Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi giải toán trên Máy tính cầm tay cấp tỉnh Tuyên Quang môn Vật lí lớp 12 (2009 - 2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.94 KB, 6 trang )


Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T
ẠO
TUYÊN QUANG

ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN VẬT LÍ LỚP 12
Thời gian: 150 phút – Không kể thời gian giao đề

Chú ý:
- Đề thi này gồm 5 trang, 10 bài, mỗi bài 5 điểm
- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này.


Điểm toàn bài thi

Các giám khảo
(Họ tên và chữ kí)
Số phách
(Do Chủ tịch Hội
đồng thi ghi)
Giám khảo 1: Bằng số Bằng chữ
Giám khảo 2:


Quy định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống liền kề
bài toán. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới 4 chữ số


phần thập phân sau dấu phẩy.

Bài 1: Từ một điểm A ở cách mặt đất h=10m, người ta ném một vật nhỏ theo phương hợp với phương
ngang một góc =35
0
,
vận tốc đầu v
0
=15m/s. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g=9,8m/s
2
. Tính độ cao cực đại mà
vật đạt tới so với mặt đất và vận tốc lúc vật chuẩn bị chạm đất.
Đơn vị tính: độ cao (m); vận tốc (m/s)

Cách giải Kết quả






























Trang 2

Bài 2: Một viên đạn khối lượng m=50 gam được bắn theo phương ngang với vận tốc v
0
= 300m/s tới cắm
vào một bao cát khối lượng M=5kg treo nằm yên ở đầu một sợi dây. Tính vận tốc v của bao cát ngay sau
khi viên đạn cắm vào và tỉ lệ phần trăm cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
Đơn vị tính: v (m/s)

Cách giải Kết quả



















Bài 3: Một lượng khí lí tưởng có khối lượng mol =28g/mol. Để làm nóng đẳng áp khối khí thêm 14
0
C
cần truyền cho khối khí một nhiệt lượng Q
1
=10J. Để làm lạnh đẳng tích khối khí trở về nhiệt độ ban đầu,
cần thu của khối khí một nhiệt lượng Q
2
=8J. Tìm khối lượng m của khí?
Đơn vị tính: m (gam)

Cách giải Kết quả












Bài 4: Hai bản tụ điện phẳng đặt nằm ngang cách nhau d=1cm, chiều
dài mỗi bản tụ l=5cm, hiệu điện thế giữa hai bản tụ U=90V. Một
electron bay theo phương ngang với vận tốc đầu v
0
=2.10
7
m/s vào trong
khoảng giữa hai bản tụ điện (hình vẽ). Bỏ qua tác dụng của trọng lực lên
- - - - - -

v
0

h



+ + + + + +

Trang 3
electron. Tính độ lệch h của electron so với phương ban đầu và vận tốc v của electron khi ra khỏi hai bản
tụ điện.
Đơn vị tính: h (mm); v (m/s).
Cách giải Kết quả



















Bài 5: Cho một đoạn dây dẫn đồng chất có khối lượng m=10gam, dài l=30cm. Đầu trên của đoạn dây
được treo vào điểm O và có thể quay tự do quanh O. Đầu dưới của đoạn dây chạm vào thủy ngân đựng
trong một chiếc chậu. Khi cho dòng điện cường độ 8A chạy qua đoạn dây và đặt toàn bộ đoạn dây vào
trong từ trường đều B=3,5.10
-3
T có phương nằm ngang thì đoạn dây lệch ra khỏi phương thẳng đứng một
góc . Tính góc . Lấy g=9,8m/s
2
.
Đơn vị tính:  (độ)

Cách giải Kết quả




















Bài 6: Một thấu kính thủy tinh phẳng lõm chiết suất n=1,5 có bán kính mặt lõm R= 20cm đặt nằm ngang
(hình vẽ). Đổ một chất lỏng chiết suất n’ vào mặt lõm. Một điểm sáng S ở trên
trục chính cách thấu kính 60cm được thấu kính cho ảnh ảo cách 40cm. Tìm
chiết suất n’ của chất lỏng.

Cách giải Kết quả

Trang 4























Bài 7: Một lăng kính thủy tinh chiết suất n=1,5, tiết diện chính
ABC là một tam giác cân (AB=AC), góc chiết quang A bằng 45
0
,
mặt BC đặt trên một gương phẳng G. Chiếu một tia sáng SI tới
mặt bên AB của lăng kính, tia ló JK gặp gương phẳng G cho tia
phản xạ KR song song với tia tới SI. Tìm góc tới của tia tới SI.
Đơn vị tính: góc (độ)


Cách giải Kết quả



































Bài 8: Một con lắc đơn gồm một hòn bi có khối lượng m
1
= 140g treo trên một sợi dây dài l = 1,2m. Kéo
con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng góc 
m
= 25
0
rồi thả không vận tốc đầu. Bỏ qua mọi ma sát và lực
cản môi trường. Tìm vận tốc v của hòn bi khi đi qua vị trí cân bằng và lực căng T của dây treo khi hòn bi
qua vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc  = 13
0
. Lấy g = 9,81 m/s
2
.
Đơn vị tính: v (m/s); T (N)

Cách giải Kết quả




A


I J R
S

B C K G


Trang 5






























Bài 9: Cho đoạn mạch như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm . Điện
áp xoay chiều u
AB
có tần số f = 100Hz và giá trị hiệu dụng U
không đổi. Mắc Ampe kế có điện trở không đáng kể vào giữa M
và N thì ampe kế chỉ I = 0,3 A dòng điện trong mạch

lệch pha
60
0
so với u
AB,
công suất tỏa nhiệt trong mạch là P= 18 W. Mắc
Vôn kế có điện trở rất lớn vào M và N thay cho ampe kế thì vôn
kế chỉ 60V, điện áp giữa hai đầu vôn kế trễ pha 60
0
so với u
AB
. Tìm L, C.
Đơn vị tính: L (H) ; C (F).

Cách giải Kết quả


















Bài 10: Cho hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số:
x
1
= 2,8 sin(20t+ 0,35) (cm)
x
2
= 4,2 cos(20t - 0,52) (cm)
Tìm biên độ A và pha ban đầu  của dao động tổng hợp.
Đơn vị tính: A (cm) ;  (rad).

Cách giải Kết quả






M N

A B

R
1
L R
2
C

Trang 6


























HẾT

×