Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bộ đề thi chọn học sinh giỏi Toán 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.58 KB, 3 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỜNG 2
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 4
Năm học: 2012-2013
Môn: Toán
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời giao đề )
Câu 1: (2điểm)
Có bao nhiêu số gồm ba chữ số, trong mỗi số có tổng các chữ số bằng 4?
Câu 2: (2điểm)
Cho số A có năm chữ số. Biết rằng số liền sau của số A là số có sáu chữ số. Hãy
tìm:
a) Số liền trước của số A;
b) Số lẻ liền trước của số A.
Câu 3: (4 điểm)
Tính bằng cách thuận tiện nhất (tính nhanh)
a) 1047 + 2806 + 953 + 194
b) 2010 – 468 – 532
c) 2
×
3
×
5
×
7
d) 202 : 5 + 303 : 5 + 235 : 5
Câu 4: (3 điểm)
Tìm y, biết:
a) 125 – 115 + y = 78
b) 12 : y + 36 : y = 6
Câu 5 (3 điểm)
Cô giáo chủ nhiệm phụ trách lớp 4A có 27 học sinh. Tuổi trung bình của cô giáo
và các bạn học sinh lớp 4A là 10 tuổi. Nếu không kể cô giáo thì tuổi trung bình của các


bạn học sinh lớp 4A là 9 tuổi. Hỏi cô giáo chủ nhiệm lớp 4A bao nhiêu tuổi?
Câu 6 (4 điểm)
Hai kho chứa tất cả 2500 tấn thóc. Sau khi lấy ra ở mỗi kho một số tấn thóc như
nhau thì kho thứ nhất còn 800 tấn và kho thứ hai còn 500 tấn. Hỏi lúc đầu mỗi kho chứa
bao nhiêu tấn thóc?
Toàn bài làm trình bày sạch đẹp được 1 điểm
1
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỜNG 2
HƯỚNG DẪN CHẤM CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 4
MÔN TOÁN 4
Năm học: 2012-2013
Câu 1: (2điểm)
Các số có ba chữ số, tổng các chữ số bằng 4 là :
400 310 220 130
301 211 121
202 112
103
Vậy các số phải tìm là : 1 + 2 + 3 + 4 = 10 (số) (2đ)
Câu 2: (2điểm)
a) Số A có năm chữ số. Số liền sau của một số có năm chữ số là số có sáu chữ số,
nên số có sáu chữ số đó là 100 000. Vì thế số A là số liền trước của 100 000, nên số A là
99 999. Vậy số liền trước của A 99 998. (1,5đ)
b) Vì số A là 99 999 nên số lẻ liền trước của A là 99 997 (0,5đ)
Câu 3: (4 điểm)
Tính bằng cách thuận tiện nhất (tính nhanh)
a) 1047 + 2806 + 953 + 194 = (1047 + 953) + (2806 + 194) (0,5đ)
= 2000 + 3000 (0,25đ)
= 5000 (0,25đ)
b) 2010 – 468 – 532 = 2010 – (468 + 532) (0,5đ)
= 2010 – 1000 (0,25đ)

= 1010 (0,25đ)
c) 2
×
3
×
5
×
7 = (2
×
5 )
×
(3
×
7) (0,5đ)
= 10
×
21 (0,25đ)
= 210 (0,25đ)
d) 202 : 5 + 303 : 5 + 235 : 5 = (202 + 303 + 235) : 5 (0,5đ)
= 740 : 5 (0,25đ)
= 148 (0,25đ)
Câu 4: (3 điểm)
Tìm y, biết:
a) 125 – 115 + y = 78
(125- 115) + y = 78 (0,5đ)
10 + y = 78 (0,25 đ)
y = 78 – 10 (0,5đ)
y = 68 (0,25đ)
2
b) 12 : y + 36 : y = 6

(12 + 36) : y = 6 (0,5đ)
48 : y = 6 (0,25đ)
y = 48 : 6 (0,5đ)
y = 8 (0,25đ)
Câu 5 (3 điểm)
Tổng số tuổi của cô giáo và 27 học sinh lớp 4A là: (0,25đ)
10
×
(1 + 27) = 280 (tuổi) (0,75đ)
Tổng số tuổi của 27 học sinh lớp 4A là: (0,25đ)
9
×
27 = 243 (tuổi) (0,75đ)
Số tuổi của cô giáo chủ nhiệm lớp 4A là: (0,25đ)
280 – 243 = 37 (tuổi) (0,5đ)
Đáp số: 37 tuổi (0,25đ)
Câu 6 (4 điểm)
Số thóc lấy ra ở hai kho là: (0,25đ)
2500 – (800 + 500) = 1200 (tấn) (1đ)
Số thóc lấy ra ở mỗi kho là: (0,25đ)
1200 : 2 = 600 (tấn) (0,75đ)
Số thóc lúc đầu ở kho thứ nhất là: (0,25đ)
800 + 600 = 1400 (tấn) (0,5đ)
Số thóc lúc đầu ở kho thứ hai là: (0,25đ)
500 + 600 = 1100 (tấn) (0,5đ)
Đáp số: Kho thứ nhất: 1400 tấn
Kho thứ nhất: 1100 tấn (0,25đ)
Toàn bài thi trình bày sạch chữ viết đẹp được 1 điểm.
3

×