Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Vectơ riêng dương của toán tử lõm chính quy đều (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 126 trang )

Lêi C¶m ¬n

Tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng quản lý
Sau Đại học, Ban chủ nhiệm khoa Vật lý, các thầy cô giáo, cán bộ trong tổ bộ
môn Phương pháp giảng dạy Vật lý trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, quý
thầy cô tham gia giảng dạy lớp cao học K11-PPDHVL đã tận tình chỉ bảo,
giúp đỡ tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm
GDTX Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong
quá trình làm việc, học tập và thực hiện đề tài.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Đức Vượng đã tận
tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và
các học viên lớp K11-PPDHVL đã giành nhiều tình cảm, động viên, giúp đỡ
tác giả hoàn thành khóa học.
Xin trân thành cảm ơn!

Tác giả





NguyÔn V¨n ViÖt


6


Lêi Cam §oan



Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng
tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công
trình nào khác.



Tác giả





NguyÔn V¨n ViÖt









7


MỤC LỤC

Trang

Lời cảm ơn

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

MỞ ĐẦU
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

1. Lý do chọn đề tài
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

2. Mục đích nghiên cứu
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


7

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

5. Phương pháp nghiên cứu
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

6. Giả thuyết khoa học
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

7. Những đóng góp của luận văn
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

9

8. Cấu trúc luận văn

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

9

NỘI DUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


10

Chương 1: Cơ sở lí luận
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

10

1.1. Hoạt động nhận thức và hoạt động dạy học phát huy tính tích cực
hoạt động nhận thức của học sinh
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


10

1.2. Vai trò của thí nghiệm vật lý trong tổ chức hoạt động nhận thức
. .

16

1.3. Phần mềm dạy học - Yêu cầu chung đối với phần mềm dạy học . . 26

1.4. Thực trạng sử dụng CNTT trong dạy học vật lý ở các Trung tâm


8
GDTX tỉnh Vĩnh Phúc
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
32


Kết luận chương 1
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
36

Chương 2: Thiết kế tiến trình dạy học
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

37

2.1. Phân phối chương trình BT THPT của chương
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
37

2.2. Đặc điểm nhận thức của học sinh BTVH THPT
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
42

2.3. Tìm hiểu thực trạng dạy học chương “Mắt và các dụng cụ quang
học” ở các Trung tâm GDTX tỉnh Vĩnh Phúc
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


44

2.4. Đặc điểm nội dung kiến thức của chương
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
48

2.5. Giới thiệu và cách sử dụng phần mềm “Crocodile physics 605”
.

49

2.6. Tiến hành soạn thảo dạy hai bài thuộc chương “Mắt và các dụng
cụ quang học” (SGK vật lý 11 – ban cơ bản)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


50

Kết luận chương 2
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
75

Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

76

3.1.Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
76

3.2. Đối tượng và phương pháp thực nghiệm sư phạm
. . . . . . . . . . . . . . . . .
77

3.3. Chuẩn bị thực nghiệm sư phạm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
78


3.4. Cơ sở đánh giá kết quả thực nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
79

3.5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
80

3.6. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
86

Kết luận chương 3
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
100

KẾT LUẬN
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

101

TÀI LIỆU THAM KHẢO


PHỤ LỤC


MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM







9



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



















BTVH Bổ túc văn hoá
CNTT Công nghệ thông tin

GDTX Giáo dục thường xuyên
GV Giáo viên
HS Học sinh
KHV Kính hiển vi
KTV Kính thiên văn
MVT Máy vi tính
NXB Nhà xuất bản
PMDH Phần mềm dạy học
PPDH Phương pháp dạy học
PTDH Phương tiện dạy học
SGK Sách giáo khoa
THPT Trung học phổ thông
TKHT Thấu kính hội tụ
TKPK Thấu kính phân kỳ

10




DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Tên bảng Trang

1.

Bảng 1.1 : Việc sử dụng CNTT trong dạy học vật lý 34


2.

Bảng 1.2 : Việc sử dụng các thí nghiệm trong dạy học vật lý 34

3.

Bảng 1.3: Lý do GV ít sử dụng CNTT trong dạy học vật lý 35

4.

Bảng 2.1: Phân phối chương trình chương “Mắt và các dụng cụ
quang học”

41

5.

Bảng 3.1: Đặc điểm, số lượng, chất lượng học tập của HS hai
lớp năm học 2007-2008

78

6.

Bảng 3.2: Bảng tổng hợp kết quả về thái độ, tình cảm, tác phong
của HS

84

7.


Bảng 3.3: Bảng thống kê kết quả kiểm tra bài kính hiển vi 88

8.

Bảng 3.4: Bảng xếp loại kết quả kiểm tra bài kính hiển vi 88

9.

Bảng 3.5: Bảng phân phối tần suất 89

10.

Bảng 3.6: Bảng các tham số đặc trưng 89

11.

Bảng 3.7: Bảng phân phối tần suất luỹ tích 90

12.

Bảng 3.8: Bảng thống kê kết quả kiểm tra bài kính thiên văn 94

13.

Bảng 3.9: Bảng xếp loại kiểm tra bài kính thiên văn 94

14.

Bảng 3.10: Bảng phân phối tần suất 95


15.

Bảng 3.11: Bảng các tham số đặc trưng 95


11
16.

Bảng 3.12: Bảng phân phối tần suất 96





DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

STT

Tên bảng Trang

1.

Hình 1.1: Mô phỏng từ trường quay trong động cơ không đồng
bộ ba pha
20

2.

Hình 1.2: Mô phỏng sự biến đổi của i và u ở dòng xoay chiều 20


3.

Hình 1.3: Mô phỏng định tính về quan hệ giữa vận tốc trung
bình của phân tử khí với nhiệt độ
21

4.

Hình 1.4: Mô phỏng định tính về sự biến đổi số đường cảm ứng
từ gửi qua thiết diện khung dây dẫn
21

5.

Hình 2.1: Hệ gương cầu lõm L
1
và kính lúp L
2
56

6.

Hình 2.2: Hệ thấu kính hội tụ L
1
và kính lúp L
2
57

7.


Hình 2.3: Đường truyền của chùm tia sáng qua KHV được ngắm
chừng ở vô cực
60

8.

Hình 2.4: Hệ thấu kính hội tụ (L
1
) và kính lúp (L
2
) 68

9.

Hình 2.5: Hệ thấu kính hội tụ (L
1
) và thấu kính phân kỳ (L
2
) 70

10.

Hình 2.6: Đường truyền của chùm tia sáng qua KTV ngắm
chừng ở vô cực
73


12
11.


Hình 3.1: Biểu đồ xếp loại học tập bài kính hiển vi 88

12.

Hình 3.2: Đồ thị đường phân phối tần suất 91

13.

Hình 3.3: Đồ thị đường phân phối tần suất luỹ tích 91

14.

Hình 3.4: Biểu đồ xếp loại học tập bài kính thiên văn 94

15.

Hình 3.5: Đồ thị đường phân phối tần suất 97

16.

Hình 3.6: Đồ thị đường phân phối tần suất luỹ tích 97


TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên), Vũ Quang (Chủ biên), Nguyễn
Xuân Chi, Đàm Trung Đồn, Bùi Quang Hân, Đoàn Duy Hinh (2007), Vật
lí 11, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[2]. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên), Vũ Quang (Chủ biên), Nguyễn

Xuân Chi, Đàm Trung Đồn, Bùi Quang Hân, Đoàn Duy Hinh (2007), Vật
lí 11- sách giáo viên, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[3]. Lương Duyên Bình, Vũ Quang (đồng Chủ biên), Nguyễn Xuân Chi, Đàm
Trung Đồn, Bùi Quang Hân, Đoàn Duy Hinh (2007), Bài tập Vật lí 11,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
[4]. Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan (2004), Tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sư
phạm, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[5]. PGS.TS Nguyễn Ngọc Hưng, PGS. TS Phạm Xuân Quế, TS Nguyễn
Xuân Thành (2006), Sử dụng thí nghiệm mô phỏng trong dạy học vật lí ở
trường phổ thông, Giáo trình điện tử, Đại học sư phạm Hà Nội.
[6]. PGS.TS Nguyễn Ngọc Hưng, PGS. TS Phạm Xuân Quế, TS Nguyễn
Xuân Thành (2006), Tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh trong dạy
học vật lí ở trường phổ thông,Giáo trình điện tử, Đại học sư phạm Hà Nội.

13
[7]. Nguyễn Thế Khôi (Tổng chủ biên), Nguyễn Phúc Thuần (chủ biên),
Nguyễn Ngọc Hưng, Vũ Thanh Khiết, Phạm Xuân Quế, Phạm Đình Thiết,
Nguyễn Trần Trác (2007), Vật lí 11 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[8]. Nguyễn Thế Khôi (Tổng chủ biên), Nguyễn Phúc Thuần (chủ biên),
Nguyễn Ngọc Hưng, Vũ Thanh Khiết, Phạm Xuân Quế, Phạm Đình Thiết,
Nguyễn Trần Trác (2007), Vật lí 11 nâng cao-sách giáo viên, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
[9]. Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá
VIII(1996), Về định hướng chiến lược phát triển Giáo dục – Đào tạo trong
thời kỳ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá và nhiệm vụ đến năm 2000, Hà Nội.
[10]. Phan Trọng Ngọ (2001), Tâm lí học trí tuệ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[11]. Lê Thị Oanh (1999), Bài giảng chuyên đề phương pháp nghiên cứu khoa
học giáo dục, Hà Nội.
[12]. Vũ Quang (đồng Chủ biên), Nguyễn Phúc Thuần (đồng Chủ biên),
Lương Duyên Bình, Nguyễn Hải Châu, Nguyễn Xuân Chi, Đào Duy

Hinh, Vũ Thanh Khiết, Phạm Xuân Quế, Nguyễn Trọng Sửu, Nguyễn
Xuân Thành, Phạm Đình Khiết, Bùi Gia Thịnh (2007), Tài liệu bồi dưỡng
giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 11, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
[13]. PGS. TS Phạm Xuân Quế (2000), “Máy vi tính hỗ trợ trong việc xây
dựng các mô hình trong dạy học vật lí”, Nghiên cứu Giáo dục, (số 4,9,11).
[14]. PGS. TS Phạm Xuân Quế (2002), “Đổi mới nội dung và phương pháp
dạy học vật lí phổ thông với sự hỗ trợ của máy vi tính và phần mềm dạy
học”, Tạp chí Giáo dục, (số 4), tr.31-33.
[15]. PGS. TS Phạm Xuân Quế (2004), Sử dụng máy vi tính trong dạy học vật
lí, Bài giảng cao học - Đại học Sư phạm Hà Nội.

14
[16]. PGS. TS Phạm Xuân Quế (2004), “Xây dựng và sử dụng phần mềm dạy
học”, Tạp chí Giáo dục, (số 83).
[17]. PGS. TS Phạm Xuân Quế (2006), Các khó khăn và biện pháp giải quyết
trong việc xây dựng Courseware đối với các học phần liên quan đến thí
nghiệm vật lí, Kỷ yếu hội thảo khoa học các giải pháp công nghệ và quản
lí trong ứng dung CNTT-TT vào đổi mới dạy học, NXB Đại học Sư
phạm.
[18]. PGS. TS Phạm Xuân Quế (2007), “Nghiên cứu phân loại phần mềm mô
phỏng trong dạy học vật lí”, Tạp chí Giáo dục, (số 161).
[19]. PGS. TS Phạm Xuân Quế (2007), “Nghiên cứu xây dựng thí nghiệm
thực hành phương pháp giảng dạy vật lí ảo hỗ trợ dạy và học học phần thí
nghiệm thực hành phương pháp dạy học vật lí”, Tạp chí khoa học trường
Đại học Sư phạm Hà Nội, (số 3).
[20]. PGS. TS Phạm Xuân Quế, TS Nguyễn Xuân Thành (2006), Các ứng
dụng cơ bản của máy vi tính trong dạy học vật lí, Giáo trình điện tử, Đại
học sư phạm Hà Nội.
[21]. PGS. TS Phạm Xuân Quế, “Sử dụng phần mềm “Quang hình học – Mô

phỏng và thiết kế” và phương tiện dạy học truyền thống hỗ trợ dạy học bài
“Kính thiên văn” (Vật lí 11, nâng cao) nhằm phát huy tính tích cực, sáng
tạo của học sinh”, Tạp chí Giáo Dục, (số 173), Tr.30 - 31.
[22]. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật giáo
dục, Hà Nội.
[23]. Vũ Trọng Rỹ (2005), “Các yêu cầu sư phạm đối với thí nghiệm ảo sản
phẩm multimedia”, Tạp chí Giáo dục, (số 107).
[24]. Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hưng (1999), Tổ chức hoạt động
nhận thức cho học sinh trong dạy học vật lí, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

15
[25]. Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Xuân Quế (2002),
Phương pháp giảng dạy vật lý ở trường phổ thông, NXB Đại học sư
phạm, Hà Nội.
[26]. Trần Trọng Thuỷ (1992), Khoa học chuẩn đoán tâm lí, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
[27]. Phạm Hữu Tòng (2001), Lý luận dạy học vật lý ở trường trung học,
NXB Giáo Dục, Hà Nội.
[28]. Phạm Hữu Tòng (2004), Dạy học vật lí ở trường phổ thông theo định
hướng phát triển hoạt động học tích cực, tự chủ, sáng tạo và tư duy khoa
học, NXB Đại Học Sư Phạm, Hà Nội.
[29]. Phạm Hữu Tòng (2005), Tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh theo
hướng phát triển năng lực tìm tòi sáng tạo, giải quyết vấn đề và tư duy
khoa học, Bài giảng chuyên đề cao học, Đại học Sư phạm Hà Nội.
[30]. Phạm Hữu Tòng, Nguyễn Đức Thâm, Phạm Xuân Quế (2005), Tài liệu
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông chu kì III (2004-
2007), NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.
[31]. Thái Duy Tuyên (1999), Những vấn đề cơ bản của giáo dục hiện đại,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
[32]. Nguyễn Quang Uẩn (1997), Tâm lí học đại cương, NXB Đại học Quốc

gia Hà Nội.
[33]. Nguyễn Bảo Vệ, Nguyễn Huy Tài, Phương pháp nghiên cứu khoa học,
Đại học Cần Thơ, giáo trình điện tử tại web .
[34]. Trần Đức Vượng (2003), Phương tiện kĩ thuật dạy học vật lí, Tập bài
giảng cao học - Đại học Sư phạm Thái Nguyên.
[35]. Trần Đức Vượng, Phạm Văn Nam (2005), “Về tiêu chí cho một phần
mềm dạy học”, Tạp chí giáo dục, (Số 11), Trang 25-26-27.

16
[36]. Trần Đức Vượng (2005), Một số vấn đề lí luận dạy học hiện đại, Giáo
trình đào tạo cao học, Hà Nội.
[37]. Các địa chỉ web tham khảo:


[38]. Các phần mềm tham khảo:
Quang hình học - Mô phỏng và thiết kế;
Cơ sở của quang học-PhenOpt
PHỤ LỤC 1
PHIẾU PHỎNG VẤN GIÁO VIÊN VẬT LÍ

Họ và tên:

Nam/nữ:


Nơi công tác:


Thời gian đồng chí đã công tác trong ngành giáo dục:




Xin đồng chí vui lòng cho biết về một số nội dung dưới đây

1. Ở trường đồng chí việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lý như thế nào?

Chỉ sử dụng thí nghiệm thật.


Chỉ sử dụng thí nghiệm mô phỏng trên máy vi tính.


Sử dụng thí nghiệm thật kết hợp với thí nghiệm mô phỏng.


Không sử dụng thí nghiệm.
2. Việc sử dụng CNTT trong dạy học vật lí ở mức độ nào?
a,Sử dụng giáo án điện tử
Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Chưa sử dụng


b, Sử dụng các phần mềm dạy học
Thường xuyên

Thỉnh thoảng


Chưa sử dụng


c, Sử dụng mạng Internet để dạy học

17
Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Chưa sử dụng


3. Trong dạy học vật lý những lí do nào khiến đồng chí không sử dụng CNTT
hoặc không thường xuyên sử dụng ?

Cơ sở vật chất không đầy đủ (MVT, PMDH ).

Kỹ năng sử dụng máy vi tính còn yếu.

Mất nhiều thời gian chuẩn bị giáo án điện tử.

Không có phòng học bộ môn.

Kỹ năng sử dụng máy vi tính của học sinh chưa có.

Lý do khác
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. Ở trường đồng chí khi dạy bài Kính hiển vi, Kính thiên văn giáo viên sử

dụng các thiết bị dạy học nào?
 Chỉ sử dụng các thiết bị dạy học truyền thống
 Chỉ sử dụng phần mềm dạy học
 Kết hợp thiết bị dạy học truyền thống và phần mềm dạy học
 Không sử dụng thiết bị dạy học
 Không sử phần mềm dạy học
5. Khi dạy bài Kính hiển vi, kính thiên văn để nâng cao hiệu quả dạy học thì
sử dụng các thiết bị dạy học nào dưới đây:
 Chỉ sử dụng thiết bị dạy học truyền thống
 Chỉ sử dụng phần mềm hỗ trợ dạy học
 Kết hợp thiết bị dạy học truyền thống và phần mềm dạy học
6. Khó khăn nhất hiện nay để ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy bài Kính
hiển vi, kính thiên văn là do:
 Thiếu cơ sở vật chất để dạy học
 Giáo viên mất nhiều thời gian chuẩn bị

18
 Trình độ tin học giáo viên hạn chế
 Thiếu phần mềm dạy học trang bị cho các trường
 Có phần mềm nhưng chưa phù hợp nội dung chương trình SGK
Ý kiến khác:

7. Trong quá trình dạy học bài Kính hiển vi, kính thiên văn đồng chí nhận
thấy học sinh thường mắc phải những khó khăn, sai lầm phổ biến gì về nội
dung kiến thức, về kĩ năng? Nguyên nhân của những sai lầm đó?
+ Khó khăn, sai lầm phổ biến về kiến thức:

Không quan sát được đường truyền của tia sáng qua kính hiển vi; kính
thiên văn.


Khó phân biệt ảnh thật, ảnh ảo qua thấu kính

Khó phân biệt vật thật, vật ảo đối với quang hệ

Học sinh không nhớ đặc điểm, tính chất từng loại thấu kính.
Ý kiến khác:

+ Khó khăn, sai lầm phổ biến về kĩ năng vận dụng kiến thức:

Khó khăn khi vẽ đường đi của tia sáng qua kính hiển vi, kính thiên văn

Kỹ năng vẽ ảnh của vật thật qua quang hệ còn yếu

Vận dụng các ngôn ngữ vật lý vào giải bài tập còn gặp khó khăn
Ý kiến khác:

+ Nguyên nhân của những khó khăn, sai lầm phổ biến đó:

Đa số học sinh có học lực trung bình và yếu.


19

Học sinh quen học thụ động, ghi nhớ máy móc, chưa có phương pháp
học tập khoa học.

Học viên cao tuổi nhận thức chậm, trí nhớ kém nên ảnh hưởng nhiều đến
việc học tập, chưa có động lực học tập đúng đắn.

Thiếu thiết bị thí nghiệm.


Thiếu phần mềm hỗ trợ dạy học.
Ý kiến khác:

Chân thành cảm ơn đồng chí!
PHỤ LỤC 2
Hướng dẫn sử dụng phần mềm crocodile physics 605
1. Cài đặt phần mềm Crocodile Physics 605
Chạy file CP_605.exe từ thư mục Crocodile
Hoàn thành các bước cài đặt theo chỉ dẫn trên màn hình là bạn đã tạo
được file chạy chương trình trên Desktop là: Crocodile Physics 605
Bạn có thể download để cập nhật phiên bản mới nhất của phầm mềm
theo địa chỉ website: Link


2. Chạy chương trình Crocodile Physics 605
Khi chạy chương trình, bạn nháy đúp chuột vào File chạy của phần mềm
trên Desktop là Crocodile Physics 605 hoặc chạy trực tiếp một file thí nghiệm
đã được thiết lập.
Khi vào chương trình lần đầu tiên, bạn sẽ được yêu cầu nhập tên đăng ký
và mã số sử dụng, khi đó bạn nhập lần lượt các yêu cầu trên:
Name : Tran Thai Hoa (tên đăng ký)

20
Serial: CP000SS-605-WESJY (mã số đăng ký)
Hoặc có thể đăng ký theo tên và mã số sau:
Name : PVT (tên đăng ký)
Serial: CP000SS-605-IPCDQ (mã số đăng ký)
Nhập xong bạn chọn Next và sau đó bạn chọn tiếp OK sẽ khởi động
được chương trình với giao diện ban dầu có dạng sau đây.
















Ta sẽ thấy trên giao diện màn hình
hiện lên cửa sổ và lời chào "Welcome to
Crocodile Physics 605". Trên bảng này
chúng ta có thể chọn các mục: Contents,
New model, hay Tutorials.

21
Lu thí nghim ang thit k vào ví trí khác
To thí nghim mi
M mt thí nghim ã thit k
Lu thí nghim ang thit k
M li thí nghim  trng thái lu trc ó
In thí nghim hin thi
Cài t nh dng trang in
Danh sách 4 file mi m nht

Thoát
- Contents: Xem các ví dụ theo chủ đề có sẵn trong phần mềm.
- New model: Sử dụng các mô hình của Crocodile để tạo những mô
phỏng.
- Tutorials: mở nội dung hướng dẫn sử dụng Crocodile Physics.
3. Các menu chính của phần mềm Crocodile Physics 605
* Các menu ngang
- Các biểu tượng làm việc với File










- Các biểu tượng làm việc với các Edit (lựa chọn nhanh) và View









Xoá mt hay nhiu dng c thí nghim ã chn
Chn tt c các dng c trong KG ang làm vic

Dán mt hay nhiu dng c thí nghim
Bc tip theo ca bc va tr li
Tr li bc thc hin trc
Dng mô hình thí nghim ang thc hin
Lt dc hay ngang trc ca gng c chn
Sp xp các dng c thí nghim
M thuc tính ca mt không gian thit k
Thay i s kin click chut
M thuc tính ca mt dng c ã chn
Sao dng c thí nghim ã chn  dán nó vào
mt v trí khác
Ct mt hay nhiu dng c thí nghim nào ó 
chuyn nó n ni khác

22









- Các biểu tượng làm việc với Scenes (cách thể hiện)






- Các tuỳ chọn trợ giúp




* Các thanh công cụ chính của phần mềm







Chn hin cnh bên trái
Chn hin thanh công c
Cho m rng không gian thit k và thc hin thí nghim
ra toàn màn hình
Tng kích thc dng c thí nghim c chn
Gim kích thc dng c thí nghim c chn
Chn li ch
Nu la chn này c la chn thì các thành phàn trong
khung ang làm vic s c canh v mt bên
To mt khung cnh làm vic mi
Xoá khung cnh ang làm vic
Chn khung cnh làm vic là Scene 1
Chn khung cnh làm vic là Scene 2
Chn khung cnh làm vic là Scene 3
Hng dn s
dng phn mm
Nhn nút này  xoá mt hay nhiu dng c ã chn

Dùng  to mt thí nghim mi
Dùng  m mt thí nghim ã thit k
Lu thí nghim ang thit k
Dùng  in mt mô hình
Ct mt hay nhiu dng c thí nghim ã chn
Sao mt hay nhiu dng c thí nghim ã chn
Dán mt hay nhiu dng c thí nghim ã sao trc ó
Tr li bc thc hin trc ó
Bc thc hin tip sau bc va tr li

23
Các ví d u tiên
Mô t chuyn ng
ng lc và gia tc
Nng lng và chuy ng
Các mch in
Nng lng in
Sóng
Quang hc
Ví d trc tuyn
Ví d t xây dng










* Contents
Contents là phần rất
mới bao gồm các ví dụ đã
được thiết kế sẵn theo các
chủ đề như: mô tả chuyển
động, các mạch điện. Với
mỗi modun đã có các dụng
cụ thí nghiệm phù hợp với
chủ đề và bạn chỉ cần chọn
bổ sung những dụng cụ thích hợp để thực hiện thí nghiệm. Tuy nhiên, đây
mới chỉ là một số chủ đề cơ bản, để có thể thiết kế được toàn bộ các thí
nghiệm phục vụ cho giảng dạy và học tập thì cần thiết phải xem các ví dụ này
và sau đó bạn tự thiết kế các thí nghiệm phù hợp với bài giảng trên lớp bằng
các dụng cụ được lấy trong phần Part Library.
* Parts Library
Đây là thư
viện các dụng cụ
thí nghiệm vật lý
Th vin các dng c thí nghim
in
Quang hc
Chuyn ng và ng lc hc
Sóng
Công c h tr khi thit k thí nghim

24
ảo đã được sắp xếp thành từng phần Điện Quang Cơ Sóng Công cụ hỗ trợ.
Với các dụng cụ thí nghiệm trong từng phần này, bạn hoàn toàn có thể tự thiết
kế được các thí nghiệm vật lý trong trường phổ thông. Tuy nhiên, để thí
nghiệm trở nên chuyên nghiệp hơn thì phải kết hợp sử dụng các với các công

cụ hỗ trợ thí nghiệm trong foder Presentation của phần này.

e) Công cụ hỗ trợ
Công cụ hỗ trợ thiết kế thí nghiệm dùng chung đã được tuyển chọn và
đưa vào trong thư viện các dụng cụ thí nghiệm Parts Library. Presentation bao
gồm các dụng cụ hỗ trợ như thước đo, đồ thị, tranh vẽ, giúp cho các thí
nghiệm ảo được thiết lập bằng phần mềm trở nên chuyên nghiệp hơn.

















ây là các dng c o trong ó có dng c o  dài Ruler
và dng c o góc Protractor, còn li dng c Marker là
mt ng thng mi tên hai chiu và có th t tên cho
ng này (có th ánh ting vit có du).
ây là dng c  biu din  th.
Dng c này c s dng  vit các câu chú thích

ây cng là mt công c  vit các câu hng dn nhng
nó c b sung thêm hai nút  có th a ra các câu
hng dn ln lt, theo tng bc thc hin thí nghim.

S dng dng c này  a tranh v vào trong thí
nghim làm cho thí nghim thêm trc quan hn.

S dng công c này  to ra các hot nh sng ng.
S dng công c này  thay i hình nh khung làm vic
mi khi kích chut trái.

Dng c này dùng  ch dn cho mt dng c thí
nghim o nào ó ta chn ng thi a ra thông s v
dng c ó

Công c này dùng  cho phép hin th hoc không hin
th dng c c chn liên kt ti checkbox này

ây cng là mt công c dùng  chú thích cho dng c
thí nghim nào ó mà ta chn, nó có th là cho phép hin
th dng c hay mt danh sách s lng bánh rng ca
mt bánh xe, . . .

Dùng dng c này  t tên cho dng c thí nghim liên
kt vi Edit box này.

Nút này c s dng  dng thí nghim

25







PHỤ LỤC 3
KIỂM TRA 15 PHÚT (Bài kính hiển vi)
Họ và tên:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . .
Lớp:
. . . . . . . . . . .

(Khoanh tròn phương án trả lời đúng)
1. Nhận xét nào sau đây
KHÔNG ĐÚNG
về kính hiển vi?
A. Vật kính là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có tiêu cự rất ngắn;
B. Thị kính là một kính lúp;
C. Vật kính và thị kính được lắp đồng trục trên một ống;
D. Khoảng cách giữa hai kính có thể thay đổi được.
2. Độ dài quang học của kính hiển vi là
A. khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
B. khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính.
C. khoảng cách từ tiêu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính.
D. khoảng cách từ tiêu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm ảnh của thị kính.
3. Bộ phận tụ sáng của kính hiển vi có chức năng
A. Tạo ra một ảnh thật lớn hơn vật cần quan sát.
B. Chiếu sáng cho vật cần quan sát.

C. Quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò như kính lúp.
D. Đảo chiều ảnh tạo bởi thị kính.
4. Phải sử dụng kính hiển vi thì mới quan sát được vật nào dưới đây?
A. Hồng cầu; B. Mặt trăng; C. Máy bay; D. Con kiến.

26
5. Để có thể quan sát ảnh rõ nét của một vật rất nhỏ qua kính hiển vi thì vật
được đặt ở vị trí nào dưới đây?
A. Tại tiêu điểm vật của vật kính.
B. Trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của vật kính.
C. Ngoài và rất gần tiêu điểm vật của vật kính.
D. Cách vật kính lớn hơn hai lần tiêu cự.
6. Để thay đổi vị trí ảnh quan sát khi dùng kính hiển vi, người ta phải điều chỉnh
A. khoảng cách từ hệ kính đến vật.
B. khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
C. tiêu cự của vật kính.
D. tiêu cự của thị kính.
7. Công thức về số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở
vô cực là
A.
21
f.f
D.2
G



B.
21
f.f2

D.
G



C.
D.
f.f
G
21



D.
21
f.f
D.
G




8. Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực
KHÔNG
phụ thuộc vào
A. tiêu cự của vật kính. B. tiêu cự của thị kính.
C. độ dài quang học của kính hiển vi D. độ lớn vật.
9. Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8cm, thị kính có tiêu cự 8cm. Hai
kính đặt cách nhau 12,2cm. Một người mắt tốt (điểm cực cận cách mắt 25cm)
đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm

cực cận là
A. 27,53 B. 45,16 C. 18,72 D. 12,47
10. Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f
1
=1cm,
f
2
=4cm. Độ dài quang học của kính là
15cm 
. Người quan sát có điểm cực
cận cách mắt 20cm và điểm cực viễn ở vô cực. Hỏi phải đặt vật trong khoảng

27
nào trước kính (mắt đặt sát kính) để người đó có thể quan sát được vật qua
kính?
A. 10μm B. 20μm C. 30μm D. 40μm

ĐÁP ÁN KIỂM TRA 15PHÚT BÀI KÍNH HIỂN VI
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D B B A C A D D A C
KIỂM TRA 15 PHÚT (Bài kính thiên văn)
Họ và tên:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . .
Lớp:
. . . . . . . . . . .

(Khoanh tròn phương án trả lời đúng)
1. Nhận định nào sau đây

KHÔNG
đúng về kính thiên văn?
A. Kính thiên văn là quang cụ bổ trợ cho mắt để quan sát các vật ở rất xa;
B. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn;
C. Thị kính là một kính lúp;
D. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính được cố định.
2. Chức năng của thị kính ở kính thiên văn là
A. tạo ra một ảnh thật của vật tại tiêu điểm của nó.
B. dùng để quan sát vật với vai trò như kính lúp.
C. dùng để quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò như một kính lúp.
D. chiếu sáng cho vật cần quan sát.
3. Qua vật kính của kính thiên văn, ảnh của vật hiện ở
A. tiêu điểm vật của vật kính. B. tiêu điểm ảnh của vật kính.
C. tiêu điểm vật của thị kính. D. tiêu điểm ảnh của thị kính.
4. Khi ngắm chừng ở vô cực qua kính thiên văn thì phải điều chỉnh khoảng
cách giữa vật kính và thị kính bằng
A. tổng tiêu cự của chúng. B. hai lần tiêu cự của vật kính.
C. hai lần tiêu cự của vật kính. D. tiêu cự của vật kính.
5. Khi ngắm chừng ở vô cực qua kinh thiên văn, số bội giác phụ thuộc vào
A. tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
B. tiêu cự của vật kính và khoảng cách giữa hai kính.

28
C. tiêu cự của thị kính và khoảng cách giữa hai kính.
D. tiêu cự của hai kính và khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính đến
tiêu điểm vật của thị kính.
6. Khi một người mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết một vật ở rất
xa qua kính thiên văn, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng tổng tiêu cự hai kính.
B. Ảnh qua vật kính nằm đúng tại tiêu điểm vật của thị kính.

C. Tiêu điểm ảnh của vật kính trùng với tiêu điểm vật của thị kính.
D. Ảnh của hệ kính nằm ở tiêu điểm vật của vât kính.
7. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào sử dụng kính thiên văn khúc xạ
để quan sát rõ vật là đúng?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên
vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B.Thay đổi khoảng cách giữa vật và kính bằng cách dịch chuyển kính so
với vật sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên
thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của
vật to và rõ nhất.
8. Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 1,6m, thị kính có tiêu cự 10cm. Một
người mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết để nhìn vật ở rất xa qua
kính thì phải chỉnh sao cho khoảng cách giữa vật kính và thị kính là
A. 160cm B. 11,6cm C. 170cm D. 150cm
9. Một người mắt không có tật quan sát vật ở rất xa qua một kính thiên văn
vật kính có tiêu cự 90cm, thị kính có tiêu cự 6cm trong trạng thái không điều
tiết thì số bội giác của ảnh là
A. 15 B. 540 C. 96 D. chưa đủ dữ kiện để xác định
10. Một người phải điều chỉnh khoảng cách của vật kính và thị kính của kính
thiên văn là 88cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có số bội giác là 10.
Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 8cm và 80cm B. 80cm và 8cm

29
C. 79,2cm và 8,8cm D. 8,8cm và 79,2cm


ĐÁP ÁN KIỂM TRA 15PHÚT BÀI KÍNH THIÊN VĂN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C B A A D A C A B

MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM





















×