Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề Kiểm tra giữa kỳ 2 Tiếng Việt lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 3 trang )

Trường:…………………………… KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp:………………………….… MÔN TIẾNG VIỆT- KHỐI 2
Họ và tên :………………………… Năm học: 2011 - 2012
Thời gian: 60 phút
( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc
thầm)

Điểm
Đọc thành tiếng:……
Đọc thầm: ……………
Viết:…………………
Lời phê của GV
GV coi: ………………………
GV chấm:
A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I/ Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
II/ Đọc thầm (4 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bác sĩ Sói” SGK Tiếng Việt 2,
tập 2, trang 41 và làm bài tập bằng cách khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất
cho các câu hỏi 1; 2; và trả lời câu hỏi 3; 4.
1/ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
A. xông đến Ngựa B. thèm rỏ dãi C. tiến về Ngựa
2/ Sói lừa Ngựa bằng cách nào?
A. giả giọng hiền lành lừa Ngựa.
B. đe dọa cho Ngựa sợ.
C. làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.
3/ Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………
4/ Đặt câu hỏi có cụm từ “ở đâu” cho câu sau:
- Cặp của Lan để trên ghế.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT
1/.Chính tả nghe - viết (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Qủa tim khỉ” SGK Tiếng Việt 2 tập 2
trang 51 (viết từ: “Bạn là ai?….…. đến Khỉ hái cho”)
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3- 5câu) nói về con vật mà em yêu
thích nhất.
Gợi ý :
1. Đó là con gì, ở đâu?
2. Hình dáng con vật ấy như thế nào, có điểm gì nổi bật?
3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?

Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Tiếng Việt – Khối 2
Năm học: 2011 - 2012
I/ Đọc thầm (4 điểm)
-Đúng mỗi ý 1 điểm
Câu 1: Ý: B
Câu 2: Ý: C
Câu 3: Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm, nó tung vó đá một cú trời giáng, làm
Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra…
Câu 4: Cặp Lan để ở đâu?
II/ Kiểm tra viết:
1. Chính tả: ( 5 điểm)

- Trình bày đúng bài chính tả theo thể thức văn xuôi, không mắc lỗi chính tả,
chữ viết rõ ràng (5 điểm)
- Một lỗi chính tả trong bài viết sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không viết
hoa đúng qui định trừ 0,5 điểm
* Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn toàn bài trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm)
- Viết được 3 đến 5 câu nói về con vật mà mình thích. Dùng từ diễn đạt thành
câu, rõ ý, sử dụng dấu câu hợp lí, viết đúng chính tả được 5 điểm.
* Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết mà giáo viên có
thể cho các mức điểm sau: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm.

×