Đề Toán không chuyên - 2012
Hướng dẫn giải
Bài 1. (2 điểm) Cho phương trình
3
4 1 0 1
x x x m
a) Giải phương trình (1) khi m = - 33
b) Tìm m để phương trình (1) có đúng hai nghiệm phân biệt
1 2
,
x x
thỏa
6 6
1 2
82
x x
Giải. Đặt
0
t x x
a) Khi m = - 33, ta có pt:
2
4 32 0
t t
có 2 nghiệm
4, 8
t t
loại t = - 4
Với t = 8, thì x = 4
b) Ta có
3 0 3
m m
và
1 2
1 2
4
. 1
S t t
P t t m
Khi đó
2 2
6 6 4 4 2 2 2 2 2 2
1 2 1 2 1 2 1 2
2 2 2
x x t t t t t t S P P
2 2
2
14 2 2 1 2 60 194
m m m m
6 6 2
1 2
2
82 30 56 0
28
m
x x m m
m
loại 28 nhận 2
Bài 2. (2 điểm)
a) Giải phương trình
2 7 3 5 1
x x
b) Giải hệ phương trình
2
2
2 1 2 5 1
1 1
5 2
10 2
x xy
xy y
Giải
a) (1 điểm). Điều kiện
7 5
2 3
x
Pt
2 1 3 5 5 11 2 3 5
x x x x
2
11
5
11
3
5
25 122 141 0
141
75
x
x
x l
x x
x
Chú ý: Nếu giải bằng phương pháp kéo theo và có thử lại thì vẫn được điểm tối đa.
b) Lấy (1) + 2 x (2), ta có phương trình
2 2
5
5
5
y x
y x
y x
Với
5
y x
, thế vào (1) ta có
2 2
1 5
2 5 1 2 5
1 5
x y
x x
x y
Với
5
y x
, thế vào (1) ta có
2 2 2
1 2 5
2 5 1 2 5
1 2 5
x x x VN
Vậy nghiệm là
1; 5 , 1; 5
(0,75 đ)
Bài 3. (2 điểm)
a) Rút gọn biểu thức
2 2
2 2 2 2
a b ab
T
ab a b ab a b
với
, 0, 1
a b a
Tìm giá trị lớn nhất của T khi a là số tự nhiên và a
1.
b) Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp biết tổng tích của từng cặp số khác nhau của chúng là 1727.
Giải
a)
1 1 2 , 2 1 2
MS a b MS a b
Quy đồng mẫu số chung
1 2 1 1 2
a b a a b
, thì Tử =
1 2
a b
Suy ra
1
1
a
T
a
2
1
1
T
a
,
max
0 1, 2 1 2 /1 3 2 3
a T a T T a T
b) Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là n – 1, n , n + 1 (
1
n
) . Từ giả thiết ta có phương trình
2 2
1 1 1 1 1727 3 1 1727 576
n n n n n n n n
24
n
ĐS
Bài 4. Tổng kết học kỳ 2, trường trung học cơ sở N có 60 học sinh không đạt học sinh giỏi trong
đó có 6 em từng đạt học sinh giỏi học kỳ 1; số học sinh giỏi của học kỳ 2 bằng
40
37
số học sinh
giỏi học kỳ 1 và 8% số học sinh của trường không đạt học sinh giỏi của học kỳ 1 nhưng đạt học
sinh giỏi của học kỳ 2. Tìm số học sinh giỏi của học kỳ 2 của trường biết số học sinh của trường
không thay đổi trong suốt năm học.
Giải. Gọi x là số học sinh giỏi học kỳ 2 của trường ( x nguyên dương).
Số học sinh của trường là x + 60 (hs)
Số học sinh giỏi của học kì 1 là
37
40
x
(hs)
Ta có phương trình
8 37
60 6
100 40
x x x
240
x
Bài 5. Cho hình thang ABCD (AB//CD) nội tiếp đường tròn (C ) tâm O, bán kính R và có
0 0
105 , 30
DAB ACD .
a) Tính
DB
DC
và tính AB theo R.
b) Tiếp tuyến của (C ) tại B cắt đường thẳng DO và DA lần lượt tại M, N. Tính
MN
MD
.
c) Gọi E là trung điểm của AB, tia DE cắt MN tại F. Tính
BF
BC
Giải
a) (1 điểm) Ta có
0 0 0
180 180 75 1 105
DAB BCD BCD DAB ABC
0 0 0 0
30 105 30 75
ABD ACD DBC ABC ABD
(2)
Từ (1) và (2) ta có
0
75
DBC DCB , nên tam giác DCB cân, suy ra
1
DB
DC
Ta có
0 0 0 0
75 30 45 2 90
ACB AOB ACB
, tam giác ABO vuông cân tại O nên
2 2
AB AO R
b) Ta có
0
2 60
AOD ACD OAD
đều, suy ra
0
60
ODA
hay
0
60
NDM
Tam giác DBC cân, nên DO cũng là trung trực của BC và cũng là phân giác góc
BDC
0 0 0 0
180 30 90 60
BOM AOB AOD OMB BOM doOB BM
Do đó tam giác DMN đều, suy ra
1
MN
MD
c) Gọi E là trung điểm của AB, tam giác AOB vuông cân tại O nên
0
, 90
OE AE AEO
Ta có
0
45
ADE ODE AED OED
0
30
ADE ODE DF
là đường cao của tam giác MDN.
Gọi I là trung điểm BC. Ta có
0
15
FDB IDB
Khi đó
BFD BID BF BI
suy ra
1
2
BF
BC
Cách khác. (Ta có thể tính
1 1
,
2 2
BF
BF R BC R
BC
)
Ta có ,AE EO DA DO
DE là đường trung trực của AO, gọi K là giao điểm của DE và OA thì
2
R
KA KO
. Mặt khác
0
60
AOD NMD
, suy ra OA//MN.
Chứng minh được
1
1
2
BF EB
BF AK R
AK AE
Mà BC = AD = R, suy ra
1
2
BF
BC