Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 CƠ BẢN CHƯƠNG I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.36 KB, 68 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 20/08/2014 Ngày dạy: 25/08/2014
PHẦN MỘT. CƠ HỌC
CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1. 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nắm được các khái niệm về chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được ví dụ về chất điểm, chuyển động, vật mốc và mốc thời gian.
- Phân biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng.
- Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
- Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
3. Phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí.
4. Thái độ, tình cảm: Nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị.
GV: một số vd thực tế về cách xđ vị trí của một điểm nào đó và một số bài toán về đổi
mốc thời gian.
III. Tiến trình dạy – học.
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
  !
"
Giáo viên Học sinh Nội dung
* Yêu cầu h/s nhắc lại k/n
chuyển động cơ đã học ở
lớp 8.
Từ đó đưa ra khái niệm
đầy đủ về chuyển động
cơ.
- “Sự thay đổi vị trí


của một vật theo thời
gian so với vật khác
đgl chuyển động cơ
học.”
I. Chuyển động cơ. Chất
điểm.
1. Chuyển động cơ
“ #!
$%&'()
*+,-!$.(/
1
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
0$01.”
2. Chất điểm
“2$34
5-3/!.
,6(/738
%9(/:
;0<$=
5'”.
* Lấy ví dụ về một chiếc
máy bay bay từ Việt Nam
sang Mỹ. Khi biểu diễn
đường bay của máy bay
trên bản đồ thì máy bay
sẽ được coi là một chất
điểm trên đường bay VN
– Mỹ.
- Vậy khi nào một vật cđ
được coi là chất điểm?

- “2$34
5-
3/!.,6
(/738
%9(/:
;0<
$=5'”
- Khi 1 vật được coi là
chất điểm thì toàn bộ
khối lượng của vật coi
như tập trung tại chất
điểm đó.
- h/s tiếp thu. 3. Quỹ đạo
Tập hợp các vị trí của một
chất điểm chuyển động tạo
ra một đường nhất định.
Đường đó đgl  !
.
* Trong t/g cđ, tại mỗi
thời điểm nhất định thì
chất điểm có 1 vị trí xác
định. Tập hợp các vị trí
đó tạo ra 1 đường nhất
định. Đường đó đgl  
!.
- h/s tiếp thu.
>?  @0A+,-!$,B"
Giáo viên Học sinh Nội dung
* Ở lớp 8 ta đã biết “cđ
và đứng yên có tính

tương đối tùy thuộc vào
vật được chọn làm mốc.
Người ta thường chọn
những vật gắn với trái đất
làm vật mốc.”
I. Cách xác định vị trí của
vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước
đo
5C>538% 
'!$DE
&$F
<73,G38.
.A34-A0
+,-!$>H0
7I3/<
- Y/c hs đọc SGK và trả
lời C2.
- Làm thế nào để xđ được
vị trí của 1 vật nếu biết
quỹ đạo của cđ?
- Cá nhân hs tl C2.
- Chọn 1 vật làm mốc
và 1 chiều dương trên
quỹ đạo đó.
2
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
738J$
F5$"
2. Hệ tọa độ.

Muốn xác định vị trí của
một điểm ta làm như sau:
- Chọn hệ trục tọa độ xOy
với chiều dương đã cho.
- Sử dụng phép chiếu vuông
góc để chiếu điểm đó
xuống Ox và Oy.
Khi đó ta sẽ có được tọa độ
của điểm đó.
* Dựa vào kiến thức toán
học đã được học, hãy xđ
nêu cách vị trí của 1 điểm
M trên một mặt phẳng?
=> - chọn chiều dương
trên các chục 0x, oy;
- chiếu vuông góc
điểm M xuống 0x và 0y
được điểm H và I. Khi đó
ta có x
M
= 0H, y
M
= 0I.
Vậy vị trí điểm M(0H,
0I).
- Sử dụng phép chiếu
vuông góc để chiếu
điểm M trên 1 hệ trục
tọa độ 0xy thường dùng
với 2 đường 0x vuông

góc với 0y. Điểm 0 là
gốc tọa độ.
- Y/c hs trả lời C3. - cá nhân hs trả lời C3.
K@0A0+8,"
Giáo viên Học sinh Nội dung
3
2

0
L

A


GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
*Ví dụ ở bảng 1.1 đã cho
thấy tàu khởi hành lúc
19h00 tại HN và 1h56’
sau thì tàu đến Nam
Định. Như vậy 19h00 là
F (hay F) để
xđ thời điểm tàu bắt đầu
chạy và dựa vào mốc đó
ta xđ được t/g tàu đã đi.
- Tại sao lại phải chỉ rõ
mốc t/g và dùng dụng cụ
gì để đo t/g chuyển động
của vật kể từ mốc t/g?
- Chỉ rõ mốc t/g để mô tả
cđ của vật ở các thời

điểm khác nhau. Dùng
đồng hồ để đo khoảng t/g
mà vật đã đi được.
III. Cách xác định thời
gian trong chuyển động.
1. Mốc thời gian và
đồng hồ
Mốc t/g là thời điểm ta
bắt đầu tính t/g. Để đơn
giản ta đo và tính t/g từ
thời điểm vật bắt đầu cđ.
2. Thời điểm và thời
gian
Nếu lấy mốc t/g là thời
điểm vật bắt đầu cđ thì số
chỉ của thời điểm sẽ trùng
với số đo khoảng t/g đã
trôi qua kể từ mốc t/g.
IV. Hệ quy chiếu.
Hệ quy chiếu bao gồm
vật làm mốc, hệ tọa độ,
mốc thời gian và một
đồng hồ.
* Bảng 1.1 cho biết 8
 đoàn tàu có mặt tại
các ga. Nếu bỏ qua t/g tàu
nghỉ tại các ga thì ta có
thể tính được ;
tàu chạy từ ga nọ đến ga
kia.

- Hãy phân biệt thời điểm
và thời gian?
- thời điểm là mốc thời
gian, còn thời gian là
khoảng thời gian mà vật
đã đi được.
* Hệ qui chiếu gồm vật
làm mốc, hệ tọa độ gắn
với vật mốc, mốc t/g và
một đồng hồ.
- Phân biệt hệ tọa độ và
hệ qui chiếu?
- Hệ tọa độ chỉ cho biết vị
trí của vật. Hệ qui chiếu
ko chỉ cho biết tọa độ của
vật mà còn cho biết thời
điểm vật ở tại một vị trí
bất kì và t/g cđ của vật.
IV. Tổng kết bài học.
- Nhắc lại các k/n chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo của chuyển động.
- Nhắc lại cách xác định vị trí của vật trong k/g và cách xác định thời gian chuyển
động của vật.
- Bài tập về nhà: các bài tập trong SGK & SBT.
4
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 20/08/2014 Ngày
dạy: 26/08/2014
Tiết 2. 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.

Hiểu đầy đủ hơn về định nghĩa chuyển động thẳng đều và nêu được các đặc điểm
như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị tọa độ - thời gian.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng công thức của chuyển động thẳng đều để giải các bài toán có liên quan.
- Vẽ và phân tích được đồ thị của cđtđ để xác định được vị trí và thời điểm xuất phát,
thời gian đi…
- Nhận biết được cđtđ trong thực tế.
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí.
- năng lực sử dụng công thức vật lí.
4. Thái độ, tình cảm:
- Nghiêm túc và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị.
1. GV.
- Dụng cụ thí nghiệm về cđtđ (nếu có): 1 máng nghiêng, 1 xe lăn, 1 đồng hồ.
- Hình vẽ 2.2 và 2.3.
- Một số bài tập về cđtđ.
2. HS.
- Ôn lại kiến thức về cđtđ đã học ở lớp 8.
- Các kiến thức về hệ tọa độ, hệ qui chiếu.
III. Tiến trình - dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
5
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
HS1: CĐ cơ là gì? Khi nào một vật đc coi là chất điểm? Hệ qui chiếu gồm những
thành phần nào?
HS2: Nêu cách xác định vị trí của vật trong không gian và cách xác định t/g trong cđ?
3. Bài mới.
6

GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
@<F,>0MN<"
Giáo viên Học sinh Nội dung
* Đưa ra bài toán (SGK):

Gọi  là thời gian vật đi hết q/đ
2

2
?
. Hãy tính thời gian  và
quãng đường
(
vật đi được
trong khoảng t/g đó?
- Ở lớp 8 ta đã biết công thức
tính vận tốc trung bình:
=
tb
qu·ng ® êng ®i ® îc
v
thêi gian chuyÓn ®éng
Nếu chất điểm chỉ cđ theo
chiều (+) của trục tọa độ thì
vận tốc trung bình có độ lớn
bằng tốc độ trung bình. Tức
là:
q/® ®i ® îc
tèc ®é trung b×nh
t / g chuyÓn ®éng

=
“Tốc độ trung bình cho biết
mức độ nhanh chậm của cđ.”
- Thời gian vật đi
được:
2 1
  = −
Quãng đường vật đi
được:
2 1
( A A= −
- HS tiếp thu và ghi
nhớ
I. Chuyển động thẳng
đều.
Ta sử dụng 2 k/n:
O8
2 1
  = −
O C3834
2 1
( A A= −
"
1. Tốc độ trung bình
q/® ®i ® îc
tèc ®é trung b×nh
t / g c®
=
Kí hiệu:
>

(


=

(2.1)
đơn vị: m/s hay km/h…
“Tốc độ trung bình
cho biết mức độ nhanh
chậm của cđ.”
2. Chuyển động thẳng
đều
PN
<.Q
38N.F
,>3
,G&C
38"R
3. Quãng đường đi
được trong cđtđ
Với

là vận tốc của
vật, ta có q/đ đi được
trong cđtđ:

. .
>
(    = =


- Yêu cầu h/s hoàn thành C1 - h/s hoàn thành C1
* Ở lớp 8 ta đã được học
“chuyển động đều là cđ mà
vận tốc có độ lớn ko thay đổi
theo t/g”.
Nhưng ở chương trình Vật Lí
THPT, ta có khái niệm đầy đủ
hơn về cđtđ. Từ đó đưa ra k/n.
- h/s tiếp thu và ghi
nhớ.
* Từ công thức (2.1) hãy tính
được công thức của quãng
đường đi được (trong cđtđ?
- Từ (2.1) ta có:
.
>
(  =
7
S
1
2
2
2
A
1
A
2
A
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
(2.2)

Trong cđtđ, quãng
đường đi đc
(
tỉ lệ
thuận với t/g cđ

.
8
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
>?@=3,T+O8,
N<"
Giáo viên Học sinh Nội dung
* Đưa ra bài toán (SGK):
Giới thiệu =3,
 của chất điểm.
- h/s tiếp thu và ghi
nhớ.
II. Phương trình cđ và
đồ thị tọa độ - thời gian.
1. Phương trình cđtđ
Phương trình cđtđ của
chất điểm:
0 0
A A ( A = + = +

(2.3)
2. Đồ thị tọa độ - thời
gian
- Các bước vẽ đồ thị tọa
độ - thời gian:

+ lập bảng giá trị (x,t)
+ vẽ hệ trục tọa độ và xđ
vị trí các điểm tương ứng
trên trục tọa độ.
+ nối các điểm đó với
nhau, ta được 1 đoạn
thẳng. Hình ảnh thu được
gọi là đồ thị của tọa độ -
thời gian.
* Để biểu diễn sự phụ
thuộc của tọa độ vào t/g cđ
của vật, ta có thể dùng đồ
thị tọa độ - thời gian.
- Phương trình

A A = +

dạng tương tự với hàm nào
trong chương trình toán
học?
- Tương tự hàm bậc
nhất:
ax >= +
- Tương tự đồ thị của hàm
bậc nhất, dựa vào kiến thức
toán học, hãy nêu cách vẽ
đồ thị tọa độ - thời gian?
- Các bước vẽ đồ thị
tọa độ - thời gian:
+ lập bảng giá trị (x,t)

+ vẽ hệ trục tọa độ và
xđ vị trí các điểm
tương ứng trên trục tọa
độ.
+ nối các điểm đó với
nhau, ta được 1 đoạn
thẳng. Hình ảnh thu
được gọi là đồ thị của
tọa độ - thời gian.
- Đồ thị tọa độ - thời gian
biểu diễn sự phụ thuộc của
tọa độ của vật cđ vào t/g.
- h/s tiếp thu và ghi
nhớ.
IV. Tổng kết bài học.
9
• •

S
U
2
A
(
0
A
A
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
- Nhắc lại khái niệm chuyển động thẳng đều.
- Nhắc lại công thức tính tốc độ trung bình, quãng đường đi được và phương
trình chuyển động của chất điểm.

- Nhắc lại về cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian.
Bài tập về nhà: các bài tập trong SGK và SBT.
10
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 22/08/2014 Ngày dạy:
01/09/2014
Tiết 3. 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nắm được công thức và ý nghĩa của vận tốc tức thời.
- Hiểu được thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
- Nắm được khái niệm, ý nghĩa, công thức tính, đơn vị đo của gia tốc và nêu được
đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Viết được công thức tính vận tốc và hiểu ý nghĩa của đồ thị vận tốc – thời gian
trong cđt ndđ.
2. Kĩ năng.
- Áp dụng các công thức tính gia tốc và vận tốc để giải được các bài toán liên quan.
- Vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian.
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí.
- năng lực sử dụng công thức vật lí.
4. Thái độ, tình cảm:
- Nghiêm túc và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị.
1. GV.
- Thí nghiệm về cđtndđ (nếu có): 1 máng nghiêng dài khoảng 1m, 1 hòn bi, 1 đồng
hồ bấm dây hoặc đồng hồ hiện số.
- Một số bài tập về cđtndđ.
2. HS.

Ôn lại kiến thức về cđtđ.
III. Tiến trình - dạy học.
1. Ổn định lớp.
11
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Thế nào là cđtđ? Hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình
cđ trong cđtđ?
HS2: Viết công thức tính tốc độ trung bình và nêu ý nghĩa? Nêu các bước vẽ đồ thị
tọa độ thời gian trong cđtđ?
12
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
3. Bài mới.
VW9<: Chúng ta đã học về cđtđ. Nhưng trong c/s không phải lúc nào mọi vật
cũng cđtđ, mà chúng thường có những biến đổi, vd như cđ của hòn bi đc thả lăn trên
một máng nghiêng, nó sẽ cđ nhanh dần. Vậy chuyển động nhanh dần có phương trình
chuyển động và vận tốc được tính như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài mới.
"@<$FX85N>5
*<"
Giáo viên Học sinh Nội dung
*Khi đi xe máy, ta thay
đổi vận tốc thì lập tức
đồng hồ đo tốc độ sẽ
thay đổi giá trị. Số chỉ
của tốc kế khi đó chính
là độ lớn vận tốc tức thời
của xe. Vậy vận tốc tức
thời là gì? Muốn tìm
được vận tốc tức thời thì
ta phải làm gì?

Để biểu diễn sự nhanh
chậm của vật đang cđ tại
1 điểm nào đó thì ng ta
đưa ra k/n vận tốc tức
thời:
(



=

.
- Vận tốc tức thời
là vận tốc tại một
điểm của vật
chuyển động.
Muốn tìm vận tốc
tức thời của vật
cđ thì ta phải tìm
xem trong khoảng
t/g
∆
rất nhỏ vật
đi đc q/đg
(∆
rất
nhỏ bằng bao
nhiêu. Từ đó
ADCT tính vận
tốc tương tự ở

cđtđ để tìm vận
tốc tức thời.
I. Vận tốc tức thời. Chuyển
động thẳng biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức
thời.
vận tốc tức thời
(



=


(
(




là << ) cho biết tại
một điểm nhất định xe cđ
nhanh hay chậm.
2. Vecto vận tốc tức thời.
- Để đặc trưng cho cđ về sự
nhanh chậm và về phương,
chiều người ta đưa ra khái
niệm véctơ vận tốc tức thời.
- Đặc điểm:
Vecto vận tốc tức thời của 1

vật tại 1 điểm là mội vecto có:
+ Gốc đặt tại vật chuyển động
+ Hướng của chuyển động
+ Độ dài tỉ lệ với độ lớn của
vận tốc tức thời theo một tỷ
xích nào đó.
3. Chuyển động thẳng biến
- Y/s hs trả lời C1 - Hs trả lời C1
* Để đặc trưng cho
chuyển động về sự nhanh
chậm và về phương
chiều, người ta đưa ra
khái niệm vectơ vận tốc
tức thời => thông báo về
đặc điểm của vecto vận
tốc tức thời.
- Hs tiếp thu và
ghi nhớ.
- Y/c hs thực hiện C2 - Hs thực hiện C2
13
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
đổi đều.
- #>,G 
38N./!
$FX8Y<9
;<18"
- Cđt ndđ là cđ trên quỹ đạo
đường thẳng và có độ lớn của
vận tốc tức thời tăng đều theo
thời gian.

- Cđt cdđ là chuyển động trên
quỹ đạo đường thẳng và có độ
lớn của vận tốc tức thời giảm
đều theo thời gian.
* Chúng ta đã nghiên cứ
về cđtđ, nhưng trong
thực tế thì hầu hết các cđ
đều có sự biến đổi, nghĩa
là cđ có vận tốc luôn
biến đổi. Chúng ta biết
được điều này nhờ vào
việc đo vận tốc tức thời ở
các thời điểm khác nhau
trong quá trình vật cđ.
Loại cđt biến đổi đơn
giản nhất đó là cđt bđđ.
- Vậy cđtbđđ là cđ ntn?
- Có mấy loại cđt bđđ?
- Cđt bđđ là cđ có
vận tốc tức thời
hoặc tăng hoặc
giảm đều theo t/g.
- Cđt bđđ được
chia làm 2 loại là
nhanh dần đều và
chậm dần đều.
14
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
>?"@<F$F,N7E
<"

Giáo viên Học sinh Nội dung
* Giới thiệu cách thiết
lập công thức tính gia
tốc.
.

   


∆ = ∆ ⇒ =

Trg đó:
0 0
0
;     
  
∆ = − 〉


∆ = −

- HS tiếp thu và
ghi nhận.
II. Chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
1. Gia tốc trong cđtndđ.
a. khái niệm.
ZF!A[(F
:>GF;
F>G

∆

0
0
 


  


= =
− ∆
(3.1a) đơn vị:
2
/ (
- Gia tốc của cđ cho biết vtốc
b/thiên nhanh hay chậm theo t/g.
- Trong cđt ndđ,
const =
b. Vectơ gia tốc.

0
0
 


  


= =

− ∆
r r
r
r
(3.1b)
O#.F\$
O]3< 
=
 =3 
<!1F%
 ↑↑
r r
'"
OW7DM//!F
1^A-."
-Từ (3.1a), tìm đvị của
gia tốc?
- đ/vị của gia tốc
là:
2
/ (
- Từ (3.1a), hãy cho biết
ý nghĩa của gia tốc?
- Gia tốc cho biết
vận tốc biến
thiên nhanh hay
chậm theo t/g.
* Vì vận tốc là một đại
lượng vectơ nên gia tốc
cũng là đại lượng vectơ:

0
0
 


  


= =
− ∆
r r
r
r
.
- Hãy nêu đặc điểm của
vectơ gia tốc?
Đặc điểm:
+ Gốc đặt tại vật

+
 ↑↑
r r
+ Độ dài tỉ lệ với
độ lớn của gia
tốc theo 1 tỷ xích
nào đó
K"@<$F!N7E<"
Giáo viên Học sinh Nội dung
* Từ (3.1a), hãy tìm
công thức tính vận tốc

trong cđt ndđ?
- Từ (3.1a) ta có:
0 0
0
.( )
.
    
   
− = −
⇔ = +
2. Vận tốc của cđt ndđ.
a. Công thức.
- Nếu lấy gốc t/g tại
0

(
0
0 =
) ta có:
15
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN

0
.   = +
(3.2)
-(3.2) cho biết vtốc của vật ở những
thđiểm khác nhau.
b. Đồ thị vận tốc – thời gian.
Đồ thị




có dạng là 1 đg thẳng
và nó bdiễn sự bthiên của v/tốc tức
thời theo t/g.
- Từ (3.2), hãy cho biết
dạng và ý nghĩa của đồ
thị vận tốc thời gian?
- Đthị v/tốc – t/g
có dạng là 1 đg
thẳng và nó bdiễn
sự bthiên của vtốc
tức thời theo t/g.
IV. Tổng kết bài học.
- Nhắc lại các khái niệm về cđt bđđ, cđt ndđ, gia tốc của cđ và đặc điểm của vectơ
vận tốc tức thời và vectơ gia tốc trong cđt ndđ và đồ thị vận tốc – thời gian.
- Nhắc lại các công thức tính vận tốc tức thời gia tốc và vận tốc trong cđt ndđ.
- Làm các bài tập trong SBT và SGK có liên quan.
16
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 25/08/2014 Ngày dạy:
08/09/2014 - Tuần 3
Tiết 4. 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nắm được các công thức tính quãng đường đi được và phương trình cđ của cđt
bđđ, công thức tính gia tốc, vận tốc trong 2 loại cđt bđđ và công thức liên hệ giữa
gia tốc và vận tốc.
- Nắm được các đặc điểm của vectơ gia tốc và vectơ vận tốc trong cđt ndđ và cđt
cdđ.

2. Kỹ năng
- Biết vận dụng các công thức đã học để giải các bài toán liên quan.
- Hiểu và vẽ đc đồ thị vận tốc - thời gian.
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí.
- năng lực sử dụng công thức vật lí.
4. Thái độ, tình cảm:
- Nghiêm túc và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị.
1. GV: Một số bài tập áp dụng.
2. HS: Ôn lại kiến thức về gia tốc và vận tốc của cđt ndđ.
III. Tiến trình - dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Thế nào là cđt bdđ? Có mấy loại cđt bdđ? Hãy nêu khái niệm về gia tốc trong
cđt bđđ?
HS2: Hãy viết công thức tính gia tốc, công thức tính vận tốc và nêu đặc điểm của
vectơ gia tốc trong cđt ndđ? Nêu ý nghĩa của công thức tính vận tốc trong cđt ndđ?
3. Bài mới.
17
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
@<BX-34=3,BX
GM:FF34!7"
Giáo viên Học sinh Nội dung
* Thông báo về CT
tính q/đg đi được của
cđt ndđ.
- Hs tiếp thu và ghi
nhớ.
3. Công thức tính quãng

đường đi được của cđt ndđ.
2
0
1
2
(   = +
(3.3)
Ý nghĩa: Cho biết q/đg đi đc
trong cđt ndđ là một hàm số
bậc 2.
4. CT liên hệ giữa gia tốc,
vtốc và q/đg đi được của
ccdt ndđ.
2 2
0
2  (− =
(3.4)
5. Phương trình cđ trong
cđt ndđ.
2
0 0
1
2
A A   = + +
(3.5)
* Từ (3.2) và (3.3),
hãy tìm công thức liên
hệ giữa vận tốc và gia
tốc trong cđt ndđ?
- Rút


ở (3.2), thay
vào (3.3) ta đc:
2 2
0
2  (− =
- Y/c hs thực hiện C4
và C5
- Hs thực hiện C4, C5
* Đưa ra bài toán:
Từ đó đưa ra phương
trình cđ của cđt ndđ.
- HS tiếp thu và ghi
nhớ.
- Y/c hs thực hiện C6. - Hs thực hiện C6.
>?@<N$7E<"
Giáo viên Học sinh Nội dung
18
• •

0
U 2

r
A
0
A
A
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
* Từ công thức tính

gia tốc của cđt ndđ,
hãy tìm công thức
tính gia tốc của cđt
cdđ?
- Hãy nêu đặc điểm
của vectơ

r
trong
TH này.
* Tg tự, các CT tính
q/đg đi đc và p/tr
của cđt cdđ cũng
được thiết lập như
của cđt ndđ.
- Dựa vào các t/c
của cđt ndđ để suy
ra các t/c của cđt
cdđ.
Lưu ý: Trong cddt
cdđ: Nếu
0 =

gia tốc của vật vẫn
được duy trì thì vật
sẽ cđ ndđ theo chiều
ngược lại.
- Y/c hs thực hiện
C7, C8
- Tương tự cđt ndđ ta

có:
0
0
 


  


= =
− ∆
với
0
 <
-
 ↑↓
r r
- Hs tiếp thu và ghi
nhận.
- tính chất:
+

ngược dấu

+
 ↑↓
r r
- Hs thực hiện C7, C8
III. Cđ thẳng chậm dần đều.
1. Gia tốc của cđt cdđ:

a. Công thức:
0
0
 


  


= =
− ∆
b. Véctơ gia tốc:




=

r
r
Véctơ g/tốc của cđt cdđ ngược
chiều với véctơ vtốc (
 ↑↓
r r
).
2. Vận tốc của cđt cdđ
- Công thức:
0
  = +
- Đ/thị (v,t): dạng đường thẳng.

3. CT tính q/đg đi đc và p/tr
cđt cdđ:
- Q/đg đi được:
2
0
1
2
(   = +
- P/tr:
2
0 0
1
2
A A   = + +
K_$7`
Giáo viên Học sinh Nội dung
19
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
* Y/c hs làm bài tập
12 trong SGK (trang
22).
Tàu cđt ndđ
1 =
phút =>
40 /  =
a/

= ?
b/
?( =

c/
? =
thì
60 /  =
- Hs đọc đề
bài, tóm tắt,
đổi đơn vị và
giải bài tập.
Bài 12:
Ta có: 1 phút = 60 (s), 40km/h = 100/9
(m/s)
60km/h = 50/3 (m/s)
a/ Gia tốc của tàu: ADCT:
0
.   = +

với:
0
60( ); 100 / 9( / ); 0 (   ( = = =
2
0
100 / 9 5
/
60 27
 
  (


⇒ = = =
b/Quãng đường tàu đi đc trong 60s:

ADCT:
2
0
1
2
(   = +
2
1 5 1000
0 . .60 = (m)
2 27 3
(=> = +
c/Thời gian để tàu tăng lên 50/3 (km/h):
ADCT:
0
0
.
 
    


= + ⇒ =

Với
2
0
5 100 50
/ ; / ; /
27 9 3
  (   (   (= = =
30 (=> =

* Y/c hs làm bài tập
15 trong SGK (trang
22).
0
36 /  =
20( =
a/

= ?
b/
? =
- Hs đọc đề
bài, tóm tắt,
đổi đơn vị và
giải bài tập
Bài 15:
Ta có 36km/h = 10m/s
a/ Gia tốc của xe: ADCT :
2 2
0
2  (− =

với:
0
0; 10 / ; 20   ( ( = = =
2 2
2
2
0
0 10

2,5 /
2 2.20
 
  (
(


=> = = = −
b/Thời gian hãm phanh:
ADCT:
0
.   = +
0
0 10
4
2.5
 
 (



⇒ = = =
20
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
IV. Tổng kết bài học.
- Nhắc lại các công thức tính vận tốc, gia tốc quãng đường đi được, công thức liên
hệ giữa chúng trong cđt bdđ, phương trình cđ trong cđt bdđ.
- Nhắc lại điểm khác nhau giữa cđt ndđ và cdđ.
- Làm các bài tập trong SBT và SGK.
21

GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 30/08/2014 Ngày dạy: 09/09/2014
- Tuần 4
Tiết 5. BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nắm vững các khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều, vận tốc tức thời, gia tốc.
- Nắm vững các đặc điểm của vectơ gia tốc trong cđt bđđ.
- Nắm vững các công thức trong cđt bđđ để áp dụng giải các bài tập liên quan.
2. Kỹ năng.
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến cđt bđđ.
- Giải được các bài tập có liên quan đến cđt bđđ.
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng công thức vật lí.
4. Thái độ, tình cảm:
- Tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị.
1. GV: Một số bài tập điển hình về cđt bđđ.
2. HS: Ôn lại kiến thức đã học về cđt bđđ.
III: Tiến trình dạy – học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Hãy viết các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi và phương trình
chuyển động trong cđt bđđ? Hãy cho biết sự khác nhau giữa vận tốc và gia tốc trong
2 loại cđt ndđ và cdđ.
3. Bài mới.
5XE/<N>5*<"
Giáo viên Học sinh Nội dung
- Nhắc lại những - Hs tiếp thu và I. Kiến thức cần nhớ.
22

GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
kiến thức cần nhớ
về chuyển động
thẳng biến đổi
đều.
ghi nhớ 1. Các công thức tính trong cđt bdđ
- Vận tốc:
0
.   = +
- Q/đg đi đc:
2
0
1
2
(   = +
- P/tr cđ:
2
0 0
1
2
A A   = + +
- Ct liên hệ giữa
, ,  (
:
2 2
0
2  (− =
2. Các đặc điểm cần lưu ý.
- Gia tốc là đại lg vectơ có:
+ Điểm đặt: trên vật cđ

+ Phương và chiều:
 ↑↑
r r
nếu cđ là
ndđ và
 ↑↓
r r
nếu cđ là
cdđ.
+ Độ lớn: ko đổi trong quá trình cđ
- cđt ndđ:

cùng dấu với
0

.
- cđt cdđ:

ngược dấu với
0

.
* Lưu ý: khi giải bài toán, ta phải
chọn chiều (+) và thường là chiều của
cđ.
>?GX(F>$=
Giáo viên Học sinh Nội dung
23
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
* Y/c hs làm bài

13 (trang 22)
SGK.
- HS thực hiện
yêu cầu của GV.
Bài 13(SGK)
Chọn chiều (+) là chiều của cđ
Ta có:
0
40 / 100 / 9( / )
60 / 50 / 3( / )
1 1000
    (
    (
(  
= =


= =


= =

Gia tốc của xe:
ADCT:
2 2
2 2 2
0
0
25
2 /

2 324
 
  (   (
(

− = ⇒ = =
Vậy:
2
25
/
324
  (=
24
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
* Y/c hs làm bài 14
(trang 22) SGK.
- HS thực
hiện yêu
cầu của
GV.
Bài 14(SGK):
Chọn chiều (+) là chiều của cđ ta có:
0
40 / 100 / 9( / ); 0; 2' 120    (   (= = = = =
a/ Gia tốc của tàu:
ADCT:
2
0
0
5

. /
54
 
      (


= + ⇒ = = −
b/ Để tính q/đg tàu đi đc sau khi hãm
phanh ta có thể ADCT:
2
0
1
2
(   = +
hoặc
2 2
0
2  (− =
ta được
2000
3
( =
* Y/c hs làm bài 3.19
SBT (trang 16).
Hai xe máy cùng
xuất phát tại hai địa
điểm A và B cách
nhau 400m và chạy
theo hương AB trên
đường thẳng đi qua

A và B. Hai xe máy
cđt ndđ, xe máy xuất
phát từ A cđ với gia
tốc
2 2
2,5.10 /
U
  (

=
,
xe máy xuất phát từ
B cđ với gia tốc
2 2
2.10 /
a
  (

=
.
a/ Viết p/tr cđ của
mỗi xe.
b/ Xác định vị trí và
thời điểm hai xe đuổi
kịp nhau.
c/ Tính vận tốc của
mỗi xe tại vị trí đuổi
- HS thực
hiện yêu
cầu của

GV.
Giải:
Chọn gốc tọa độ tại A, gốc t/g là lúc 2 xe
bắt đầu cđ, chiều (+) là chiều từ A đến B.
Với
2 2
2,5.10 /
U
  (

=
,
2 2
2.10 /
a
  (

=
a/ P/tr cđ của 2 xe. ADCT:
2
0 0
1
2
A A   = + +
ta được:
2 2
1,25.10 .
U
A 


=
;
2 2
10 .
a
A 

=
b/ Khi 2 xe gặp nhau thì
U a
A A=
, nghĩa là:
2 2 2 2
1,25.10 . 400 10 . 
− −
= +
2 2
0,25.10 . 400 400 6'40  ( (

⇔ = ⇔ = =
(loại
400 (= −
)
2 2
1,25.10 .400 2000 2
U
A  

=> = = =
c/Vận tốc hai xe tại thời điểm đuổi kịp

nhau:
25
U

r
a

r
U
a
l
l

×