Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ lớp 6 - Đề số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.21 KB, 4 trang )


1

KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ, HỌC KÌ I, LỚP 6
Đề 1(Thời gian làm bài: 45 phút)
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Chương I
1. Các loại vải
- Tính chất vải sợi pha
- Tính chất vải sợi bông, vải sợi tơ
tằm
- Cách thử để phân loại vải


Câu 5.4


0,25




Câu 6
Câu 7
4


2. Lựa chọn trang phục
- Chọn màu sắc, hoa văn của vải phù


hợp với vóc dáng
- Chọn vải phù hợp lứa tuổi

Câu 1

Câu 2
1


Câu 5.3

Câu 5.1
0,5


3. Sử dụng trang phục
- Phối hợp vải hoa với vải trơn


Câu 5.2
0,25



Chương II
4. Sắp xếp đồ đạc hợp lí
- Vai trò của nhà ở
- Bố trí đồ đạc trong nhà một phòng
- Bố trí đồ đạc phòng riêng



Câu 5.5
Câu 5.6

0,5








Câu 8
2

5. Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật
- Chọn vải may rèm
- Công dụng của gương


Câu 3

0,5


Câu 5.7
0,25



2

6. Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và
hoa
- Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách
- Nguyên tắc cắm hoa


Câu 4
Câu 5.8
0,75

Tổng số câu
8
3,0

6
5,0

1
2,0

Tổng % điểm
30% 50% 20%

3

B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời

mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).
Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo
cảm giác béo ra:
A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.
B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.
C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.
D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.
Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:
A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.
B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.
C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.
D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:
A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.


Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:
A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

4

Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.
A B
1. Tuổi thanh, thiếu niên thích hợp với

nhiều loại vải và kiểu trang phục
nhưng cần
2. Khi mặc phối hợp vải hoa và vải
trơn, nên chọn vải trơn
3. Vải màu sẫm, kẻ sọc dọc, hoa nhỏ
làm cho người mặc
4. Vải sợi pha kết hợp được những ưu
điểm
5. Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi
đáp ứng
6. Nhà ở chật, cần bố trí các khu vực
sinh hoạt hợp lí và sử dụng
7. Ngoài công dụng để soi và trang trí,
gương còn tạo cảm giác
8. Cắm hoa là sự phối hợp giữa hoa với
bình cắm và sắp xếp
A. có vẻ gầy đi.
B. các nhu cầu của con người về
vật chất và tinh thần.
C. chừa lối đi.
D. căn phòng rộng rãi và sáng
sủa hơn.
E. các cành hoa vào bình với
chiều dài và góc độ hợp lí.
G. chú ý thời điểm sử dụng để
mặc cho phù hợp.
H. có màu trùng với một trong
các màu chính của vải hoa.
I. của các loại sợi thành phần.
K. giữ gìn nhà ở sạch sẽ.

M. đồ đạc nhiều công dụng.

II. Tự luận (6 điểm)
Câu 6. Vì sao vào mùa hè, người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm
và không thích mặc vải nilon, polyeste?
Câu 7. Em đi chợ vải mua tặng mẹ một mảnh vải tơ tằm để may áo dài. Em
chọn được một số mảnh đẹp, vừa ý . Làm thế nào để xác định đúng loại vải em cần
mua?
Câu 8. Em có một phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ.
- Em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện?
- Em sẽ làm gì hàng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch đẹp?

×