Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Bạc Liêu môn Sinh bảng B (Năm học 2011 - 2012) - Ngày thi thứ nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.65 KB, 6 trang )

1 Bảng B-Ngày 1
Họ và tên thí sinh:…………………… ………… Chữ ký giám thị 1:
Số báo danh:…………………………… ……… …………….………………
SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012

* Môn thi: SINH HỌC (BẢNG B)


* Ngày thi: 05/11/2011
* Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ

Câu 1: (2 điểm)
a) Khí sinh học là gì? Cơ chế của quá trình hình thành khí sinh học.
b) Bột giặt sinh học là loại bột giặt như thế nào? Tác dụng.
Câu 2: (2 điểm)
Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
Đổ 400 ml nước đường 10 % có bổ sung thêm dịch quả tươi ép vào bình thủy tinh
hình trụ 500 ml. Đổ thêm 5 ml dung dịch bột bánh men vào. Sau 48 giờ, hãy cho biết
các hiện tượng gì đã xảy ra trong và ngoài thành bình thí nghiệm? Hãy giải thích và rút
ra kết luận.
Câu 3: (2 đ
iểm)
a) Vì sao quang hợp được xem là quá trình oxy hóa khử?
b) Trình bày đặc điểm hình thái, giải phẫu lá phù hợp với chức năng quang hợp.
Câu 4: (2 điểm)
Vào khoảng đầu tháng 10 dương lịch, nông dân ở một số địa phương miền Nam
áp dụng biện pháp kĩ thuật "thắp đèn" nhằm kích thích cây Thanh Long ra hoa để thu
quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng biện pháp trên.


Câu 5: (2 điểm)
Hệ sắc tố quang hợp của thực vật gồm có những nhóm nào? Vì sao phải tách
chiết hỗn hợp sắc tố bằng dung môi hữu cơ?
Câu 6: (2 điểm)
Hãy tính hệ số hô hấp RQ của các hợp chất hữu cơ sau đây:
a) Glucose
b) Glyxêrin
c) Axit stêaric
d) Axit oxalic
Câu 7: (2 điểm)
Hãy so sánh khả năng nín thở lúc bình thường và sau khi thở sâu nhiều lần.

(Gồm 02 trang)
CHÍNH THỨC
2 Bảng B-Ngày 1
Câu 8: (2 điểm)
Vì sao nồng độ prôgesterôn trong máu thay đổi ở chu kì kinh nguyệt của phụ nữ?
Sự tăng và giảm nồng độ prôgesterôn có tác dụng như thế nào tới niêm mạc tử cung?
Câu 9: (2 điểm)
Trình bày nội dung bước chuẩn bị chế phẩm thần kinh - cơ cho thí nghiệm về
điện thế ở ếch.
Câu 10: (2 điểm)
Ở người trưởng thành, biết:
- Thời gian co tâm nhĩ
là 0,1s; dãn tâm nhĩ là 0,7s
- Thời gian co tâm thất là 0,3s, dãn tâm thất là 0,5s
a) Tính nhịp tim trung bình của người trong 1 phút
b) Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi?
c) Nhịp tim của người trưởng thành so với trẻ sơ sinh là nhanh hơn hay chậm
hơn? Từ đó có thể rút ra kết luận gì về mối tương quan giữa nhịp tim và khối lượng cơ

thể ?
d) Em có nhận xét gì về mối tương quan giữa tỉ lệ s/v với nhịp tim củ
a các loài
(Biết s là diện tích bề mặt cơ thể, v là thể tích cơ thể)



HẾT
1 Bảng B – Ngày 1
SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012

* Môn thi: SINH HỌC (BẢNG B)


* Ngày thi: 05/11/2011
* Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu 1: (2 điểm)
a. Khí sinh học (biogas) là khí do một số vi khuẩn phân hủy các chất hữu cơ
sinh ra.Thành phần khí sinh học gồm 50 – 85% là khí metan và 15 – 50% là khí CO
2
.
(0,5 đ)
Cơ chế hình thành: Xác động vật, thực vật hoặc các phế liệu hữu cơ được các vi khuẩn
kị khí bắt buộc ưa nhiệt, gây quá trình lên men phân giải thành các sản phẩm trung
gian (đường, axit amin, axit hữu cơ, rượu…) cuối cùng thành CO
2

và CH
4
. (0,5đ)
b.Bột giặt sinh học là loại bột giặt có chứa từ 1 loại hoặc nhiều hơn 1 loại en
zim từ vi sinh vật. (0,25đ)
Bột giặt sinh học dùng để tẩy sạch các vết bẩn do thức ăn. (0,25đ)
Ví dụ: (0,5đ)
En zim amilaza: loại bỏ tinh bột.
En zim proteaza: loại bỏ protein
En zim lipaza loại bỏ mỡ

Câu 2: (2 điểm)
- Các hiện tượng xảy ra ở bình thí nghiệm: (0,5đ)
+ Bọt khí xuất hiện
+ Dung dịch trong bình bị xáo trộn
+ Mở hé bình thấy có mùi rượu
+ Xuất hiện lớp váng bề mặt và lớp cặn ở đáy
+ Sờ tay lên thành bình thấy ấm
- Giải thích các hiện tượng trên: (1đ)
+ Sự chuyển động của dịch lên men là do nấm men phân giải đường thành rượu giải
phóng ra CO
2
. CO
2
thoát ra làm xáo trộn dung dịch trong bình.
+ Mùi rượu: Chứng tỏ phản ứng lên men đã xảy ra, rượu và CO
2
đã được hình thành
lên men êtilic làm giảm hàm lượng đường, tăng hàm lượng rượu.
+ Lớp váng trên bề mặt là xác nấm men và các chất xơ trong quả. Lớp cặn đáy bình

là xác nấm men.
+ Thành bình ấm là do phản ứng sinh nhiệt xảy ra.
- Kết luận: Phản ứng đã biến đường saccarôzơ thành rượu êtilic và CO
2
(0,5đ)

6125 6126
()
n
CH O CH O→

6126 25 2
22CH O CHOH CO Q→++

Câu 3: (2 điểm)
a. Quang hợp gồm 2 pha:
- Pha sáng là pha oxy hóa nước để sử dụng H
+
và electron cho việc hình thành ATP và
NADPH, đồng thời giải phóng oxy vào khí quyển. (0,25đ)
(Gồm 04 trang)
CHÍNH THỨC
2 Bảng B – Ngày 1
- Đây là giai đoạn gồm các phản ứng cần ánh sáng và phụ thuộc vào cường độ ánh
sáng. (0,25đ)
- Pha tối là pha khử CO
2
nhờ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp để tổng hợp các
hợp chất hữu cơ. (0,25đ)
- Pha tối gồm các phản ứng chịu sự xúc tác của enzim nên rất phụ thuộc vào nhiệt độ.

(0,25đ)
b. Đặc điểm hình thái, giải phẫu lá thích nghi với chức năng quang hợp
- Đặc điểm hình thái:
+ Lá có hình bản tạo diện tích bề mặt lớn giúp lá hấp thu được nhiều tia sáng. (0,25đ)
+ Phiến lá mỏ
ng tạo điều kiện CO
2
khuếch tán vào lá. (0,25đ)
- Đặc điểm giải phẫu:
+ Các tế bào mô giậu chứa nhiều diệp lục, xếp song song sít nhau ngay sát lớp biểu bì
trên giúp các phân tử sắc tố dễ hấp thu ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá. (0,25đ)
+ Các tế bào mô xốp phân bố xa nhau tạo các khoảng trống, nằm sát lớp biểu bì dưới (nơi
có nhiều khí khổng) là điều kiện thuận lợi trao đổi khí trong quang hợp. (0,25đ)

Câu 4: (2 điểm)
- Thanh Long là một loài thực vật ngày dài, nó ra hoa trong điều kiện đêm ngắn (độ
dài đêm ngắn hơn đêm tới hạn). (0, 5 đ)
- Trong điều kiện tự nhiên, cây Thanh Long chỉ ra hoa và kết quả từ tháng 3 đến tháng
9 dương lịch (thời điểm có ngày dài và đêm ngắn).
(0, 5 đ)
- Từ tháng 10 đến tháng 1 năm sau, độ dài đêm luôn lớn hơn đêm tới hạn nên trong tự
nhiên Thanh Long không ra hoa.
(0, 5 đ)
- Việc thắp đèn vào ban đêm sẽ làm cho đêm dài được chia thành 2 đêm ngắn nên sẽ
kích thích cây ra hoa. (0, 5 đ)

Câu 5: (2 điểm)
+ Bằng các phương pháp sắc kí và quang phổ hiện đại, đến nay đã phân biệt 4
nhóm sắc tố chính trong lá xanh: Clorophin, carôtenoit, phicôbilin và sắc tố của dịch tế
bào (antôxian) (1,0 đ)

+ Do có nhân Mg trong vòng pyron mang tính tan trong nước và kết hợp với
prôtêin màng, trong khi đó đuôi dài cacbon của gốc rượu phytol lại mang tính kị nước
và hướng tới cấu trúc lipit của màng tilacoit, nên phân tử clrophin chủ yếu hòa tan
trong dung môi hữu cơ. Tuy nhiên để tách tốt clorophin ra khỏi lá, người ta không
dùng ete petrol hay benzen mà dùng cồn hay axêton pha với m
ột ít nước để tách được
hết phân tử clrophin từ lá. Các sắc tố của nhóm carotenoit (dùng benzen) cũng được
tách chiết theo phương pháp như trên. (1,0 đ)

Câu 6: (2 điểm)
a. PT: C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
-> 6 CO
2
+ 6H
2
O => RQ =1 (0, 5 đ)
b. PT: 2C
3
H
8
O
3
+ 7O

2
-> 6 CO
2
+ 8H
2
O => RQ =0,86 (0, 5 đ)
c. PT: C
18
H
36
O
2
+ 26O
2
-> 18 CO
2
+ 18H
2
O => RQ =0,69 (0, 5 đ)
d. PT: C
2
H
2
O
4
+ O
2
-> 4 CO
2
+ 2H

2
O => RQ = 4,0 (0, 5 đ)
3 Bảng B – Ngày 1
Câu 7: (2 điểm)
- Ta thấy khả năng nín thở sẽ lâu hơn bình thường, nếu trước lúc nín thở hít sâu và thở
gắng sức 4 – 5 lần. (1,0đ)
- Vì do CO
2
tích lũy trong máu, sản phẩm của hô hấp tế bào được chuyển thành H
+
sẽ
kích thích trong khi hô hấp. (1,0đ)

Câu 8: (2 điểm)
- Thể vàng hình thành và phát triển ở giữa chu kì kinh nguyệt tiết ra prôgesterôn và
estrôgen làm cho nồng độ prôgesterôn trong máu tăng lên. (0, 5 đ)
Thể vàng thoái hoá làm cho LH giảm từ đó gây giảm nồng độ prôgesterôn trong
máu. (0, 5 đ)
- Nồng độ prôgesterôn tăng lên làm dày niêm mạc tử cung, chuẩn bị đón hợp tử làm tổ
và đồng thời ức chế tuyến yên tiết ra FSH, LH, nang trứng không chín và trứng không
rụng. (0, 5 đ)
Nồng độ prôgesterôn giảm gây bong niêm mạc tử cung xuất hiện kinh nguyệ
t và
giảm ức chế lên tuyến yên, làm tuyến yên tiết ra FSH và LH. (0, 5 đ)

Câu 9: (2 điểm)
Bước chuẩn bị chế phẩm thần kinh - cơ
- Phá hủy tủy sống để làm ếch bất động:
Cầm ếch bằng tay trái, để mặt lưng lên
trên. Tìm nơi tiếp giáp giữa xương sống và hộp sọ, đó là chỗ lõm nằm ở đỉnh của

tam giác đều có đáy là đường nối giữa hai mắt ếch. Ấn mạnh kim chọc tủy xuống
chỗ lõm và đâm sâu xuống tủy sống, Nếu mũi kim chạm đúng tủy sống thì ếch sẽ có
phản ứng lấy hai chi trước che m
ặt. Nghiêng cán kim chọc tủy về phía đầu, chiều
dài kim thẳng hàng với cột sống và điều chỉnh mũi kim đâm sâu vào ống tủy xương
sống để phá tủy sống. Nếu phá đúng tủy thì hai chân ếch sẽ duỗi thẳng ra. (0, 5 đ)
- Mổ lộ các bó dây thần kinh màu trắng đi từ tủy sống xuống hai chân sau. Dùng
kéo cắt da vòng quanh bụng ếch và lột bỏ da phần dưới thân. Tay trái cầm thân ếch
sao cho đầu ếch trút xuống dưới và phần mông nhô lên cao. Dùng kéo bấm đứt
mỏm cuối xương cùng và cắt đứt các cơ bên phía trái và phải xương cùng, làm như
vậy thì xương cùng sẽ nhô lên cao. Dùng kéo cắt bỏ xương cùng để lộ các bó dây
thần kinh màu trắng đi từ tủy sống xuống hai chân sau.
(0, 5 đ)
- Tạo 2 chế phẩm thần kinh-cơ gồm dây thần kinh tọa, cơ bắp chân có dính mẩu
xương khớp gối ở 2 chân ếch, mỗi chân là một chế phẩm thần kinh-cơ
. Cắt tách
màng liên cơ phía sau đùi ếch của một bên chân, dùng móc thủy tinh lách xuống tìm
dây thần kinh tọa (dây thần kinh sciatic). Tách dây thần kinh tọa từ cột sống cho
đến sát khớp đầu gối. Khi tách dây thần kinh tọa, cần chú ý tách dần dây này ra khỏi
các mô cơ bao quanh đồng thời cắt đứt các nhánh dây nhỏ từ dây thần kinh tọa đi
vào các cơ đùi. Cắt đứt dây thần kinh tọa ngay sát cột sống để dây dài được hơn
2cm. Dùng kéo cắt d
ứt gân asin của phần cuối cơ bắp chân (cơ gastrocnemian) và
kéo ngược cơ bắp chân về phía khớp gối. Cắt đứt xương ở phía trên và phía dưới
khớp gối và thu được cơ bắp chân dính liền dây thần kinh tọa. (0, 75 đ)
- Ngâm chế phẩm thần kinh-cơ vào cốc có chứa dung dịch sinh lí Rinh-gơ để giữ
chế phẩm không bị khô. (0, 25 đ)
Chú ý: Khi làm chế phần thần kinh-cơ không để tổn thương dây th
ần kinh, khớp nối
giữa dây thần kinh và cơ.



4 Bảng B – Ngày 1
Câu 10: (2 điểm)
a. - Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì (0,25đ)
- Mỗi chu kì hoạt động của tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, tiếp đó là pha co tâm thất và
cuối cùng là pha dãn chung (0,25đ)
D Thời gian của 1 chu kì tim là:
1s + 7s = 8s (hoặc 3s +5s = 8s) (0,25đ)
D Nhịp tim trung bình của người trưởng thành trong 1 phút là:
60s : 8s = 75 lần/phút (0,25đ)
b. Do thời gian dãn của tâm nhĩ và tâm thất đều dài hơn thời gian co, đủ để tim khôi
phục khả năng hoạt động của cơ tim. Vì vậy, tim hoạt động suốt đời không mỏi
(0,25đ)
c. Nhịp tim của người trưởng thành chậm hơn nhịp tim của trẻ sơ sinh. (0,25đ)
Kết luận: nhịp tim tỉ lệ nghịch vớ
i khối lượng cơ thể (0,25đ)
d. Tỉ lệ s/v càng lớn thì nhịp tim càng nhanh (0,25đ)


HẾT

×