Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm học 2014-2015 trường THCS Bình Giang, Kiên Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.64 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 04/04/2015
Ngày kiểm tra: /5/2015
Tuần 36.Tiết PPCT: 72

KIỂM TRA: HỌC KÌ II
MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 8
Thời gian làm bài: 45 phút
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
Chủ đề 1: Biết cách lập phương trình hóa học
Chủ đề 2: Gọi tên các hợp chất.
Chủ đề 3: Vận dụng thành thạo các dạng bài:
+ Tính khối lượng, thể tích.
+ Nồng độ mol
b. Về kỹ năng:
- Củng cố lại các kiến thức ở học kì II.
c. Về thái độ:
- Giáo dục học sinh tính tự giác khi làm bài.
- Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại kiến thức các chương.
b. Chuẩn bị của giáo viên:
MA TRẬN ĐỀ

Nội dung kiến
thức
Mức độ nhận thức

Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Vận dụng ở
mức cao hơn

Chương 6:
Dung dịch
(5 tiết)

Nêu được
khái niệm
nồng độ
mol của
dung dịch
và công
thức tính


Dựa vào công
thức để tính
nồng độ mol
của dung dịch







Số câu
Số điểm
Tỉ lệ:%


Câu 1a
1 điểm

Câu 1b
1 điểm

1 câu
2 điểm
(20%)

Chương 4,5:
Ôxi – không
khí; Hiđro và
nước
( 21 tiết)

- Gọi tên
một số
chất: oxit,
axit, bazo
và muối
-Hoàn thành
sơ đồ hóa
học
- Nhận biết
các chất khí:
Tính theo
phương trình
hóa học dạng

đơn giản
-Biết cách giải
thích hiện
tượng về sự
cháy
- Xác định số

- Lập công
thức hóa
học của
muối.
O
2
, CO
2
, H
2
mol chất dư và
tính theo
PTHH
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ:%

Câu 3
2 điểm
Câu 2a, câu
5
2 điểm


Câu 4a
2 điểm
Câu 2b, 4b
2 điểm
3 câu
3 điểm
(30%)

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng (%)

1,5câu
3 điểm
30 %

1,5 Câu
2 điểm
20%

1 Câu
3 điểm
30%

1 câu
2 điểm
20%

4 câu
10 điểm

100%


ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (2 điểm)
a. Nêu khái niệm, công thức tính nồng độ mol của dung dịch?
b. Áp dụng: Hòa tan hoàn toàn 20 gam NaOH vào nước thu được 500 ml dung dịch.
Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành.
Câu 2: (2 điểm)
a. Viết các phương trình hoá học biểu diễn biến hoá sau và cho biết chúng thuộc loại
phản ứng nào?
P → P
2
O
5
→ H
3
PO
4

b. Củi, than cháy được trong không khí. Nhà em có củi, than xếp trong hộc bếp, xung
quanh có không khí. Tại sao củi, than đó lại không cháy?
Câu 3: (2 điểm)
a. Gọi tên các hợp chất có công thức cho sau đây: SO
2
, HNO
3
, Ca(OH)
2
, Fe

2
(SO
4
)
3

b. Hãy viết công thức hóa học của các muối có tên gọi dưới đây: Canxi clorua; Kali
nitrat; Sắt (III) nitrat; Natri đihiđrophotphat
Câu 4: (3 điểm)
Để điều chế Hiđro ở phòng thí nghiệm, người ta cho 6,5 gam Zn tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HCl.
a. Tính thể tích khí H
2
sinh ra (đktc).
b. Nếu cho toàn bộ lượng khí Hiđro trên ở đktc khử 0,15 mol CuO ở nhiệt độ cao. Tính
khối lượng đồng sinh ra.
Câu 5: (1 điểm)
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: cacbon đioxit; oxi; hiđro. Bằng cách nào nhận biết các
chất khí trong mỗi lọ?
(H = 1; Zn = 65; Cl= 35,5; O = 16; Cu= 64; Na=23)





ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu

Đáp án


Biểu điểm

1
a.
Nồng độ mol (kí hiệu là C
M
) của dung dịch cho biết số
mol chất tan có trong một lít dung dịch.
+ Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:
C
M

= n : V (mol/ l)
b. Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol của NaOH là:
n= m : M = 20: 40 = 0,5 mol
Nồng độ mol của dung dịch tạo thành là:
C
M
= n : V =0,5 : 0,5
= 1 (mol/ l)
0,5 điểm

0,5 điểm



0,25 điểm
0,25 điểm


0,5 điểm

2

a. Phương trình:
t
o.
4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5

→Phản ứng hóa hợp
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4

→Phản ứng hóa hợp
b. Củi than cháy được trong không khí phải có mồi của
ngọn lửa để nâng lên nhiệt độ cháy. Còn than, củi xếp trong

hộc xung quanh bếp có không khí nhưng không cháy vì ở
nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cháy.



0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
1 điểm




3
a.
Gọi tên mỗi chất:
SO
2
: Lưu huỳnh đioxit.
HNO
3
: Axit nitric.
Ca(OH)
2
: Canxi hiđroxit.
Fe
2
(SO
4

)
3
: Sắt (III) sunfat.
b. Công thức hóa học của muối:
CaCl
2
; KNO
3
; Fe(NO
3
)
3
; NaH
2
PO
4


0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

(Mỗi công thức đúng
được 0,25 điềm)
4
a.
Số mol của kẽm là:
n
Zn

= m : M = 6,5 : 65
= 0,1 mol
Theo bài ra ta có phương trình hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2

1mol 1mol
0,1mol
→ 0,1mol

Thể tích khí hiđro là:
V
H
2
= n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
b.
Do ta có 0,15 > 0,1 nên CuO dư, tính lượng Cu theo H
2
Ta có phương trình:
t
0

H
2
+ CuO → H
2
O + Cu


1mol 1mol 1mol
0,1mol → 0,1mol

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm



0,25 điểm

Vậy khối lượng đồng là:
m
Cu
= n.M = 0,1.64 = 6,4 (gam)
0,25 điểm

0,25 điểm

5
-
Lấy que đóm đang cháy đưa vào các lọ :
+ Lọ nào làm cho que đóm cháy mạnh là lọ chứa khí oxi.
+ Lọ nào làm tắt que đóm là khí cacbon đioxit

+ Lọ còn lại là khí hidro (cho ngọn lửa màu xanh)
0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm

3. Tiến trình tổ chức kiểm tra:
a. Ổn định lớp:
b. Tổ chức kiểm tra:
- Phát đề.
- Thu bài.
c. Dặn dò
d. Rút kinh nghiệm hoặc bổ sung ý kiến của đồng nghiệp hoặc của cá nhân (qua góp ý)
…… ………



CM duyệt Người ra đề



Nguyễn Hồng Duyên



















Phòng GD&ĐT Hòn Đất KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2014 – 2015
Trường THCS Bình Giang Môn: Hóa Khối: 8
Lớp 8/ … Thời gian 45 phút (không kể giao đề)

Họ và tên:

Điểm Lời nhận xét




Đề bài:
Câu 1: (2 điểm)
a. Nêu khái niệm, công thức tính nồng độ mol của dung dịch?
b. Áp dụng: Hòa tan hoàn toàn 20 gam NaOH vào nước thu được 500 ml dung dịch.
Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành.
Câu 2: (2 điểm)
a. Viết các phương trình hoá học biểu diễn biến hoá sau và cho biết chúng thuộc loại
phản ứng nào?

P → P
2
O
5
→ H
3
PO
4

b. Củi, than cháy được trong không khí. Nhà em có củi, than xếp trong hộc bếp, xung
quanh có không khí. Tại sao củi, than đó lại không cháy?
Câu 3: (2 điểm)
a. Gọi tên các hợp chất có công thức cho sau đây: SO
2
, HNO
3
, Ca(OH)
2
, Fe
2
(SO
4
)
3

b. Hãy viết công thức hóa học của các muối có tên gọi dưới đây:
Canxi clorua; Kali nitrat; Sắt (III) nitrat; Natri đihiđrophotphat
Câu 4: (3 điểm)
Để điều chế Hiđro ở phòng thí nghiệm, người ta cho 6,5 gam Zn tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HCl.

a. Tính thể tích khí H
2
sinh ra (đktc).
b. Nếu cho toàn bộ lượng khí Hiđro trên ở đktc khử 0,15 mol CuO ở nhiệt độ cao. Tính
khối lượng đồng sinh ra.
Câu 5: (1 điểm)
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: cacbon đioxit; oxi; hiđro. Bằng cách nào nhận
biết các chất khí trong mỗi lọ?
(Cho: H = 1; Zn = 65; Cl= 35,5; O = 16; Cu= 64; Na=23)

Bài làm



































×