Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Phương pháp làm bài đọc hiểu part 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.44 KB, 18 trang )

PHƯƠNG PHÁP LÀM DẠNG BÀI ĐỌC HIẾU (PART 7)
1. PHÂN TÍCH BÀI THI
Phần đọc hiểu (Part 7) cùa bài thi TOEIC Nghe đọc gồm 48 câu hỏi.
Thời gian làm bài dự kiến: 45 -50 phút (trung bình 1‟ cho một cảu hỏi).
Yêu cầu của bài là: đọc đoạn văn, tìm và chọn đáp án thích hợp nhất để
trả lời những cảu hỏi có liên quan đến đoạn văn.
Phần thi này thƣờng gồm có 9 đoạn đơn (28 câu hỏi đầu tiên, mỗi đoạn
có từ 2-5 câu hỏi) và 4 đoạn đôi (20 câu hỏi cuối, mỗi đoạn đôi có 5 câu
hỏi) với các chủ đề nhƣ: Các mẫu quầng cáo, thông báo, biểu đồ, thƣ
thƣơng mại, thƣ cá nhân, fax, bài báo, báo cáo vả và các chủ đề liên
quan đến kinh doanh, thƣơng mại, du lịch, dịch vụ, văn hóa xã hội, đời
sổng hàng ngày
I * (Thông thƣờng, phần này có 4 dạng câu hỏi: Main idea questions —
câu hỏi yêu cầu tim ý chính, Detail questions- câu hỏi yêu cầu tìm thông
tin chi tiết, Inference questions-câu hỏi cần sự suy luận và những câu hỏi
liên quan đến từ vựng I Vocabulary questions:
al Câu hòi tìm thông tín chi tiết (Detail questions)
How much is the product?
How many kinds of
What percentage of the ?
When was the email sent? i - How often/ How long/ who ?
Đây là những câu hỏi dễ nhất, học sinh cần tìm thông tin nhanh thông
qua kỹ năng SCANNING (xem bên dƣới) Chú ý tìm tên ngƣời, khoản
tiền hay thời gian phải chính • xác.
Câu hỏi tìm ý chính (Main idea questions)
What is being advertised?
What‟s the purpose of the letter?
What‟s the main idea of this article?
What is being discussed? i s What is the reason for this
correspondence?
Đây là các câu hỏi đói hòi sự tồng hợp thông tin, thƣờng xuất hiện dƣới


dạng ị PARAPHRASING (xem bên dƣới). Các đáp ấn thƣờng tóm tắt
thông tin đƣợc đƣa ra ở i đoạn đầu tiên hoặc tiêu đề của bài.
Câu hỏi suy luận(lnference questions)
Who might use the product?
- Who would be most likely to read this advertisement?
- What is not mentioned as a way to promote the new product in
Sangrila Hotel?
Các câu hòi cài gì KHÔNG Đƣợc ĐỀ CẬP đến đòi hỏi thí sinh phải loại
trừ các đáp ắn đã đƣợc đề cập đến trong bài vì thể có thể một câu hỏi có
từ NOT bằng ba câu hỏi tìm thông tin chi tiết. Các câu hỏi có most likely
hoặc might là các câu hỏi không có đáp ắn trong bài mà đòi hỏi thí sinh
phải dự đoán dựa trên các ý trong bài và kinh nghiệm. Đây là các câu
hòi khó nên để lại sau cùng. d/ Câu hỏi từ vựng (Vocabulary questions)
I The word “promotion” in paragraph 1, line 5 is closest in meaning to
J The phrase “for rent” is closest in meaning to
Các câu hỏi từ vựng có thể đƣợc trả lời nhanh chóng nếu học viên biết
nghĩa của từ. Trong trƣờng hợp không biết nghĩa học viên cần đọc đoạn
văn có chứa từ đó và đoán.
2. CHIẾN THUẬT LÀM BÀI
a. VỚI các thí sinh cần đạt mức điểm trêSỊ700 TOEIC, nêh làm 20
câu hỏi khó ở đoạn đọc đôi trƣớc vả làm các câu hỏi ở đoạn đọc đơn ờ
phần cuối của bài thi. Cách làm này giúp thí sinh dễ cân đối thời gian
làm bài ờ phần cuối của bài thi. Các thí sinh chỉ cần mức điểm dƣới 700
thì làm tuần tự theo thứ tự câu hòi. Thí sinh cần cân đối thời gian làm
bài, trong rất nhiều trƣờng hợp, thí sinh còn nhiều câu chƣa làm đƣợc
khi thời gian đã hết.
b. Bài đọc hiểu có bốn dạng câu hỏi: Chi tiết (details), Ý chính (main
idea), Suy luận (Inference) và Từ vựng (Vocabulary). Thí sinh nên làm
các câu hỏi từ dễ đến khỏ theo thứ tự nêu trên hoặc tuần tự các câu hỏi
từ đầu đến cuối và bỏ cách các câu chƣa tìm đƣợc đáp án về sau.

c. Thí sinh cần nắm vững cách hành văn của từng dạng bài đọc hiểu
khác nhau (emails/letters/memo/notice/advertisements ) để có thể dễ
dàng tìm đƣợc nội dung cần thiết. Cuốn sách này sẽ phân tích kỹ từng
dạng bẩi thí sinh có thể gặp phải trong phần đọc hiểu của bài thi TOEIC.
Đặc biệt trong video đi kèm sách này, các em sẽ đƣợc cô Mai Phƣơng
giảng giải kỹ lƣỡng phƣơng pháp để tìm câu trả lời trong bài khóa một
cách nhanh nhất.
d. Skimming và Scanning là hai kỹ năng đọc quan trọng giúp chúng
ta có thề thâu tóm đƣợc nội dung của toàn bộ bài đọc rất nhanh. Tuy
nhiên không phải ai cũng nắm và vận dụng đƣợc hai kỹ năng này trong
bài đọc.
e. Kỹ thuật Paraphrasing: Trong phần Đọc hiểu của bài thi TOEIC,
thí sinh cần nắm
đƣợc kỹ thuật Paraphrasing bời vì câu hòi và đáp án có thề viết lại các ý
trong bài theo cách khác đi (ví dụ: dùng từ đồng nghĩa). Nếu thí sinh
không nắm đƣợc kỹ thuật Paraphrasing thi nhiều khi cảm giác không tim
thầy đáp án ở đâu cả.
BỔ SUNG KIẾN THỨC
2.1 SKIMMING (Đọc lƣớt lấy ỷ chính)
Skimming là gì: Skimming là dùng mắt đọc lƣớt qua toàn bộ bải khóa để
lấy ý chính và nội dung bao quát của bải.
Khi nào thì cần dùng kỹ năng skimming:
- Skimming đề xem ý nghĩa cùa bài đọc để xác định đâu lả những
thông tin quan trọng
- Skimming đề xác định từ khóa chính
- Sau khi skimming một đoạn bạn sẽ xác định đƣợc xem có cần đọc
kỹ đoạn nảy sau đó không.
Các bƣớc trong Skimming là gì?
• Đầu tiên hãy đọc chủ đề của bải- Đây là phần tóm tắt ngắn gọn nhất
nội dung của bải I Đọc đoạn giới thiệu, hoặc khái quát r Đọc trọn đoạn

đầu của bài khóa
Đọc các câu phụ đề nếu có và tìm mối tƣơng quan giữa chúng.
Đọc câu đầu tiên cùa các đoạn còn lại + ý chính của mỗi đoạn thƣờng
nằm ở câu đầu tiên
+ Nếu nhƣ tác giả bắt đầu bằng một câu hỏi, một lời dẫn, thì có thế ý
chính sẽ nằm ở câu cuối
Đọc sâu hơn vào bài khóa, hãy chú ý:
Những từ đầu mối trả lời cho các câu hỏi I who, what, when, why, how
+ Danh từ riêng
+ Các từ khác biết, đặc biệt là các từ viết hoa + Liệt kê
+ Tính từ số lƣợng (best, most, worst, )
+ Những dấu hiệu đánh máy: In nghiêng, in đậm, gạch chân
+ Nếu có tranh, biểu đồ hay sơ đồ hãy nhìn lƣớt thật nhanh
Đọc toàn bộ đoạn cuối
Chú ý: Khi chúng ta đọc lƣớt không có nghĩa lả chúng ta đọc từng chữ
và thông thƣờng chúng ta đọc,từ trái qua phải. Để đọc lƣớt các em cẩn
nắm chắc cấu trúc câu trong tiếng Anh (xem lại phần bổ sung kiến thức
ngữ pháp ờ phẩn 2 của cuốn sách này)
2.2 SCANNING (Đọc nhanh lay du lieu chi tiểt)
Scanning là gi: Scanning là đọc thật nhanh để láy những dữ liệu cụ thề.
những thông tin chi tiết trong bài khóa.
Khi nào cần dùng kỹ năng scanning: Scanning thƣờng đƣợc sừ dụng khi
tim kiếm các dữ liệu nhƣ tên riêng, ngày, thông số. hoặc các từ trong bài
khóa mà không cần đọc và hiếu đƣoc nhừng phần khác cùa bài hoặc đối
vởi cảc câu hỏi thí sinh đâ hoàn thánh kỷ nàng skimming thì áp dụng kỹ
nảng scanning để tlm đƣợc đáp ản chinh xác Các bƣớc trong Scanning là
gỉ?

Luôn luôn phải định hình trong đầu xem bạn đang tìm kiếm thông tin gì.
Nếu nhƣ xác định đƣợc các thông tin cần tim kiếm trong bài một cách rõ

ràng thì khi bạn tìm các từ trong bài sẻ dễ hơn.
- Dự đoản xem cảc thõng tin trong bài khỏa ờ dạng nào sổ, tên riêng,
ngày tháng vị cỏ thể nẳm ờ đoạn nào
> Phân tích cách tổ chức bải khỏa trƣởc khí bẳt đầu scanning.
+ Có thể là trong tiêu đẻ, biều dồ, hoặc trong phằn in đậm?
+ Thông tin có thề đƣợc sẳp xép theo vần, theo số liệu giống nhƣ trong
danh bạ điện thoại, bàng chú giải?
- Đƣa mắt thật nhanh nhìn vào nhiều dòng cùng một lúc
- Khi tỉm thấy câu cổ chứa thông tin cần tìm hây dừng lại và đọc
toàn bộ câu đó I Bạn có thể đọc từ trên xuổng dƣới, hoặc đọc theo
đƣờng chéo
2.3. Kỹ thuật Paraphrasing:
Paraphrase là cách phát biểu lại đoạn văn viết hoặc đoạn văn nói bằng từ
vựng hoặc cấu trúc khác mà không lảm thay đổi nghĩa của đoạn văn.
Ví dụ: The hardest woodwind instrument to learn is the oboe.
The oboe is the most difficult woodwind instrument to master.
Kỹ thuật này bao gồm các cách sau:
a. Sử dụng từ đồng nghĩa
- a car exhibition —> an auto show
- to identify problems in the system —» to expose defects in the
system
- Vehicular access will be temporarily restricted. —> Some roads
will be closed for a certain period of time.
b. Sử dụng từ trái nghĩa
The construction will improve the traffic flow.
—»The construction will ease traffic congestion.
The museum is open to the public Tuesday through Saturday.
->The museum is closed to the public on Monday.
- to encourage better attendance -> to have fewer absences
c. Chuyển từ một danh từ cụ thể (ví dụ: color printer) sang danh từ

chung (ví dụ: office equipment).
She is eating an apple.
— > She is eating a fruit.
He bought a microwave oven. —> He purchased a kitchen appliance, p
rare and endangered species —> certain species
d. Chuyển từ một danh từ chung sang một danh từ cụ thể
transportation service —► bus, subway, train, and airline service
fossil fuels —»coal, oil, and gas 11 footware-> shoes, sandals, boots
e. Thay đổi từ loại
- to take occasional walks —> to walk occasionally

- to dress comfortably —> to wear comfortable clothing
We guarantee your information is confidential. —► We guarantee the
confidentiality of your information.
f. Sử dụng các cấu trúc khác
- Street parking is available, but limited. —»Visitors may
havedifficulty finding a place to park.
- Competitive salary based on the level of prior experience —» Pay
depends on how much experience the applicant has.
3. PHƢƠNG PHÁP LÀM ĐOẠN ĐỌC HIỂU ĐƠN (28 CÂU TỪ 153 -
180)
Cách làm:
Bƣớc 1: Bài đọc hiểu đơn này dạng bài nào? (Memo, Article, Email,
Letter,
Advertisement ) bằng cách tim ờ đề bài.
Bƣớc 2: Mục đích của bài viết là gỉ? Ai viết? Viết cho ai? Mục đích của
từng đoạn là gì? Bƣớc 3: Đọc câu hỏi và phân loại câu hỏi, lảm các câu
hòi theo thứ tự chi tiết — ỷ chính
- suy luận I từ vựng.
Bƣớc 4: Tim sự xuất hiện của các từ “key words” cùa câu hỏi trong bài

(Chú ý kỹ thuật paraphrasing).
Bƣớc 5: Đọc kỹ câu hỏi và đoạn có chứa câu hòi ờ bƣớc 4. So sánh
chúng với nhau xem cảu hỏi yêu cầu gi. Chọn đáp án (Đáp án có thể
giống hệt trong bài hoặc paraphrasing). Áp dụng phƣơng pháp loại trừ
nếu cần.

Tiếp tục nhƣ vậy cho đến hết.
VI dụ:
Questions 1-3 refer to the following e-mail.
From Danny Tebbe ()
Sent Mon 1/17/08 10:03 AM
To All employees ()
I Subject Potluck
LUCERNE PUBLISHING ROUNDTADLE POTLUCK Who
Everyone with an interest in learning more about the publishing
world.
When Friday, March 9,2008,4:00-6:30 PM
Where 305 Russell (Main Hall)
What an informal potluck! Bring a dish/side/dessert/drink to pass
around (plates/cups/utensils will be provided). After dinner, the
Publishing Manager of McGlow, Valerie Keneman, will share with US
her experience in the publishing world. If you want to know more about
the world of publishing, want to mingle with colleagues you haven‟t met
yet, and want some free food with stimulating conversations, then please
join us!
Best,
Danny Tebbe
1. Who is the event intended for?

(A) Professional cooks

(B) Publishing managers r
(C) Company employees
(D) Hall security guards
2. Who is invited as a guest at the event?
(A) A manager from Lucerne Publishing
(B) A manager from McGlow
(C) A manager in the main hall
(D) A manager at a catering company
3. What is NOT the purpose of the event?
(A) To enjoy free food and drink
(B) To provide cooking utensils
(C) To meet the people they work with
(D) To become familiar with publishing-related knowledge
Cách làm:
Bƣớc 1: Đây là một email dựa vào dòng sau: “Questions 1-3 refer to the
following e-mail”
Bƣớc 2: Email này do Danny viết cho tất cả nhản viên (all employees)
liên quan đến chủ đề “LUCERNE PUBLISHING ROUNDTADLE
POTLUCK. “Potluck” là bữa tiệc mọi ngƣời cùng góp đồ ăn cho bữa
tiệc, sau khi ăn và dọn dẹp thì cùng về.
Bƣớc 3:
Câu 1. Who is the event intended for?-> Dạng câu hỏi thông tin chi tiết
Câu 2. Who is invited as a guest at the event?-> Dạng câu hỏi tim thông
tin chi tiết
Câu 3. What is NOT the purpose of the event?-> Dạng câu hỏi suy luận
Thứ tự trả lời câu 1-2-3
Bƣớc 4 + 5: Đọc lƣớt toàn bài, tìm câu hỏi ở đoạn nào trong bài sau đỏ
đọc kỹ và chọn đáp án
Câu I Đã tìm thấy ở bƣớc 2. Chọn đáp án: (C) Company employees.
Câu 2: Thông tin ờ đoạn: “After dinner, the Publishing Manager of

McGlow, Valerie Keneman, will share with US her experience In the
publishing world". Chọn đáp án: (B) A manager from McGlow
Câu 3: Làm bƣớc 2 tốt thì câu hỏi này trờ nên dễ dàng rất nhiều. Mục
đích của sự kiện này không phải là (B) To provide cooking utensils
(cung cấp đồ dùng nấu ăn) mả là 3 ý còn lại (A) To enjoy free food and
drink, (C) To meet the people they work with và (D) To become familiar
with publishing-related knowledge
4. PHƢƠNG PHÁP LÀM ĐOẠN ĐỌC HIỂU ĐÔI (20 CÂU CUỐI TỪ
181 - 200)
Cách làm:
Bƣớc 1: Bài đọc hlều đôi gồm 2 đoạn. Mỗi đoạn là dạng bài nào?
(Memo vả Article, Email hỏi - Email trả lời, Notice và Email ) Bằng
cách tỉm ờ cuối của dòng đề bải.

Bƣớc 2: Mục đích của từng đoạn là gì?Ai viết?Viết cho ai?Sự liên hệ
giữa hai đoạn là gì?
Bƣớc 3: Đọc câu hỏi và phân loại câu hỏi, làm các câu hỏi theo thứ tự
chi tiết — ý chinh -suy luận - từ vựng và làm đoạn 1 trƣớc đoạn 2 sau.
Bƣớc 4: Tìm sự xuất hiện cùa các từ “key words” cùa câu hòi trong bài
(chú ý paraphrasing).
Bƣớc 5: Đọc kỹ câu hỏi và đoạn có chứa câu hỏi ờ bƣớc 4. So sánh
chúng với nhau xem câu hỏi yêu cầu gì. Chọn đáp án (Đáp án có thể
giống hệt trong bài hoặc paraphrasing). Áp dụng phƣơng pháp loại trừ
nếu cần.
Tiếp tục nhƣ vậy cho đến hết.
Lƣu ý: riêng bài đọc hiểu đôi, sẽ có câu hỏi đòi hỏi sự hiểu biết, liên kết
ý giữa hai đoạn. Thí sinh cần lấy ý ờ cà hai đoạn mới có thẻ chọn đƣợc
đáp án đúng. Đẻ làm tốt đƣợc câu hỏi dạng này, thí sinh cần làm tốt
bƣởc 2 kể trên.


Shreveport, LA 71106 Our ref: Account #2008176
Dear Mr. Broeker, !
It has come to my attention that you have an outstanding balance for an
order made back j in October 2007. Your October invoice was $525.00,
and you do not seem to have paid it j at any time. According to our
records, our accounting staff sent you a bill on February | 10, but we
have not heard from you yet.
If this payment has already been taken care of, please disregard this
notice. In the case j that you have failed to pay this invoice for any
reason, please remit the outstanding j amount in full by April 25, 2008,
at the latest. Based on our contract, a 5% late fee will be j charged as
interest after the due date.
For any questions or concerns, contact me immediately by telephone at
(504) 522-1955 or by j e-mail at
Please make sure to include the account number j (#2008176) and my
name in all correspondence since I am in charge of your account.

Thank you in advance for your prompt attention to this matter.

Sincerely,

Julie Bosma

Accountant

Subject Outstanding invoice (#2008176)







Date April 15, 2008
From
To
Dear Sir or Madam,
I recently received a letter from Edwards Supplies stating that my
invoice (account | #2008176) is currently overdue. The reason I did not
remit this payment is that I have not 1 yet received a written statement
regarding the outstanding amount
I assume that the statement might have been mailed to my previous
address in California I since I recently relocated to my current address in
Louisiana.
Please verify my current address in your account records. Also, if you
fax me a coov of the bill at 504-882-1352,1 will confirm the charges and
send you a check as soon as possiball

If you have any concerns or questions, please let me know.

Thank you,

Gerald Broeker


1. What is the purpose of Ms. Bosma's letter?
(A) To confirm a payment record r
(C) To explain a policy on interest
(B) To apologize for errors in a bill t.
(D) To request an overdue payment
2. What does Mr. Broeker request in the e-mail?

(A) To remit the late payment
(B) To relocate him to Louisiana
(C) To send a faxed statement of his charge
(D) To confirm the overdue charges

3. What Is mentioned about Mr. Broeker?
(A) He has already remitted the payment.
(B) He has recently moved to a new place.
(C) He must pay late fees immediately.
(D) He now lives in California.
4. What requested information did Mr. Broeker fail to include in his
e-mail?
(A) His fax number
(B) His account number
(C) The reason his payment is late
(D) The name of his account representative

5. In the e-mail, the word "verify" in paragraph 3, line 1 is closest in
meaning to
(A) confirm
(B) specify
(C) request I
(D) present
Cách làm:
Bƣớc 1 (3 giây): Nhìn ờ dòng: “Questions 1 -5 refer to the following
letter and e-mail.” -> Đây là một lá thƣ và một email.
Bƣớc 2 (1 phút): Thƣ của Julie Bosma (cuối thƣ) gửi cho Broekẹr (Dear
Mr. Broeker) liên quan đển khoản thanh toán chƣa đƣợc trả “It has come
to my attention that you have an outstanding balance for an order made
back in October 2007. Your October invoice was $525.00, and you do

not seem to have paid it at any time."
Email của Broeker gửi cho chăm sóc khách hảng của công ty Edwards
công ty của Bosma ý là ông ấy chƣa nhận đƣợc thông báo bằng băn bản
về khoàn tiền đó. “The reason I did not remit this payment is that I have
not yet received a written statement regarding the outstanding amount.”
Bƣớc 3: (1 phút) Có 5 câu hỏi trong đó:
Câu 11 What is the purpose of Ms. Bosnia's letter? -> Dạng câu tìm ý
chính của đoạn 1


Câu 2. What does Mr. Broeker request in the e-mail? -> Dạng câu tìm
thông tin chi tiết của đoạn 2
Câu 3.What is mentioned about Mr. Broeker? Dạng cáu tìm thông tin chi
tiết cùa đoạn 2
Câu 4. What requested Information did Mr. Broeker fail to include in his
e-mail? ->Dạng câu suy luận, đòi hỏi phải liên kết ý cùa cả letter và
email. Trong đó lá thứ có yêu cầu thông tin gì đó mà trong email không
đó.
Câu 5. In the e-mail, the word "verify" in paragraph 3, line 1 is closest in
meaning to? -ỳ Dạng câu hỏi từ vựng cùa đoạn 2
Từ đó xác định làm các câu hỏi theo thứ tự 1-2-3-4-5.
Bƣớc 4 + 5 (3 phút): Làm từng câu bằng cách tim xem câu hòi xuất hiện
ờ đâu trong bài sau đó đọc kỹ và chọn đáp ản.
Câu 1: Câu này đã làm ờ bƣớc 2. Nên chọn ngay đáp án: (D) To request
an overdue payment. Đáp án này Paraphrasing của đoạn “It has come to
my attention that you have an outstanding balance for an order made
back in October 2007. Your October invoice was $525.00, and you do
not seem to have paid it at any time."
Câu 2: Đọc kỹ email và tìm chữ "request" thấy đoạn: „Please verify my
current address in your account records. Also, if you fax me a copy of

the bill at 504-882-1352,1 will confirm the charges and send you a check
as soon as possible." Vì có chữ “please” = “request*. Chọn đáp án: (C)
To send a faxed statement of his charge. Đáp án này Paraphrasing lại
câu trên.
Câu 3: Đọc kỹ email của ông Broeker và thấy „I assume that the
statement might have been mailed to my previous address in California
since I recently relocated to my current address in Louisiana.". Chọn đáp
án: (B)He has recently moved to a new place. Đáp án này Paraphrasing
lại cảu trên.
Câu 4: Xác định các “requested information' gồm: “please remit the
outstanding amount in full by April 25, 2008, at the latest” và “Please
make sure to include the account ; number (#2008176) and my name in
all correspondence since I am in charge of your' account."
ở bài email, ông Broeker đƣa ra lý do: “I assume that the statement
might have been mailed to my previous address in California since I
recently relocated to my current address in Louisiana." và có sổ hiệu
(#2008176) ờ dòng đầu tiên của nội dung thƣ tuy nhiên ông ấy không
ghi tẽn của Bosma trong lá thƣ nảy. Vì thế đáp án đúng là: (D) The name
of his account representative.
Trong trƣờng hợp không phân tích đƣợc nhƣ trẽn, thí sinh có thể loại
trừ: ông Broeker cỏ nhắc đến (A) His fax number là “504-882-1352”,
(B) His account number là (#2008176), và (C) The reason his payment is
late là “I assume that the statement might have been mailed to my
previous address in California since I recently relocated to my current
address in Louisiana.". Vì thế đáp án lựa chọn cuối cùng vẫn là (D).
Trong mọi trƣờng họp, thí sinh cần bằng mọi cách khoanh đƣợc đáp án
đúng bất chấp cách tiếp cận có thể khác nhau.
Câu 5‟ Từ “verify" (xác minh, làm rõ) trong câu„Please verify my
current address in your account records.‟gan nghĩa nhất với từ (B)
specify.

×