Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Công nghệ thông tin,
trường Đại học Điện Lực, đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này.
Xin cảm ơn cô Ths. Lê Thị Trang Linh và thầy Ths. Lê Hoàn đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo nhóm em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Trong thời gian được làm việc với
thầy, em không những học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích mà còn học được tinh thần
làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc của thầy.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, và bè bạn vì đã luôn là nguồn động
viên to lớn, giúp đỡ em vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện đồ án với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng chắc
chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy Cô tận tình chỉ bảo.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và luôn mong nhận được sự đóng góp quý
báu của tất cả mọi người
Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là một trong
những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức, cũng như
của các công ty, nó đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra những bước đột phá
mạnh mẽ.
Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng
trở nên một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao đổi thông
tin trên toàn cầu. Giờ đây, mọi việc liên quan đến thông tin trở nên thật dễ dàng cho
người sử dụng: chỉ cần có một máy tính kết nối internet và một dòng dữ liệu truy tìm thì
gần như lập tức cả thế giới về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra, có đầy đủ thông
tin, hình ảnh và thậm chí đôi lúc có cả những âm thanh nếu bạn cần
Bằng internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh hơn và
chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự khai
sinh và phát triển của thương mại điện tử và chính phủ điện tử trên khắp thế giới, làm
biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, giờ đây, thương mại điện tử đã khẳng định
được vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một cửa hàng
hay shop, việc quảng bá và giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm mới đáp ứng được
nhu cầu của khác hàng sẽ là cần thiết. Vậy phải quảng bá thế nào đó là xây dựng được
một Website cho cửa hàng của mình quảng bá tất cả các sản phẩm của mình bán.
Vì vậy, nhóm em đã thực hiện đồ án “XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG ÔTÔ
TẢI”. Người chủ cửa hàng đưa các sản phẩm đó lên website của mình và quản lý bằng
website đó, khách hàng có thể đặt và mua hàng trên website một cách nhanh chóng, dễ
dàng.
NHẬN XÉT
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
Mục lục
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
DANH SÁCH THUẬT NGỮ TIẾNG ANH
Tiếng Anh Viết tắt Tiếng Việt
Wisconsin Business Development WBD Bảng công việc
ML Ước lượng bình thường
MO Ước lượng lạc quan
MP Ước lượng bi quan
EST Ước lượng thời gian thực hiện
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH DỰ ÁN
1.1 KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Đề tài:” Xây dựng hệ thống Website bán ôtô.”
1.1.1 Mục đích khảo sát
Hiện nay, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp
phải có những giải pháp chiến lược phù hợp đúng đắn để có thể đứng vững và phát triển.
Một giải pháp được đặt ra là ứng dụng tiến bộ của công nghệ thông tin vào công việc
quản lý kinh doanh. Những công việc hàng ngày không còn là thao tác thủ công với một
đống hỗn độn tài liệu nữa mà được thay bằng những chương trình hỗ trợ cho mọi công
việc. Nó sẽ giảm thiểu được những khó khăn trong công việc quản lý kinh doanh như:
nhân lực, thời gian, độ chính xác của thông tin… giúp cho các doanh nghiệp có thể đưa
ra những quyết định kinh doanh chính xác, đúng thời điểm làm cho việc kinh doanh trở
nên hiệu quả hơn.
Do đó dự án xây dựng và phát triển một chương trình hoàn chỉnh ứng dụng những
kỹ thuật và công nghệ mới nhất để giúp cho việc quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp
được mọi người biết đến rộng rãi trên toàn quốc.
Nhận thức được điều đó. Đã đề xuất ý tưởng xây dựng một mô hình thương mại
điện tử. Theo đó, nhóm sẽ tiến hành xây dựng và phát triền một trang web bán ôtô với
nhiệm vụ chính là kinh doanh các loại ôtô: ô tô đầu kéo, ô tô tải …
Với sứ mệnh là cầu nối trung gian, gắn kết chặt chẽ giữa nhà sản xuất và người tiêu
dùng, chúng tôi ý thức rõ vai trò và trách nhiệm của mình bằng việc xây dựng nên một
môi trường kinh doanh mà ở đó, các nhà sản xuất có thể cạnh tranh công bằng với nhau
thông qua những khách hàng tiềm năng của họ, khách hàng có thể thoải mái mua sắm
những sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý với những chương trình ưu đãi và dịch vụ hậu
mãi tốt nhất. Chỉ cần một chiếc máy tính hay thậm chí là một chiếc điện thoại có kết nối
Internet, thông qua trang địa chỉ, bạn sẽ đến với thế giới ô tô tải, và còn chờ gì nữa, hãy
trải nghiệm ngay hôm nay.
5 | P a g e
1.1.2 Phạm vi và yêu cầu của khách hàng
1.1.2.1 Phạm vi dự án:
- Dự án xây dựng website quảng bá sản phẩm và bán sản phẩm trực tuyến cho
khách hàng thông qua hệ thống Internet.
- Website được sử dụng cho các cửa hàng bán ô tô tải.
1.1.2.2 Phân tích yêu cầu của khách hàng:
a) Các chức năng của hệ thống:
Website thực hiện các chức năng chính là:
- Quản trị hê thống:
+ Quản lý sản phẩm: Cung cấp chức năng quản lý các sản phẩm hiện có, lập
danh sách sản phẩm cần nhập.
+ Quản lý bán hàng: hệ thống cung cấp chức năng quản lý các giao dịch bán
ra của cửa hàng, thiết lập các đơn đặt hàng, xây dựng báo giá và cấu hình máy
dành cho khách hàng.
+ Quản lý hoá đơn: Cung cấp chức năng xử lý trạng thái hoá đơn giúp theo
dõi công việc bán hàng.
+ Quản lý tin tức: Cung cấp chức năng cập nhật những thông tin mới nhất của
công ty, về chính sách khuyến mại cũng như những tin liên quan đến công nghệ
vi tính.
+ Quản lý người dùng: Chức năng này giúp cho người quản trị hệ thống có
thể tạo các tài khoản cho người sử dụng để có thể đăng nhập và sử dụng các
chức năng của hệ thống.
+ Quản lý khách hàng: Chức năng giúp cho người quản trị quan sát được
những khách hàng đã từng mua bán sản phẩm của công ty.
- Khách hàng:
+ Xem chi tiết mặt hàng và mua hàng trực tuyến.
+ Tìm kiếm sản phẩm.
+ Thiết lập cấu hình bộ máy tính theo điều kiện kinh tế.
b) Chi tiết các chức năng:
- Quản trị hệ thống:
6 | P a g e
* Chức năng quản lý sản phẩm:
- Cung cấp chức năng quản lý sản phẩm: giúp cho việc theo dõi các sản phẩm
hiện đang có.
√ Thêm mới sản phẩm: Khi cửa hàng nhập sản phẩm mới về, người quản lý
có thể sử dụng chức năng này để đưa vào cơ sở dữ liệu tiện cho việc quản
lý.
√ Cập nhật thông tin sản phẩm: Nếu thông tin liên quan đến sản phẩm có sai
sót, người quản lý có thể sử dụng chức năng để cập nhật thông tin của sản
phẩm theo đúng thông tin chính xác.
√ Xoá sản phẩm: Khi sản phẩm không còn liên quan đến công việc kinh
doanh hoặc đã hết hạn sử dụng, người quản lý sử dụng chức năng này.
√ Liệt kê sản phẩm: Duyệt hết tất cả các sản phẩm hiện đang có trong cơ sở
dữ liệu để có thể tiện theo dõi và có cái nhìn trực quan.
* Chức năng quản lý tin tức:
- Cung cấp chức năng quản lý tin tức: Luôn cập nhật những thông tin mới
nhất liên quan đến công ty, những chính sách khuyến mãi, những thông tin
xoay quanh thị trường máy tính,các bản tin công nghệ trên thế giới.
√ Thêm mới tin tức: Khi thêm tin, tin tức thuộc thể loại nào thì sẽ được thêm
vào danh mục tin đó.
√ Cập nhật tin tức: Trong quá trình view, nếu tin cần thiết lập lại 1 số chi
tiết cho chính xác, người quản lý sẽ sử dụng chức năng này.
√ Xoá tin: Người quản lý có thể xoá tin đã nhập khi tin đã quá lâu ngày
hoặc nội dung không phù hợp với nội dung.
√ Liệt kê tin: Có thể theo dõi danh sách các tin hiện có và từ đây, người
quản lý có thể xem chi tiết của tin đó.
7 | P a g e
√ Cho phép upload ảnh lên server.
* Chức năng quản lý hoá đơn:
-Chức năng này có thể giúp cho người quản lý theo dõi chi tiết các hoá đơn
và trạng thái đồng thời có thể dựa vào đó để thống kê các sản phẩm được bán
ra
ü Liệt kê danh sách các hóa đơn có thể dựa trên các tiêu chí sau: Tất cả
các hóa đơn hoặc những hóa đơn chưa thanh toán hoặc những hóa đơn đã
được thanh toán.
ü Tìm kiếm hóa đơn: Người quản lý dùng chức năng trên để có thể tìm ra
hóa đơn cần tìm để biết thêm thông tin liên quan.
ü Tìm kiếm dựa trên các tiêu chí: Theo tên khách hàng hoặc mã hóa đơn
hoặc ngày lập hóa đơn.
ü Hiển thị chi tiết hóa đơn: Chức năng giúp ta có thể theo dõi được các
chi tiết thông tin chính xác thuộc hóa đơn này ví dụ như:
Thông tin người đặt hàng.
Thông tin người nhận hang.
Phương thức thanh toán mà khách hàng đã lựa chọn vv…
* Chức năng quản lý logo, banner, quảng cáo:
- Chức năng này giúp cho doanh nghiệp quản lý được logo quảng cáo của
các đối tác cũng như những doanh nghiệp muốn quảng bá sản phẩm của
mình trên website của công ty.
ü Liệt kê danh sách các logo: Thông qua chức năng này người quản lý có
thể biết được có bao nhiêu công ty đang có đặt logo quảng cáo trên hệ
thống site của mình.
8 | P a g e
ü Thêm mới: Giúp cho ta có thể đưa thêm vào danh sách các đối tác hoặc
các doanh nghiệp có liên quan tới công ty cần quảng cáo sản phẩm.
ü Cập nhật : Khi cần chỉnh sửa thông tin của banner quảng cáo ví dụ như
hình ảnh, đường link, người quản lý sử dụng chức năng này.
ü Xóa logo: Nếu như các doanh nghiệp không còn nhu cầu quảng bá trên
site của công ty nữa, người quản lý có thể gỡ bỏ tấm banner đó xuống 1
cách thuận tiện và nhanh chóng.
- Ngoài các chức năng chính kể trên, hệ thống còn cung cấp thêm một số các
chức năng hỗ trợ khác như:
ü Quản lý danh mục: quản lý thông tin về các chính sách bảo hành,
khuyến mãi và các thông tin phản hồi.
ü Quản lý người dùng: quản lý tài khoản và thông tin người dùng.
ü Thống kê.
* Chức năng quản lý danh mục:
- Liệt kê các danh mục sản phẩm hiện có.
- Lưu và quản lý các thông tin phản hồi từ phía khách hàng.
+ Quản lý danh mục sản phẩm:
ü Thêm mới danh mục sản phẩm.
ü Cập nhật danh mục.
ü Xóa danh mục sản phẩm.
ü Liệt kê các danh mục.
+ Quản lý thông tin phản hồi:
ü Nhập thông tin phản hồi: sau khi giao hàng, người giao hàng sẽ đưa cho
khách hàng phiếu phản hồi để xin ý kiến phản hồi từ phía khách hàng, sau
9 | P a g e
đó nhà quản lý sẽ nhập các thông tin từ phiếu vào cơ sở dữ liệu để tham
khảo.
ü Liệt kê thông tin phản hồi.
* Chức năng quản lý khách hàng
ü Nhập thông tin khách hàng khi khách hàng đăng ký.
ü Liệt kê danh sách khách hàng.
ü Tìm kiếm khách hàng dựa theo tên, email.
* Thống kê
ü Thống kê đơn hàng (bao gồm đã thanh toán và chưa thanh toán)
Những đơn hàng có giá trị tổng tiền lớn nhất.
ü Thống kê khách hàng mua hàng nhiều nhất của công ty.
ü Thống kê sản phẩm bán chạy nhất.
1.2 XÁC ĐỊNH DỰ ÁN:
1.2.1 Mục tiêu:
- Đây là website nhằm bán và giới thiệu rộng rãi các mặt hàng của cửa hàng đến
người tiêu dùng với các chi tiết mặt hàng cũng như giá cả một cách hợp lý nhất
- Tạo giao diện thân thiện với người sử dụng. Giảm chi phí trong quá trình hoạt
động, đồng thời tiết kiệm thời gian chi phí một cách đáng kể thông qua những thông tin
phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng và thiết lập ưu đãi linh hoạt.
- Giúp người quản trị dễ dàng trong việc thay đổi, cập nhật thông tin sản phẩm,
quản lý hiệu quả khách hàng và các đơn đặt hàng, tính doanh thu hàng tháng
- Quản lý hàng nhập trả lại, tránh nhầm lẫn và thất thoát cho cửa hàng. Quản lý,
theo dõi tình trạng nhập, xuất, tồn trong kho.
- Đáp ứng tốt mọi quy trình phục vụ, tránh xảy ra tình trạng nhầm lẫn cho khách
hàng và nhân viên
10 | P a g e
- Cập nhật chính sách giá, áp giá, chiết khấu cho từng sản phẩm như các chương
trình khuyến mãi của nhà cung cấp.
- Cập nhật hàng hoá nhanh theo lô hàng: size, màu sắc, chất liệu, thương hiệu… Hỗ
trợ thanh toán bằng nhiều hình thức như tiền mặt, thẻ… Cập nhật và xử lý các ý kiến
phản hồi của
1.2.2 Yêu cầu hệ thống
Với mục đích xây dựng một website chất lượng và đẹp mắt , hệ thống phải đảm bảo
những yêu cầu sau:
- Thực hiện tốt các chức năng hiện hành.
- Hệ thống phải dễ sử dụng, truy cập dữ liệu nhanh chóng và chính xác, thao tác
đơn giản.
- Giao diện thân thiện, khoa học.
- Tìm kiếm, thống kê nhanh chóng, chính xác theo yêu cầu.
- Có đầy đủ các tính năng của một website.
1.2.3 Mô tả sản phẩm( phần mềm)
- Công cụ làm việc của các thành viên trong nhóm: máy tính cấu hình cao (P4 Dual
Core), điện thoại,các phần mềm hỗ trợ có bản quyền đầy đủ.
- Hệ điều hành Windows XP/ Windows 7, Windows 8.
- Cơ sở dữ liệu sử dụng MS SQL 2008, MS Office, Project Professional.
11 | P a g e
1.2.4 Quy trình áp dụng
Mô hình áp dụng của quản trị dự án phần mềm là quy trình RUP
Hình 1.2.4 Quy trinh áp dụng
12 | P a g e
CHƯƠNG 2 QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHẦN MỀM
2.1 LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
2.1.1 Xây dựng bảng công việc(WBD)
13 Tên Công Việc
1.0
1.1
1.2
1.3
Khảo sát hiện trang
+ Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh
+ Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ của công ty
+ Báo cáo
2.0
2.1
2.2
Xác định và phân tích yêu cầu
+ Chức năng cho người sử dụng
+ Chức năng cho người quản lý website
3.0
3.1
3.2
3.3
Kiểm tra yêu cầu
+ Đánh giá tính khả thi của các yêu cầu.
+ Ước lượng chi phí
+ Tổng hợp chức năng sẽ xây dựng.
4.0
4.1
4.2
4.3
4.4
Phân tích website
+ Xác định yêu cầu
+ Xây dựng sơ đồ cấu trúc website
+ Xác định nguồn lực
+ Lập kế hoạch thực hiện
5.0
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
Thiết kế website
+ Thiết kế khung ứng dụng (mater page)
+ Thiết kế trang chủ
+ Thiết kế các trang sản phẩm.
+ Thiết kế các trang đặt hàng.
+Thiết kế các trang quản trị.
13 | P a g e
6.0
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5
6.6
Xây dựng website
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu ( Tạo sơ đồ lớp, tạo các bảng
, tạo kết nối và các ràng buộc )
+ Viết code xử lý trang khung ứng dụng.
+ Viết code xử lý trang chủ
+ Viết code xử lý trang sản phẩm.
+ Viết code xử lý trang đặt hàng.
+ Viết code xử lý trang quản trị.
7.0 Chạy thử, kiểm tra
8.0 Chuyển giao
Bảng 2.1.1 Bảng công việc
14 | P a g e
Sơ đồ công việc
Sơ đồ 2.1.1 Sơ đồ chi tiết công việc
2.1.2 Ước lượng thời gian thực hiện các công việc
STT Tên Công Việc MO
(ngày)
ML
(ngày)
MP
(ngày)
EST
(ngày)
1.0
1.1
1.2
1.3
Khảo sát hiện trang
+ Tìm hiểu về hoạt động
kinh doanh
+ Tìm hiểu về quy trình
nghiệp vụ của công ty
+ Báo cáo
1
0.5
0.5
1
1
0.5
1
2
1
1
1.08333
0.58
2.0 Xác định và phân tích yêu
15 | P a g e
2.1
2.2
cầu
+ Chức năng cho người
sử dụng
+ Chức năng cho người
quản lý website
1
1
2
1
2
2
1.83333
1.16666
3.0
3.1
3.2
3.3
Kiểm tra yêu cầu
+ Đánh giá tính khả thi
của các yêu cầu.
+ Ước lượng chi phí
+ Tổng hợp chức năng sẽ
xây dựng.
1
2
1
2
2
2
2
3
2
1.83333
2.16666
1.83333
4.0
4.1
4.2
4.3
4.4
Phân tích website
+ Xác định yêu cầu
+ Xây dựng sơ đồ cấu trúc
website
+ Xác định nguồn lực
+ Lập kế hoạch thực hiện
1
2
1
2
2
2
2
3
2
2
4
4
1.83333
2.16666
2.16666
3
5.0
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
Thiết kế website
+ Thiết kế khung ứng
dụng (mater page)
+ Thiết kế trang chủ
+ Thiết kế các trang sản
phẩm.
+ Thiết kế các trang đặt
hàng.
+Thiết kế các trang quản
trị.
2
1
1
1
1
2
2
1
2
1
4
2
2
2
2
2.33333
1.83333
1.16666
1.83333
1.16666
6.0
6.1
Xây dựng website
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu
( Tạo sơ đồ lớp, tạo các
bảng , tạo kết nối và các
ràng buộc )
2 4 4 3.66666
16 | P a g e
6.2
6.3
6.4
6.5
6.6
+ Viết code xử lý trang
khung ứng dụng.
+ Viết code xử lý trang chủ
+ Viết code xử lý trang sản
phẩm.
+ Viết code xử lý trang đặt
hàng.
+ Viết code xử lý trang
quản trị.
5
3
5
4
4
7
4
5
5
5
5
6
6
6
5
6.33333
4.16667
5.16667
5
4.83333
7.0 Chạy thử, kiểm tra 2 3 4 3
8.0 Chuyển giao 1 1 2 1.16666
Tổng 30 43 63 45.0547
Bảng 2.1.2 Bảng thời gian thực hiện các công việc
2.1.3 Tăng thêm thời gian mỗi công việc 10%
STT Tên Công Việc EST
(ngày)
Tăng % Ngày công
1.0
1.1
1.2
1.3
Khảo sát hiện trang
+ Tìm hiểu về hoạt động kinh
doanh
+ Tìm hiểu về quy trình
nghiệp vụ của công ty
+ Báo cáo
1
1.08333
0.58
10
10
10
1.1
1.191666
0.638
2.0
2.1
2.2
Xác định và phân tích yêu cầu
+ Chức năng cho người sử
dụng
+ Chức năng cho người quản
lý website
1.83333
1.16666
10
10
2.0166
1.3332
17 | P a g e
3.0
3.1
3.2
3.3
Kiểm tra yêu cầu
+ Đánh giá tính khả thi của
các yêu cầu.
+ Ước lượng chi phí
+ Tổng hợp chức năng sẽ xây
dựng.
1.83333
2.16666
1.83333
10
10
10
2.0166
2.3332
2.0166
4.0
4.1
4.2
4.3
4.4
Phân tích website
+ Xác định yêu cầu
+ Xây dựng sơ đồ cấu trúc
website
+ Xác định nguồn lực
+ Lập kế hoạch thực hiện
1.83333
2.16666
2.16666
3
10
10
10
10
2.0166
2.3332
2.3332
3.3
5.0
5.1
5.2
Thiết kế website
+ Thiết kế khung ứng dụng
(mater page)
+ Thiết kế trang chủ
+ Thiết kế các trang sản phẩm.
+ Thiết kế các trang đặt hàng.
+ Thiết kế các trang quản trị.
2.33333
1.83333
1.16666
1.83333
1.16666
10
10
2.5666
2.0166
1.3332
2.0166
1.3332
6.0
6.1
6.2
Xây dựng website
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu ( Tạo
sơ đồ lớp, tạo các bảng , tạo kết
nối và các ràng buộc )
+ Viết code xử lý trang khung
ứng dụng.
+ Viết code xử lý trang chủ
+ Viết code xử lý trang sản
3.66666
6.33333
4.16667
10
10
10
4.0332
6.96666
4.58333
18 | P a g e
phẩm.
+ Viết code xử lý trang đặt
hàng.
+ Viết code xử lý trang quản trị.
5.16667
5
4.83333
10
10
10
5.68337
5.5
5.31663
7.0 Chạy thử, kiểm tra 3 10 3.3
8.0 Chuyển giao 1.16666 10 1.3332
Tổng
Bảng 2.1.3 Bảng tăng thêm thời gian mỗi công việc
2.1.4 Ước lượng nguồn lực thực hiện các công việc
STT Tên Công Việc Ngày
công
Nhân lực Thời gian Người thực hiện
1.0
1.1
1.2
1.3
Khảo sát hiện trang
+ Tìm hiểu về hoạt động kinh
doanh
+ Tìm hiểu về quy trình
nghiệp vụ của công ty
+ Báo cáo
1.1
1.191666
0.638
1
2
1
1
1
1
Hoa
Hoa
Hoa
2.0
2.1
2.2
Xác định và phân tích yêu cầu
+ Chức năng cho người sử
dụng
+ Chức năng cho người quản
lý website
2.0166
1.3332
2
1
2
1
Như
Như
3.0
3.1
3.2
3.3
Kiểm tra yêu cầu
+ Đánh giá tính khả thi của
các yêu cầu.
+ Ước lượng chi phí
+ Tổng hợp chức năng sẽ xây
dựng.
2.0166
2.3332
2.0166
2
1
2
2
2
2
Như
Hoa
Như
19 | P a g e
4.0
4.1
4.2
4.3
4.4
Phân tích website
+ Xác định yêu cầu
+ Xây dựng sơ đồ cấu trúc
website
+ Xác định nguồn lực
+ Lập kế hoạch thực hiện
2.0166
2.3332
2.3332
3.3
2
1
1
2
2
2
2
3
Như
Hoa
Như
Hoa
5.0
5.1
5.2
Thiết kế website
+ Thiết kế khung ứng dụng
(mater page)
+ Thiết kế trang chủ
+ Thiết kế các trang sản phẩm.
+ Thiết kế các trang đặt hàng.
+Thiết kế các trang quản trị.
2.5666
2.0166
1.3332
2.0166
1.3332
1
1
1
1
1
2.5
2
1
2
1
Hoa
Như
Như
Hoa
Như
6.0
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5
6.6
Xây dựng website
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu ( Tạo
sơ đồ lớp, tạo các bảng , tạo kết
nối và các ràng buộc )
+ Viết code xử lý trang khung
ứng dụng.
+ Viết code xử lý trang chủ
+ Viết code xử lý trang sản
phẩm.
+ Viết code xử lý trang đặt
hàng.
+ Viết code xử lý trang quản trị.
4.0332
6.96666
4.58333
5.68337
5.5
5.31663
1
2
2
2
2
2
4
7
4.5
5.5
5.5
5
Như
Hoa
Như
Hoa,như
Như
Hoa
7.0 Chạy thử, kiểm tra 3.3 2 3 Hoa, Như
20 | P a g e
8.0 Chuyển giao 1.3332 2 1 Hoa, Như
Tổng số giờ thực hiện công việc =976(h)
Bảng 2.1.4 Bảng nguồn lực thực hiện
2.1.5 Lập mạng công việc
Mã CV Tên Công Việc Ngày công Công việc
đi trước
1.0 Khảo sát hiện trạng
1.1 Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh 1.1
-
1.2 Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ của
công ty
1.191666 -
1.3 Báo Cáo 0.638 1.1,1.2
2.0 Xác định và phân ch yêu cầu
2.1 Phân ch chức năng cho người sử dụng 2.0166 1.3
2.2 Phân tích chức năng cho người quản lý
website
1.3332 2.1
3.0 Kiểm tra yêu cầu
3.1 Đánh giá tính khả thi của các yêu cầu. 2.0166 2.1,2.2
3.2 Ước lượng chi phí 2.3332 3.1
21 | P a g e
3.3Tổng hợp chức năng sẽ xây dựng. 2.0166 3.1,3.2
4.0
Phân tích website
4.1 Xác định yêu cầu 2.0166 3.3
4.2 Xây dựng sơ đồ cấu trúc website 2.3332 4.1
4.3 Xác định nguồn lực 2.3332 4.2
4.4 Lập kế hoạch thực hiện 3.3 4.3
5.0 Thiết kế website
5.1 Thiết kế khung ứng dụng (mater page)
2.5666 4.4,3.3
5.2 Thiết kế trang chủ 2.0166 5.1
5.3 Thiết kế các trang sản phẩm. 1.3332 5.2
5.4 Thiết kế các trang đặt hàng. 2.0166 5.3
5.5 Thiết kế các trang quản trị. 1.3332 5.4
6.0 Xây dựng website
6.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu ( Tạo sơ đồ lớp,
tạo các bảng , tạo kết nối và các ràng buộc )
4.0332 3.3,5.5
22 | P a g e
6.2 Viết code xử lý trang khung ứng dụng. 6.96666 6.1
6.3 Viết code xử lý trang chủ 4.58333 6.2
6.4 Viết code xử lý trang sản phẩm. 5.68337 6.3
6.5 Viết code xử lý trang đặt hàng. 5.5 6.4
6.6 Viết code xử lý trang quản trị. 5.31663 6.5
7.0 Chạy thử, kiểm tra 3.3 6.6
8.0 Chuyển giao 1.3332 7.0
Bảng 2.1.5 Bảng mạng công việc
2.2 ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ
STT Thành viên
Tiền công trong
giờ hành chính
Tiền công làm
thêm giờ
Tiền công 1
ngày( trong giờ
hành chính)
1 Phạm Thị Hoa 15.000VND/h 20.000VND/h
120.000VND
2 Vy Thị Quỳnh Như 15.000VND/h 20.000VND/h
120.000VND
Bảng 2.2a Bảng chi phí về nhân lực dự án
Tiền = số ngày *tiền công 1 ngày*130%
Nhân công Tiền/giờ Ngày công Tổng tiền
Phạm Thị Hoa 15.000VND 31 ngày 4.836.000VND
Vy Thị Quỳnh Như 15.000VND 30 ngày 4.680.000VND
Bảng 2.2b Bảng tổng chi phí cho từng nhân lực
Tổng chi phí của dự án là: 9.516.000VND
23 | P a g e
2.3 QUẢN LÝ RỦI RO
Thời
điểm
đánh
giá
No Các yếu tố rủi ro
Mức độ
Cách giải quyết
H M L N/A
Trước
khi
kí
hợp
đồng
thực
hiện
dự
án
1
Sự rõ ràng của yêu
cầu/Mức độ thay đổi
yêu cầu
√
Thảo luận lại với khách
hàng để làm bản đặc tả yêu
cầu chi tiết, rõ ràng
2
Yêu cầu về hiệu
năng/tính năng
√
Tính thêm chi phí,thêm thời
gian thực hiện
3
Tính thực hiện của
việc phát triển hệ
thống
√
Xem xét lại dự án đề ra
4
Tính hợp lệ của nội
dung công việc và kế
hoạch công việc
√
Lập kế hoạch công việc chi
tiết, phù hợp
5
Tính chính xác của
ước lượng công việc
và chi phí
√
√
Ước lượng lại chi phí và
xin trợ cấp từ nhà tàitrợ
(nếu thiếu)
6
Kinh nghiệm quản lí,
đảm bảo nhân sự
√
Giám sát thường xuyên tiến
độ dự án
7
Phụ thuộc bên ngoài
(các dịch vụ và hệ
thống ngoài)
√
Hạn chế tối đa sự phụ thuộc
bên ngoài
8
Điều kiện giới hạn,
tiêu chuẩn bắt đầu/kết
thúc
√
Đánh giá cụ thể các tiêu
chuẩn trước khi tiến hàng
dự án
9 Đánh giá tổng thể
√
Đánh giá lại một cách chi
tiết, tỉ mỉ
Trước
khi
bắt đầu
định
nghĩa
10
Hình thức làm việc
(có mang về nhà hay
không)
√
Thống nhất tiêu chuẩn phát
triển dự án
11
Lãnh đạo có kỹ năng
tiêu chuẩn phát triển
√
√
Tăng cường sự giám sát
quản lý của dự án
12 Tính hợp lệ và sự rõ
√
Sắp xếp lại trình tự công
24 | P a g e
ràng của trình tự định
nghĩa yêu cầu
việc, kế hoạch
Sau khi
hoàn
thành
định
nghĩa
13
Nội dung công việc
trong pha định nghĩa
yêu cầu
√
Lập bảng phân công công
việc cụ thể
14
Độ hoàn thành sản
phẩm trong pha định
nghĩa yêu cầu
√
Xin thêm thời gian thực
hiện
15 Phản ánh yêu cầu mới
√
Thảo luận lại với khách
hàng, thêm thời gian, chi
phí
16
Lí do các vấn đề chưa
định nghĩa yêu cầu và
biện pháp xử lí
√
Định nghĩa thêm yêu cầu và
biện pháp xử lý
Sau khi
hoàn
thành
thiết kế
bên
ngoài
17
Độ xác định cơ sở dữ
liệu, file
√
Xác định lại cơ sở dữ liệu
18
Độ xác định giao diện
(màn hình, biểu mẫu)
√
Thảo luận lại với khách
hàng
19
Độ xác định của giao
tiếp với hệ thống
ngoài
√
Thảo luận giữa đội dự án,
rút ra thống nhất chung
20
Độ xác định của các
giao tiếp giữa các hệ
thống con, các thành
phần
√
Xem xét mối liên quan giữa
các hệ thống con trong toàn
hệ thống
21
Mức độ phân tích của
đặc tả chức năng
√
Phân tích lại các chức năng
hệ thống
22
Độ chính xác của hiệu
năng, tính năng
√
√
Kiểm tra hiệu năng, tính
năng của hệ thống
23
Độ chính xác của biện
pháp kiểm soát và sửa
lỗi
√
Đề ra biện pháp, kiểm soát
và sửa lỗi phù hợp
Từ thiết
kế
ngoài
trở đi
24
Loại bỏ, thay đổi
phương pháp phát
triển đã quyết định tại
pha định nghĩa
√
Lập phương pháp pháp
triển mới
25 | P a g e