các phƣơng tiện công vụ của cơ quan Quản lý thị trƣờng.
- Sử dụng để dừng phƣơng tiện giao thông chở hàng lậu theo quy định của
pháp luật.
- Thủ trƣởng cơ quan Quản lý thị trƣờng các cấp tổ chức trang cấp cờ hiệu
Quản lý thị trƣờng cho đơn vị trực thuộc.
4. Bộ cấ p hiệ u Quả n lý thị trƣờ ng
Bộ cấp hiệu Quản lý thị trƣờng gồm cấp hiệu gắn trên ve áo và cấp hiệu
gắn trên cầu vai trang phục Quản lý thị trƣờng.
a. Cấp hiu Qun l thị trƣờng gn trên ve o

- Cấp hiệu gắn trên ve áo hình bình hành, nền màu xanh đen, bề mặt vải
có các gân nổi, xung quanh có đƣờng viền nhỏ màu vàng nghệ, trên nền có gắn
phù hiệu Quản lý thị trƣờng bằng kim loại.
- Cấp hiệu gắn trên ve áo đƣợc cấp cho công chức và ngƣời lao động làm
việc lại cơ quan Quản lý thị trƣờng.
b. Cấp hiu Qun l thị trƣờng gn trên cầu vai
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 20
Cấp hiệu gắn trên cầu vai nền màu xanh đen, bề mặt vải có các gân nổi,
xung quanh có đƣờng viền nhỏ màu vàng nghệ. Đầu nhỏ cấp hiệu đính khuy
bằng kim loại có ngôi sao năm cánh nổi, mép khuy viền bông lúa xung quanh.
- Số sao trên cấp hiệu cầu vai của các ngạch công chức chuyên ngành
Quản lý thị trƣờng đƣợc quy định nhƣ sau:
+ Kiểm soát viên cao cấp thị trƣờng gắn bốn sao;
+ Kiểm soát viên chính thị trƣờng gắn ba sao;
+ Kiểm soát viên thị trƣờng gắn hai sao;
+ Kiểm soát viên trung cấp thị trƣờng và nhân viên kiểm soát thị trƣờng gắn một
sao.
- Số vạch trên cấp hiệu cầu vai của công chức chuyên ngành Quản lý thị
trƣờng giữ các chức vụ lãnh đạo quy định nhƣ sau:
+ Cục trƣởng, Phó Cục trƣởng Cục Quản lý thị trƣờng gắn ba vạch;
+ Chi cục trƣởng, Phó Chi cục trƣởng Chi cục Quản lý thị trƣờng, Trƣởng
phòng, Phó Trƣởng phòng và tƣơng đƣơng của Cục Quản lý thị trƣờng gắn hai
vạch;
+ Đội trƣởng, Phó Đội trƣởng Đội Quản lý thị trƣờng, Trƣởng phòng, Phó
Trƣởng phòng của Chi cục Quản lý thị trƣờng gắn một vạch.
5. Th kiểm tra Qun l thị trƣờng.
a. Công chc làm vic ti cơ quan Qun l thị trƣờng đƣc cấp Th

khi:
- Đƣợc ngƣời có thẩm quyền bổ nhiệm vào một trong các ngạch công
chức chuyên ngành Quản lý thị trƣờng từ Kiểm soát viên thị trƣờng trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của Bộ Công
Thƣơng;
- Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên.
b. Thẩm quyền cấp Th.
- Bộ trƣởng Bộ Công Thƣơng cấp thẻ cho Cục trƣởng, Phó Cục trƣởng
Cục Quản lý thị trƣờng.
- Cục trƣởng Cục Quản lý thị trƣờng thừa ủy quyền Bộ trƣởng Bộ Công
Thƣơng cấp Thẻ cho các công chức Quản lý thị trƣờng không thuộc trƣờng hợp nêu
trên.
c. Cấp li, không cấp li Th
- Thẻ đƣợc cấp lại trong những trƣờng hợp sau:
+ Thay đổi về số hiệu công chức, chức danh, họ tên công chức hoặc thay
đổi thông tin khác ghi trên Thẻ;
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 21
+ Thẻ bị hƣ hỏng, rách nát không sử dụng đƣợc;
+ Hết thời hạn sử dụng ghi trên Thẻ;
+ Hết thời hạn quy định;
+ Bị mất Thẻ do các nguyên nhân khách quan.
- Không cấp lại Thẻ trong những trƣờng hợp sau:
+ Đang trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật
theo quyết định của ngƣời có thẩm quyền;
+ Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập



Trang 22
CHUYÊN ĐỀ 5
THỊ TRƢỜNG, HOT ĐỘNG THƢƠNG MI
VÀ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN
I. Mộ t số khá i niệ m chung:
1. Thị trƣờng:
- Thị trƣờng là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm , dịch vụ hoặc tiền
tệ , nhằ m thỏ a mã n nhu cầ u củ a hai bên cung và cầ u về mộ t loạ i sả n phẩ m nhấ t
đị nh theo cá c thông lệ hiệ n hà nh , tƣ̀ đó xá c đị nh rõ số lƣợ ng và giá cả cầ n thiế t
của sản phẩm, dịch vụ.
- Thị trƣờng là một tập hợp những ngƣời mua và ngƣời bán tác động qua
lại lẫn nhau, dẫ n đế n khả năng trao đổ i.
2. Hot đng thƣơng mi: là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao
gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tƣ, xúc tiến thƣơng mại và các
hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
3. Nhãn hàng hóa, hn sử dng và xuất x hàng hóa:
- Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ,
hình ảnh đƣợc dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp lên hàng hóa, bao bì
thƣơng phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác đƣợc gắn trên hàng hóa,
bao bì thƣơng phẩm của hàng hóa.
- Hàng hóa khi lƣu thông trên thị trƣờng cần có nhãn hàng hóa, vì: Ghi
nhãn hàng hóa là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hàng hóa trên nhãn hàng
hóa để ngƣời tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng; để
nhà sản xuất, kinh doanh quảng bá cho hàng hóa của mình và để các cơ quan
chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát.
- Hạn sử dụng là mốc thời gian mà quá thời gian đó thì hàng hoá không
đƣợc phép lƣu thông.
- Hạn bảo quản là mốc thời gian mà quá thời gian đó hàng hoá không còn

đảm bảo giữ nguyên chất lƣợng và giá trị sử dụng ban đầu.
- Xuất xứ hàng hoá là nƣớc hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng
hoá hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hoá trong
trƣờng hợp có nhiều nƣớc hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất hàng
hoá đó.
4. Hàng hóa nhp lu bao gồm:
- Hàng hóa cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu theo quy định;
- Hàng hóa nhập khẩu có điều kiện hoặc phải có giấy phép mà không có giấy
tờ hoặc giấy phép của các cơ quan quản lý nhà nƣớc chuyên ngành cấp kèm theo
hàng hóa.
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 23
- Hàng hóa nhập khẩu không đi qua cửa khẩu quy định, không làm thủ tục hải
quan theo quy định hoặc gian lận số lƣợng, chủng loại hàng hóa khi làm thủ tục hải
quan.
- Hàng hóa nhập khẩu lƣu thông trên thị trƣờng không có hóa đơn, chứng
từ kèm theo theo quy định hoặc có nhƣng không đủ hóa đơn, chứng từ hoặc có
hóa đơn, chứng từ nhƣng qua điều tra, xác minh của cơ quan chức năng xác định
là hàng hóa bán bất hợp pháp, hóa đơn đã qua sử dụng.
- Hàng hóa nhập khẩu theo quy định phải dán tem hàng nhập khẩu nhƣng
không có tem dán vào hàng hóa theo quy định hoặc có tem dán nhƣng là tem
giả, tem đã qua sử dụng.
5. Đăng k kinh doanh:
- Là việc ngƣời sáng lập doanh nghiệp đề nghị cơ quan đăng ký kinh
doanh ghi nhận các thỏa thuận trong hồ sơ đăng ký kinh doanh về các vấn đề cơ
bản:
+ Tên doanh nghiệp;
+ Thông tin về trụ sở chính của doanh nghiệp;

+ Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Vốn điều lệ; vốn đầu tƣ và tỷ lệ góp vốn trong doanh nghiệp;
+ Thông tin của Chủ sở hữu công ty; các thành viên sáng lập, cổ đông sáng
lập;
+ Thông tin của Ngƣời đại diện theo pháp luật.
- Tại Việt Nam hiện nay có 04 loại hình doanh nghiệp, gồm:
+ Doanh nghiệp tƣ nhân;
+ Công ty Trách nhiệm hữu hạn (bao gồm 1TV và 2 TV trở lên);
+ Công ty hợp danh;
+ Công ty cổ phần.
II. Mt s quy định về nhãn hàng hóa:
1. Vị tr nhãn hàng ho
- Nhãn hàng hoá phải đƣợc gắn trên hàng hoá, bao bì thƣơng phẩm của
hàng hoá ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết đƣợc dễ dàng, đầy đủ các nội
dung quy định của nhãn mà không phải tháo rời các chi tiết, các phần của hàng
hoá.
- Trƣờng hợp không đƣợc hoặc không thể mở bao bì ngoài thì trên bao bì
ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình bày đầy đủ nội dung bắt buộc.
- Trƣờng hợp không thể thể hiện tất cả nội dung bắt buộc trên nhãn thì:
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2015 Tài liệu ôn tập


Trang 24
+ Các nội dung: tên hàng hoá; tên tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá;
định lƣợng; ngày sản xuất; hạn sử dụng; xuất xứ hàng hoá phải đƣợc ghi trên nhãn hàng
hoá;
+ Những nội dung bắt buộc khác phải đƣợc ghi trong tài liệu kèm theo
hàng hoá và trên nhãn hàng hoá phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó.
2. Ni dung bt buc thể hin trên nhãn hàng hóa.
Nhãn hàng hoá bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:

- Tên hàng hoá;
- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá;
- Xuất xứ hàng hoá.
3. Tên và địa chỉ t chc, c nhân chịu trch nhim về hàng ho
Ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá đối
với từng trƣờng hợp cụ thể quy định nhƣ sau:
- Hàng hoá đƣợc sản xuất trong nƣớc thì ghi tên của tổ chức, cá nhân và
địa chỉ cơ sở sản xuất hàng hoá đó.
- Hàng hoá đƣợc nhập khẩu để lƣu thông tại Việt Nam thì ghi tên và địa
chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập
khẩu.
- Hàng hoá của tổ chức, cá nhân làm đại lý bán hàng trực tiếp cho thƣơng
nhân nƣớc ngoài nhập khẩu hàng hoá vào Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổ
chức, cá nhân sản xuất và tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân làm đại lý bán hàng
hoá đó.
- Hàng hoá đƣợc nhƣợng quyền hoặc cho phép của một tổ chức, cá nhân
khác thì ngoài việc thực hiện nhƣ cá c quy định nêu trên còn phải ghi thêm tên ,
địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhƣợng quyền hoặc cho phép.
4. Định lƣng hàng ho
- Hàng hoá định lƣợng bằng các đại lƣợng đo lƣờng phải ghi theo quy
định của pháp luật Việt Nam về đo lƣờng.
- Hàng hoá định lƣợng bằng số lƣợng thì phải ghi theo số đếm tự nhiên.
- Trƣờng hợp trong một bao bì thƣơng phẩm có nhiều đơn vị hàng hoá thì
phải ghi định lƣợng của từng đơn vị hàng hoá và định lƣợng tổng các đơn vị
hàng hoá hoặc định lƣợng của từng đơn vị hàng hoá và số lƣợng đơn vị hàng
hoá.
5. Ngày sn xuất, hn sử dng, hn bo qun
- Ngày sản xuất, hạn sử dụng, hạn bảo quản hàng hoá đƣợc ghi theo thứ tự
ngày, tháng, năm của năm dƣơng lịch.

×