Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi khảo sát chất lượng môn Vật lý lớp 10 lần 2 năm học 2014-2015 trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.55 KB, 5 trang )

Trang 1/3 - Mã đề 136
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
Trường THPT Hàn Thuyên

Đề thi gồm 5 trang

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: VẬT LÝ LỚP 10
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
(25 câu trắc nghiệm và 3 bài tự luận)

Họ, tên thí sinh: Số báo danh:
Mã đề 136

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm/25 câu)

Câu 1: Chọn câu SAI. Công của lực:
A. Được tính bằng biểu thức: A = F.s. cosα B. Là đại lượng vô hướng.
C. Có giá trị đại số. D. Luôn luôn dương
Câu 2: Khi khối lượng giảm một nửa và vận tốc của vật tăng gấp đôi thì động lượng của vật :
A. tăng gấp 2 B. tăng gấp 4 C. không đổi D. tăng gấp 8
Câu 3: Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một
lực F = 3N kéo lò xo cũng theo phương ngang, ta thấy nó dãn được 2cm. Công do lực đàn hồi thực
hiện khi lò xo được kéo dãn thêm từ 2cm đến 3,5cm là:
A. 0,062J B. -0,04J `C. 0,04J D. -0,062J
Câu 4: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây có phương hợp góc 60
0
so với
phương nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Tính công của lực đó khi hòm trượt đi được
20m.


A. 150 J B. 2595 J. C. 2959 J. D. 1500 J.
Câu 5: Một viên đạn khối lượng m = 40g bay ngang với vận tốc 80m/s xuyên qua một bao cát dày
40cm. Lực cản trung bình của bao cát tác dụng lên viên đạn là 315 N. Sau khi ra khỏi bao đạn có vận
tốc:
A. 10m/s B. 30m/s C. 20m/s D. 15m/s
Câu 6: Một con lắc lò xo nằm ngang có k = 40N/m, m = 0,4kg. Kéo vật tới vị trí cách VTCB 5cm rồi
truyền cho nó vận tốc v = 50cm/s. Độ biến dạng cực đại của lò xo là:
A.
52cm
B.
35cm
C. 5cm D. 7,24cm
Câu 7: Một xe tải có khối lượng M chuyển động ngược chiều xe taxi có khối lượng m. Khi đi ngang
qua nhau, xe tải có vận tốc v
1
, xe taxi có vận tốc v
2
. Đối với người ngồi trên xe taxi thì xe tải có động
năng bằng
A. M(v
1
+ v
2
)
2
/2. B.
2
1
Mv
2

. C.
2
12
M(v - v )
2
D.
22
12
Mv mv
+
22
.
Câu 8: Chọn câu sai
A. Va chạm đàn hồi là loại va chạm mà sau khi va chạm, hai vật tiếp tục chuyển động tách rời nhau
với vận tốc riêng biệt.
B. Tổng động lượng của hệ được bảo toàn đối với cả hai loại va chạm.
C. Tổng động năng của hệ được bảo toàn đối với cả hai loại va chạm
D. Va chạm mềm là va chạm mà sau khi va chạm, hai vật dính vào nhau thành một khối chung và
chuyển động với cùng một vận tốc.
Câu 9: Một vật khối lượng 2 kg, rơi tự do g = 9,8 m/s
2
. Trong khoảng thời gian 0,5s, độ biến thiên
động lượng của vật là:
A. 0,5 kg.m/s B. 9,8 kg.m/s C. 4,9 kg.m/s D. 5 kg.m/s
Câu 10: Một vật có khối lượng 5kg chịu tác dụng một lực F làm vật thu được gia tốc 0,6m/s
2
. Độ lớn
của lực là:
A. Một giá trị khác. B. 5N C. 3N. D. 1N.
Câu 11: Một quả pháo thăng thiên có khối lượng 150g. Khi đốt pháo, toàn bộ thuốc pháo có khối

lượng 50g cháy tức thì phụt ra với vận tốc 98m/s. Lấy g = 10m/s
2
.Biết pháo bay thẳng đứng, độ cao
cực đại của pháo so với vị trí đốt pháo là:
Trang 2/3 - Mã đề 136
A. 120m B. 100m. C. 90m. D. 60m.
Câu 12: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F
1
= F
2
= 30N. Góc tạo bởi hai lực là 120°. Độ lớn của hợp
lực là
A. 90 N. B. 30N. C. 15 N D. 60 N.
Câu 13: Vật có khối lượng m = 10 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt dốc cao 20 m. Khi tới
chân dốc thì vật có vận tốc 15 m/s. Tính công của lực ma sát ( lấy g = 10m/s
2
)
A. 875J B. -3125J C. –875J D. 3125J
Câu 14: Lực nào sau đây không phải là lực thế
A. trọng lực B. ma sát C. đàn hồi D. hấp dẫn
Câu 15: Khi một vật chuyển động có vận tốc biến thiên từ
1
v

đến
2
v

thì công của ngoại lực tác dụng
được tính bằng biểu thức.

A.
12
mvmvA
.
B.
2
.
2
.
2
1
2
2
vmvm
A
.
C. A = W
đ1
– W
đ2
với W
đ1
,W
đ2
là động năng của vật ứng với
1
v


2

v


D.
12
vmvmA

.
Câu 16: Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h. Động năng của ôtô
A. 40000 J B. 14400J C. 200000 J D. 20000J
Câu 17: Vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 60m. Độ cao h mà tại đó động năng bằng 1/3 cơ năng là :
A. 40m. B. 30m. C. kết quả khác D. 20m.
Câu 18: Một vật có khối lượng 1kg, có thế năng 1J đối với mặt đất khi nó ở độ cao. Lấy g = 9,8 m/s
2
:
A. 0,102m. B. 32m C. 9,8m D. 1m.
Câu 19: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m
1
= 300g và m
2
= 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang
ngược chiều nhau với vận tốc tương ứng v
1
= 2m/s và v
2
= 0,8m/s . Sau khi va chạm hai xe dính nhau
và chuyển động cùng ` Bỏ qua mọi lực cản. Độ lớn vận tốc sau va chạm là
A. 0,63m/s B. 1,4m/s C. 1,24m/s D. 0,43m/s
Câu 20: Một vật có khối lượng 2kg ở trên mặt đất có trọng lượng 20N. Nếu di chuyển vật tới một địa
điểm cách tâm trái đất 2R,thì nó có trọng lượng bao nhiêu ?

A. 1N B. 0,5N C. 10N D. 5N
Câu 21: Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình vật rơi:
A. Tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi
B. Tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi.
C. Động năng của vật không thay đổi.
D. Thế năng của vật không thay đổi.
Câu 22: Hệ thức liên hệ giữa động năng W
đ
và động lượng của vật khối lượng m là:
A. 2W
đ
= mp
2
B. W
đ
= mp
2
C. 2mW
đ
= p
2
D. 4mW
đ
= p
2

Câu 23: Trong những chuyển động sau, chuyển động nào có động lượng không đổi :
A. chuyển động tròn đều B. chuyển động thẳng đều
C. cả 3 loại trên D. chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu 24: Chọn câu SAI:

A. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
B. Công của trọng lực có thể có giá trị dương hay âm.
C. Công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng đường đi của vật.
D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
Câu 25: Một viên đạn nằm yên sau đó nổ thành hai mảnh có khối lượng mảnh này gấp ba mảnh kia.
Cho động năng tổng cộng của 2 mảnh là W
đ
. Động năng của mảnh bé là ?
A.
3
2
W
đ
B.
4
3
W
đ
C.
3
1
W
đ
D.
4
1
W
đ



Trang 3/3 - Mã đề 136
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Bài 1 ( 2 điểm)
Một vật m có khối lượng 200g đang bay với vận tốc 100m/s theo phương ngang thì nổ thành 2 mảnh
có khối lượng bằng nhau. Mảnh 1 bay theo phương thẳng đứng, hướng xuống với vận tốc 346 m/s.
a. Xác định độ lớn và vẽ hình biểu diễn các vectơ động lượng của vật m và mảnh 1
b. Xác định vectơ vận tốc của mảnh 2
Bài 2 (2 điểm)
Một con lắc đơn gồm 1 sợi dây không giãn, không khối lượng có chiều dài l = 100cm, 1 đầu gắn vào
điểm treo cố định, 1 đầu gắn với 1 vật nặng có khối lượng m = 100g. Vật nặng chuyển động trong mặt
phẳng thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng người ta cung cấp cho vật một vận tốc v
0
= 3 m/s theo phương
ngang. Lấy g = 10m/s
2
. Bỏ qua mọi lực cản.
a. Xác định cơ năng của vật.
b. Xác định vận tốc của vật nặng và lực căng dây khi dây treo lệch với phương thẳng đứng 1 góc 30
0

Bài 3 ( 1 điểm)
Một con lắc lò xo trên mặt sàn nằm ngang gồm 1 vật nặng khối lượng m = 1kg gắn vào lò xo có độ
cứng k = 100N/m, đầu còn lại của lò xo gắn vào điểm cố định. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1. Lấy
g = 10 m/s
2
. Ban đầu giữ cho vật ở vị trí sao cho lò xo bị nén 10cm rồi thả nhẹ.
a. Xác định độ giãn cực đại của lò xo.
b. Xác định tốc độ của vật khi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên

HẾT


1/2
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN

(Hướng dẫn chấm – thang điểm có 02 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN .VẬT LÝ - 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,2 điểm
Câu
MÃ ĐỀ - ĐÁP ÁN
136
210
358
485
569
641
704
897
1
D
A
C
C
B
D
D

B
2
A
A
B
B
D
A
A
A
3
D
D
B
A
B
A
A
A
4
D
D
C
C
A
B
D
B
5
A

C
A
B
A
B
B
A
6
C
A
A
A
A
D
C
C
7
A
B
D
B
A
A
A
D
8
C
D
A
D

D
A
D
C
9
B
A
B
B
D
D
B
B
10
C
C
A
C
D
D
C
C
11
A
C
C
C
B
B
D

A
12
B
B
D
A
D
B
C
D
13
C
B
C
C
C
C
D
C
14
B
A
D
B
B
C
D
B
15
B

D
B
B
B
A
A
D
16
C
B
B
A
C
D
B
D
17
A
A
A
C
C
D
C
D
18
A
A
C
A

C
C
B
C
19
D
B
A
D
A
B
B
B
20
D
D
D
A
B
A
A
A
21
B
C
D
D
C
B
D

C
22
C
B
B
D
A
C
C
B
23
B
D
C
D
D
C
C
D
24
D
C
B
D
C
D
B
A
25
B

C
D
B
A
C
A
C


2/2

II. PHẦN TỰ LUẬN( 5 điểm)

Câu
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
1
(2 điểm)
Nội dung câu hỏi:
Ý a: p = m.v = 0,2. 100 = 20 kgm/s
P
1
= m
1
.v = 0,1. 346 = 34,6 kgm/s

0,5


Vẽ hình biểu diễn 2 vectơ p và p

1

0,25
Ý b. Vì khi nổ nội lực lớn hơn rất nhiều so với ngoại lực nên có thể
áp dụng định luật bảo toàn động lượng
Viết định luật bảo toàn động lượng dưới dạng vectơ
Biểu diễn vecto p
2
trên hình
0,25
p
2
2
= p
2
+ p
1
2

p
2
= m
2
.v
2
= 40 kgm/s
v
2
= 400m/s
0,5

Từ hình vẽ, xác định góc hợp bởi vecto p
2
và phương ngang
Vật 2 bay chếch lên hợp với phương ngang 1 góc 60
0
0,5
2
(2 điểm)

Nội dung câu hỏi:
Ý a. Chọn gốc thế năng tại ví trí cân bằng
W = W
d
+ W
t
= 0,45J
0,5
Ý b: Vẽ hình
Vì A
T
= 0, P là lực thế nên cơ năng bảo toàn
Thế năng của vật nặng tại vị trí dây treo lệch 1 góc so với
phương thẳng đứng
W
t
= mgl ( 1 – cos )

0,5
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
W

0
= W
B

Suy ra v
B
= 2,51 m/s
0,5
Chiếu các lực lên phương bán kính chiều hướng tâm là chiều dương
T – P cos = mv
2
/l
Suy ra T = 1,5 N
0,5
3
( 1 điểm)
Ý a. F
ms
= mg = 1 N
0,25

Áp dụng định lý biến thiên cơ năng
A
ms
= W
2
– W
1

- F

ms
. ( x
2
+ x
1
) = ½ k x
2
2
– ½ k x
1
2

0,25

Độ giãn max = 8cm
Ý b. Vị trí cân bằng: F
ms
= F
đh

Độ biến dạng x
3
= F
ms
/k = 1cm
0,25
Áp dụng định lý biến thiên cơ năng
A
ms
= W

2
– W
1

0,25
- F
ms
. ( x
1
– x
3
) = ½ k x
3
2
+ ½ mv
2
– ½ k x
1
2

v = 0,9m/s

HẾT

×