Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm học 2014-2015 trường THCS Khánh Thạnh Tân, Bến Tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.47 KB, 17 trang )

Trường THCS Khánh Thạnh Tân

KIỂM TRA HK II
Năm học 2014 - 2015
MƠN VẬT LÝ LỚP 7
Ma trận đề

Tên
chủ
đề

Nhận biết

TN
Điện
học

TL

Thơng hiểu

TN

TL

Vận dụng cấp độ
thấp
TN

TL


1.- Nêu được sơ
lược về cấu tạo
nguyên tử: hạt nhân
mang điện tích
dương, các êlectrơn
mang điện tích âm
chuyển động xung
quanh hạt nhân,
ngun tử trung
hồ về điện.

8. Nêu được dịng
điện trong kim loại
là dịng các
êlectron tự do dịch
chuyển có hướng.

14. Nêu được ứng
dụng của tác dụng
nhiệt và tác dụng
phát sáng của dịng
điện trong thực tế.

9. Nêu được dịng
điện có tác dụng
nhiệt và biểu hiện
của tác dụng này.

15. Vận dụng giải
thích được một số

hiện tượng thực tế
liên quan tới sự
nhiễm điện do cọ

2. Nêu được hai
biểu hiện của các
vật đã nhiễm điện.

dụng phát sáng của
dịng điện.

3. Nhận biết dịng
điện thơng qua các
biểu hiện cụ thể của
nó.
Nêu được dịng
điện là gì?
4. Nhận biết được
vật liệu dẫn điện là
vật liệu cho dòng
điện đi qua và vật
liệu cách điện là vật
liệu khơng cho
dịng điện đi qua.
5. Kể tên được một
số vật liệu dẫn điện

10. Nêu được tác

xát.


16. Vẽ được sơ đồ
11. Nêu được biểu của mạch điện đơn
hiện của tác dụng giản đã mắc sẵn
bằng các kí hiệu đã
từ của dịng điện.
quy ước.
Nêu được ví dụ cụ
17. Nắm được quy
thể về tác dụng từ
ước về chiều dòng
của dòng điện.
điện. Chỉ được chiều
12. Nêu được biểu
dịng điện chạy trong
hiện tác dụng sinh
mạch điện.
lí của dịng điện.
18. Biểu diễn được
13. Nêu được dấu
bằng mũi tên chiều
hiệu về tác dụng
dịng điện chạy trong
lực chứng tỏ có hai sơ đồ mạch điện.
loại điện tích và
nêu được đó là hai
loại điện tích gì.

Vận dụng cấp độ
cao

TN

TL

19.Nêu được khi
có hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng
đèn tăng thì cường
độ dịng điện chạy
qua bóng đèn tăng.
20. Nêu được rằng
một dụng cụ điện
sẽ hoạt động bình
thường khi sử dụng
nó đúng với hiệu
điện thế định mức
được ghi trên dụng
cụ đó

Tổng
cộng


và vật liệu cách
điện thường dùng.
6. Nêu được biểu
hiện tác dụng hóa
học của dịng điện

13. Nêu được đơn

vị đo cường độ
dịng điện là gì.
Nêu được đơn vị đo
hiệu điện thế.

7.Nêu được đơn vị
đo cường độ dịng
điện là gì.
Nêu được đơn vị đo
hiệu điện thế.
Số
câu

C2. 1

C7.23

C13. 3

C17. 9

C16.21

C19.24a

24 câu

C2. 2

C8. 6


C14.10

C15. 22

C20. 24b

10đ

C3. 4

C8. 7

C17. 19

C4. 5

C10. 11

C5. 8

C10. 12

C6.16

C9. 13

C1. 18

C11.14


(100%)

C11.15
C13.17
C9. 20
Số
điểm











0,5đ

0,5đ

10đ
(100%)


Trường THCS Khánh Thạnh Tân

Thứ……..ngày……tháng …. năm 2015


Lớp: 7

KIỂM TRA HỌC KÌ II

Họ và tên:…………………………..

MƠN: VẬT LÝ LỚP 7
Phần trắc nghiệm khách quan
Thời gian: 30 phút (Không kể phát đề)

Điểm TN

Điểm TL

Tổng điểm

Lời phê

A. Phần trắc nghiệm khách quan: (6đ)
I. Chọn câu đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C… ở đầu mỗi câu: (4đ)
1. Dùng mảnh vải khơ để cọ xát thì có thể làm cho vật nào dưới đây nhiễm điện?
A. Một ống bằng gỗ.

B. Một ống bằng nhựa

C. Một ống bằng giấy.

D. Một ống bằng thép.


2. Dùng một mảnh len cọ xát nhiều lần một mảnh phim nhựa thì mảnh phim này có thể hút được các
vụn giấy. Vì sao?
A. Vì mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt.

B. Vì mảnh phim nhựa bị nhiễm điện.

C. Vì mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm.

D. Vì mảnh phim nhựa bị nóng lên.

3. Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại . Giữa chúng có lực tác dung
như thế nào trong các khả năng sau đây?
A. Hút nhau.

B. Đẩy nhau.

C. Có lúc hút có lúc đẩy nhau.

D. Khơng có lực tác dụng.

4. Đang có dịng điện trong vật nào dưới đây?
A. Một mảnh ni lông đã được cọ xát.
B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn.
C. Đồng hồ dùng pin đang chạy.
D. Đường dây điện trong gia đình khi khơng sử dụng bất kì một thiết bị nào.
5. Vật liệu nào dưới đây là vật liệu cách điện?
A. Một đoạn ruột bút chì.

B. Một đoạn dây thép.


C. Một đoạn dây nhựa.

D. Một đoạn dây nhôm.


6. Dịng điện trong kim loại là gì?
A. Là dịng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
B. Là dịng các êlectrơn tự do dịch chuyển có hướng.
C. Là dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.
D. Là dịng các ngun tử kim loại dịch chuyển có hướng.
7. Êlectrơn tự do có trong vật nào sau đây?
A. mảnh ni lông

B. mảnh nhôm.

C. mảnh giấy khô.

D. mảnh nhựa

8. Trong các chất sau đây chất nào là chất cách điện?
A. Than chì.

B. Nhựa.

C. Sắt.

D. Nhơm.

9. Chiều dịng điện chạy trong mạch kín được qui ước như thế nào?
A. là chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện đến cực dương của nguồn điện.

B. là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện đến cực âm của nguồn điện.
C. là chiều dịch chuyển của các điện tích âm trong mạch.
D. là chiều dịch chuyển của các điện tích âm trong mạch.
10. Hoạt động của dụng cụ nào dưới dây dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện?
A. Điện thoại di động.

B. Rađio (Máy thu thanh).

C. Tivi (máy thu hình)

D. Nồi cơm điện.

11. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây chứng tỏ rằng dòng điện đi qua của chất khí?
A. Bóng đèn dây tóc.

B. Bàn là.

C. Cầu chì.

D. Bóng đèn của bút thử điện.

12. Dịng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua các bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi
chúng hoạt động bình thường?
A. Ruột ấm điện.

B. Công tắc

C. Dây dẫn điện của mạch điện gia đình.

D. Đèn báo của ti vi.


13. Dụng cụ nào dưới đây chứng tỏ dòng điện chạy qua nó có thể làm vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao
và phát sáng?
A Bóng đèn bút thử điện.

B. Bóng đèn dây tóc.

C. Đèn LED.

D. Ấm điện đang đun nước.

14. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây có thể hút:


A. Các vụn nhôm.

B. Các vụn đồng.

C. Các vụn sắt.

D. Các vụn giấy viết.

15. Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng từ.

C. Tác dụng hóa học.

D. Tác dụng phát sáng.


16. Tác dụng hóa học của dịng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunfat biểu hiện là:
A. làm cho dung dịch này nóng lên.
B. làm cho dung dịch này bay hơi nhanh hơn.
C. làm đổi màu hai thỏi than nối với hai cực của nguồn điện nhúng trong dung dịch này.
D. làm đổi màu thỏi than nối với cực âm của nguồn điện nhúng trong dung dịch này.
II. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: (2đ)
17. Các vật mang điện tích (1) ...........................thì đẩy nhau, mang điện tích (2).............................. thì hút
nhau
18. Ngun tử gồm (3)................................. mang điện tích dương và các êlectrơn
(4)……….....……chuyển động quanh hạt nhân.

mang điện tích

19. Chiều qui ước của dịng điện là chiều từ (5)…..……………….qua dây dẫn và các thiết bị điện tới
(6)………………………của nguồn điện.
20. Dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc đèn nóng tới (7)……..…..……………….và (8)
……..…………....
----------------------------Hết-------------------------------


Trường THCS Khánh Thạnh Tân

KIỂM TRA HỌC KÌ II
MƠN: VẬT LÝ LỚP 7
Phần tự luận

Thời gian: 15 phút (Không kể phát đề)
B. Phần tự luận: (4đ)
21. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện, cơng tắc hở với 2 bóng đèn mắc nối tiếp. (1 đ).

22. Cọ xát mảnh ni lông bằng một miếng len, biết mảnh ni lông nhiễm điện âm. Khi đó vật nào nhận thêm
êlectrơn? Vật nào mất bớt êlectrôn? (1đ)
23. Hãy cho biết: (1đ)
a/ 2,5 A = ………mA
1350 mA = ………A
b/ 1,5 KV = ………..V
1500 mV = ………..V
24. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn hiệu điện thế 3V thì dịng điện chạy qua
đèn có cường độ I1, Khi đặt vào hai đầu đèn hiệu điện thế 5V thì dịng điện qua đèn có cường độ I2.
a) So sánh I1 và I2. ( 0, 5đ).
b) Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu để dèn sáng bình thường?(0,5đ)
---------- Hết-----------


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Trắc nghiệm khách quan: (6đ)
I. Chọn câu đúng nhất (mỗi câu 0,25đ)
1B

2B

3B

4C

5C

6B

7B


8B

9B

10D

11D

12D

13B

14C

15B

16D

II. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (mỗi từ đúng 0,25 đ)
17 (1) cùng loại, (2) khác loại.
18 (3) hạt nhân,

(4) âm,

19 (5) cực dương, (6) cực âm,
20 (7) nhiệt độ cao, (8) phát sáng.
B. Tự luận (4đ)
21. - Vẽ đúng sơ đồ (1đ).
22. – Mảnh ni lông nhận thêm êlectrôn (0,5đ), miếng len mất êlectrôn (0,5đ)

23. a/ 2,5A = 2500 mA (0,25đ)
1350 mA = 1,35A (0,25đ)
b/ 1,5 KV = 1500 V (0,25đ)
1500 mV = 1,5 V (0,25đ)
24. - I1 nhỏ hơn I2 Hoặc I2 lớn hơn I1 ( 0,5đ)
- Phải đặt vào hai đầu đèn hiệu điện thế 6V để đèn sáng bình thường (0,5đ)


Trường THCS Khánh Thạnh Tân

Kiểm tra HK II
Năm học: 2014 - 2015
Môn vật lý lớp 7

Ma trận đề

Nhận biết

Tên
chủ
đề
TN
Điện
học

TL

Thông hiểu

TN


TL

Vận dụng cấp độ
thấp
TN

TL

Vận dụng cấp độ
cao
TN

TL

1. Mô tả được một vài 12. Nêu được dấu 17. Vận dụng giải 23. Nêu được khi
hiện tượng chứng tỏ hiệu về tác dụng thích được một số có hiệu điện thế
vật bị nhiễm điện do lực chứng tỏ có hai hiện tượng thực tế giữa hai đầu bóng

Tổng
cộng


cọ xát.

loại điện tích và liên quan tới sự
2. Nêu được hai biểu nêu được đó là hai nhiễm điện do cọ
loại điện tích gì.
xát.
hiện của các vật đã

nhiễm điện.
13. Nêu được dòng 18. Vẽ được sơ đồ
3. Nhận biết dòng điện điện trong kim loại của mạch điện đơn
dòng
các giản đã mắc sẵn
thông qua các biểu là
êlectron tự do dịch bằng các kí hiệu
hiện cụ thể của nó.
chuyển có hướng.
đã quy ước.
Nêu được dòng điện là
Nắm được quy ước 19. Nêu được ví dụ
gì?
về chiều dịng điện. cụ thể về tác dụng
4. Nhận biết được vật
từ của dòng điện..
liệu dẫn điện là vật liệu 14. Nêu được ứng
cho dòng điện đi qua dụng của tác dụng 20. Nêu được: khi
và vật liệu cách điện là nhiệt và tác dụng mạch hở, hiệu điện
vật liệu không cho phát sáng của dòng thế giữa hai cực
điện trong thực tế. của pin hay acquy
dịng điện đi qua.
(cịn mới) có giá
5. Kể tên được một số Nêu được ví dụ cụ trị bằng số vôn kế
vật liệu dẫn điện và vật thể về tác dụng từ ghi trên vỏ mỗi
liệu cách điện thường của dòng điện.
nguồn điện này.
dùng.
15. Nêu được tác
dụng của dòng điện 21. Nêu được khi

6. Biết được dịng điện
có hiệu điện thế
có tác dụng nhiệt và càng mạnh thì số giữa hai đầu bóng
biểu hiện của tác dụng chỉ của ampe kế đèn thì có dịng
càng lớn, nghĩa là
này.
cường độ của nó điện chạy qua
Biết được tác dụng càng lớn.
bóng đèn.
phát sáng của dòng
16. Nêu được rằng .
điện.
một dụng cụ điện
7. Nêu được biểu hiện sẽ hoạt động bình
của tác dụng từ của thường khi sử dụng
dịng điện.
nó đúng với hiệu
Nêu được ví dụ cụ thể điện thế định mức
về tác dụng từ của được ghi trên dụng
dịng điện.
cụ đó
8. Biết được biểu hiện
tác dụng hóa học của
dịng điện.
9. Nêu được biểu hiện

đèn tăng thì
cường độ dịng
điện chạy qua
bóng đèn tăng.



tác dụng sinh lí của
dịng điện.
10.Nêu được đơn vị đo
cường độ dịng điện là
gì. Nêu được đơn vị đo
hiệu điện thế.
11. Nêu được: giữa hai
cực của nguồn điện có
hiệu điện thế.
Số
câu

C1. 1

C10. 23

C13. 6

C16.

C19. 9

C18.21

C2. 2

C14. 8


24b

C20. 12

C17.22

C2. 3

C14.15

C21. 13

C3. 4

C16. 16

C19. 14

C4. 5

C12. 17

C6. 7

C13. 18

C8. 10

C23. 20


C23.

24 câu

24a

( 10đ)

C16. 19

(100%)

C10.11

Số
điểm





2,5đ

0,5đ





0,5đ


0,5đ

10đ
(100%)


Trường THCS Khánh Thạnh Tân

Thứ……..ngày……tháng … năm 2015

Lớp: 7

KIỂM TRA HỌC KÌ II

Họ và tên:…………………………..

MƠN : VẬT LÝ LỚP 7
Phần trắc nghiệm khách quan
Thời gian : 30 phút ( Không kể phát đề)

Điểm TN

Điểm TL

Tổng điểm

Lời phê

A. Trắc nghiệm khách quan: (6đ)

I. Chọn câu đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C… ở đầu mỗi câu:


1. Dùng mảnh vải khơ để cọ xát thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích?
A. Một ống bằng gỗ.

B. Một ống bằng nhựa

C. Một ống bằng giấy.

D. Một ống bằng thép.

2. Dùng một mảnh len cọ xát nhiều lần một mảnh phim nhựa thì mảnh phim này có thể hút được các
vụn giấy. Vì sao?
A. Vì mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt.

B. Vì mảnh phim nhựa bị nhiễm điện.

C. Vì mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm.

D. Vì mảnh phim nhựa bị nóng lên.

3. Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện khác loại. Giữa chúng có lực tác dụng như
thế nào trong các khả năng sau đây?
A .Đẩy nhau.

B. Hút nhau

C. Có lúc hút có lúc đẩy nhau.


D. Khơng có lực tác dụng.

4. Đang có dịng điện trong vật nào dưới đây?
A. Một mảnh ni lông đã được cọ xát.
B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn.
C. Đồng hồ dùng pin đang chạy.
D. Đường dây điện trong gia đình khi khơng sử dụng bất kì một thiết bị nào.
5. Vật liệu nào dưới đây là vật liệu cách điện?
A. Một đoạn ruột bút chì.

B. Một đoạn dây thép.

C. Một đoạn dây nhựa.

D. Một đoạn dây nhơm.

6. Dịng điện trong kim loại là gì?
A. Là dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
B. Là dịng các êlectrơn tự do dịch chuyển có hướng.
C. Là dịng các hạt nhân ngun tử kim loại dịch chuyển có hướng.
D. Là dịng các ngun tử kim loại dịch chuyển có hướng.
7. Dịng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua các bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi
chúng hoạt động bình thường?
A. Ruột ấm điện.

B. Đèn báo của ti vi.

C. Dây dẫn điện của mạch điện gia đình.

D. Cơng tắc


8. Dụng cụ nào dưới đây chứng tỏ dòng điện chạy qua nó có thể làm vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao và
phát sáng?
A Bóng đèn bút thử điện.

B. Bóng đèn dây tóc.


C. Đèn LED.

D. Ấm điện đang đun nước.

9. Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng từ.

C. Tác dụng hóa học.

D. Tác dụng phát sáng.

10. Tác dụng hóa học của dịng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunfat biểu hiện là:
A. làm cho dung dịch này nóng lên.
B. làm cho dung dịch này bay hơi nhanh hơn.
C. làm đổi màu thỏi than nối với cực âm của nguồn điện nhúng trong dung dịch này.
D. làm đổi màu hai thỏi than nối với hai cực của nguồn điện nhúng trong dung dịch này.
11. Đơn vị đo cường độ dịng điện là gì?
A. Niutơn (N)

B. Đêxiben (dB)


C. Ampe (A)

D. Héc (Hz)

12. Trong trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế khác 0?
A. Giữa hai cực của một vôn kế để riêng trên bàn.
B. Giữa hai đầu cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.
C. Giữa hai cực của một pin cịn mới.
D. Giữa hai đầu của bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch điện.
13. Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn này giảm dần thì
xảy ra điều nào dưới đây?
A. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng dần.
B. Cường độ dịng điện chạy qua bóng đèn giảm dần.
C. Cường độ dịng điện chạy qua bóng đèn lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dịng điện chạy qua bóng đèn khơng đổi.
14. Khi cho dịng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây có thể hút:
A. Các vụn nhơm.

B. Các vụn đồng.

C. Các vụn sắt.

D. Các vụn giấy viết.

15. Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng từ.


C. Tác dụng hóa học.

D. Tác dụng phát sáng.

16. Số vơn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?


A. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó khi dịng điện chạy qua chúng.
B. Là giá trị hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
C. Là giá trị hiệu điện thế định mức cần đặt vào dụng cụ để chúng hoạt động bình thường.
D. Là giá trị hiệu điện thế cao nhất không được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
II. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: ( 2đ)
17. Các vật mang điện tích cùng loại thì (1)……………………., mang điện tích khác loại
thì(2)…………………..
18. Chiều qui ước của dịng điện là chiều từ (3)…..……………….qua dây dẫn và các thiết bị điện tới
(4)………………………của nguồn điện.
19. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế (5)………………để dụng cụ đó hoạt động
(6)……………………….
20. Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn (7)…………….. thì dịng điện
chạy qua bóng đèn có cường độ(8)……………………….

Trường THCS Khánh Thạnh Tân

KIỂM TRA HỌC KÌ II
MƠN : VẬT LÝ LỚP 7
Phần Tự luận
Thời gian : 15 phút ( Không kể phát đề)

B. Tự luận: ( 4đ)
21. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Một nguồn điện, cơng tắc đóng với một bóng đèn . ( 1đ)

22. Cọ xát thanh thủy bằng một miếng len, biết thanh thủy tinh nhiễm điện dương. Khi đó vật nào nhận
thêm êlectrơn? Vật nào mất bớt êlectrôn? (1đ)
23. Đổi đơn vị cho các giá trị sau: ( 1đ)


a) 1,5A = …………mA

b) 1350 mA =………A

c) 0,5V = ……mV

d) 1200 mV = ………V

24. Trên một bóng đèn có ghi 12V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn hiệu điện thế 6V thì dịng điện chạy qua
đèn có cường độ I1, Khi đặt vào hai đầu đèn hiệu điện thế 9V thì dịng điện qua đèn có cường độ I2.
a) So sánh I1 và I2. ( 0,5đ).
b) Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?(0,5đ)
-------------------Hết---------------


Đáp án và Biểu điểm

A. Trắc nghiệm khách quan: (6đ) (15 phút)

I. Chọn câu đúng nhất (mỗi câu 0,25đ)
1D

2B

3B


4C

5C

6B

7B

8B

9B

10C

11C

12C

13B

14C

15B

16C

II. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ( mỗi từ đúng 0,25 đ)
17. (1) đẩy nhau, (2) hút nhau,
18. (3) cực dương, (4) cực âm,

19. (5) định mức, (6) bình thường,
20. (7) càng lớn(nhỏ), (8) càng lớn ( nhỏ).

B. Tự luận: (4đ): (15 phút)
21. - Vẽ đúng sơ đồ (1 đ)
22.

- Miếng len nhận êlectrôn (0,5đ)
- Thanh thủy tinh mất êlectrôn (0,5đ)

23. Mỗi đơn vị đổi đúng (0,25đ)
a) 1,5A = 1500mA

b) 1350 mA = 1,35 A

c) 0,5V = 500 mV

d) 1200 mV = 1,2V

24.
a) I1 nhỏ hơn I2. hoặc I2 lớn I1. (0,5đ)
b) Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế 6V để đèn sáng bình thường ( 0,5 đ)




×