Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra định kì cuối năm môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm học 2014-2015 trường tiểu học Đồng Lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.64 KB, 3 trang )

Ma trận đề kiểm tra môn LS- ĐL cuối năm học, lớp 4
Mạch kiến thức,
kĩ năng

Số câu và
số điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TNKQ

TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Nhà Hồ
Số câu 1
1
Số điểm 1,0
1,0
2. Nước Đại Việt
buổi đầu thời Hậu Lê

Số câu 1
1
Số điểm 1,0
1,0
3. Nước Đại Việt thế
kỷ XIV - XVIII
Số câu 1
1
Số điểm 1,0
1,0
4. Nhà Tây Sơn
Số câu 1
1


Số điểm 1,0
1,0
5. Buổi đầu thời
Nguyễn (1820 -
1858)
Số câu 1
1
Số điểm 1,0
1,0
6. Đồng bằng Bắc Bộ
Số câu 1
1

Số điểm 1,0
1,0

7. Đồng bằng Nam
Bộ
Số câu 1 1
1 1
Số điểm 1,0 1,0
1,0 1,0
8. Đồng bằng duyên
hải miền Trung
Số câu
1
0 1
Số điểm
1,0
0 1,0

7. Vùng biển Việt
Nam
Số câu
1
1
Số điểm 1,0
1,0
Tổng
Số câu
3 3 2 2 6 4
Số điểm
3,0 3,0 2,0 2,0 6,0 4,0












Trờng tiểu học đồng lơng BI KIM TRA NH Kè CUI năm
Họ và tên: Năm học 2014 - 2015
Lớp: Môn: Lch s v a lớ - Lớp 4
Thời gian: 40 phút








Bài làm
Khoanh vo ch t trc cõu tr li ỳng nht:
1. (1 im): Nm 1400, nh H thay th cho nh Trn trong trng hp:
A. Vua Trn nhng ngụi cho H Quý Ly.
B. Chu Vn An trut ngụi vua Trn.
C. H Quý Ly trut ngụi vua Trn.
2. (1 im): Vỡ sao Lờ Li chn i Chi Lng lm trn a ỏnh ch?
A. Vỡ i Chi Lng l vựng nỳi him tr, ng nh hp, khe sõu, rng cõy um tựm thớch hp cho
quõn ta mai phc.
B. Vỡ i Chi Lng l vựng nỳi rt cao, cỏch xa ni quõn ch úng quõn nờn quõn ch khụng tỡm
n c.
C. Vỡ i Chi Lng l vựng t rng, bng phng, thun tin cho quõn ta di chuyn.
3. (1 im): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chm ca on vn núi v kt qu ca cuc khn
hoang ng Trong (hỡnh thnh, gia cỏc dõn tc , khai phỏ, bn cht)
Rung t c , xúm lng v phỏt trin Tỡnh on
kt ngy cng
4. (1 im): Nờu nguyờn nhõn thng li ca ngha quõn Tõy Sn khi tin ra Thng Long?






5. (1 im): Nh Nguyn ó lm gỡ xõy dng kinh thnh Hu?





6. (1 im): ng bng Bc B c bi p bi phự sa ca:
A. Sụng Hng B. Sụng Thỏi Bỡnh C. C hai sụng trờn.
Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
7. (1 điểm): Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo,
trái cây lớn nhất cả nước?
A. Có nhiều dân tộc sinh sống.
B. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.
8. (1 điểm): Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?




9. (1 điểm): Nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung?




10. (1 điểm): Viết chữ Đ vào  trước ý kiến đúng, chữ S vào  trước ý kiến sai.
Theo em, những nơi nào đánh bắt nhiều hải sản nhất ở nước ta?
 Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam.
 Các tỉnh ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Ngãi.
 Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
 Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Cà Mau.
ĐÁP ÁN
Câu 1: C. Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần.
Câu 2: A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm thích hợp cho

quân ta mai phục.
Câu 3: Thứ tự điền: khai phá, hình thành; giữa các dân tộc; bền chặt
Câu 4: Nguyên nhân thắng lợi của nghĩa quân Tây Sơn khi tiến ra thăng Long: Quân Trịnh bạc nhược,
chủ quan, quân Tây Sơn tiến ra như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay ,
Câu 5: Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn dân vào lính phục vụ việc xây dựng kinh thành Huế
Câu 6: C. Cả hai sông trên.
Câu 7: B. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
Câu 8: Ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông để nước lũ đưa phù sa vào các cánh
đồng.
Câu 9: Một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ, hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây
ra ngập lụt, có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam.
Câu 10: Thứ tự điền: S; S; Đ; S

×