Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

KIỂM TRA CUỐI HK 2 TIẾNG VIỆT 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 11 trang )

Trường TH Nguyễn Thái Bình KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I –KHỐI 2
Họ và tên:……………………… Năm học: 2011-2012
Lớp 2 ……………… Môn: Tiếng việt phần đọc
Thời gian 40 phút
Kiểm tra, ngày …tháng 12 năm 2011
Điểm Lời phê của giáo viên Chữ ký của GV Chữ ký của PH-HS
ĐỀ BÀI
I/.Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Học sinh bốc thăm đọc các đoạn, bài đã học từ tuần 10 – 17 trả lời câu hỏi đoạn đọc do
Gv nêu
Bài 1: Sáng kiến của bé Hà ( SGK TV2 – Tập 1 Trang 78)
Đọc đoạn 1: “ Ngày lập đông bố ạ".
Hoặc đoạn 2: “ Đến ngày lập đông chùm điểm mười của cháu đấy".
Bài 2: Bông hoa niềm vui (SGK TV2 Tập 1 – trang 104).
Đọc đoạn 1: " Mới sang tinh mơ bố dịu cơn đau”.
Hoặc đoạn 2: “ Những bông hoa màu xanh vẻ đẹp của hoa ".
Bài 3: Bé Hoa( SGK TV2 – tập 1 – trang 121).
Đọc đoạn 1 “ Bây giờ …….ru em ngủ".
Hoặc đoạn 2: “ Đêm nay viết từng chữ”.
Bài 4: Con chó nhà hàng xóm. (SGK TV2- tập 1 Trang 128)
Đọc đoạn 2: “ Một hôm nằm bất động trên giường".
Hoặc đoạn 4,5: “Ngày hôm sau giúp bé mau lành”.
II/Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
Đọc thầm bài: Chim Sẻ
( Sách tham khảo TV lớp 3 )
Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với
nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đó nhưng tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn
cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ.
Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng Sẻ. Sẻ
hốt hoảng kêu la đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm Sẻ mới bay về đến
nhà. Chuồn chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn chuồn gọi Ong,


Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và Chim Sâu tìm thức ăn cho Sẻ.
Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn
quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lơì xin lỗi và cảm ơn các bạn.
Theo Nguyễn Tấn Phát
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ?(1đ)
a. Vì Sẻ đã có quá nhiều bạn.
b .Vì Sẻ tự cho rằng mình thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong
vườn xứng đáng làm bạn với mình.
c. Vì Sẻ thích sống một mình.
Câu 2. Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp đỡ Sẻ? (0,5 đ)
a. Các bạn trong vườn đã giúp đỡ Sẻ
b. Quạ đã giúp đỡ Sẻ.
c. Một mình Chuồn Chuồn đã giúp đỡ Sẻ.
Câu 3:Theo em, vì sao Sẻ thấy xấu hổ? (1 đ)
a. Vì Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn.
b. Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ.
c. Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người
đã hết lòng giúp đỡ Sẻ
Câu 4: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? (1 đ)
a. Chim Sẻ rất thông minh.
b. Sẻ đang kiếm mồi
c Sẻ là con vật thông minh
Câu 5: Khoanh vào cặp từ trái nghĩa sau (0,5đ)
a. Thông minh - nhanh trí
b. Chăm chỉ - lười biếng
c Chăm chỉ - Siêng năng


Trường TH Nguyễn Thái Bình KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I -KHỐI 2

Họ và tên:……………………… Năm học: 2011-2012
Lớp 2 Môn: Tiếng việt (phần viết)
Thời gian 40 phút
Kiểm tra, ngày …tháng 12 năm 2011
Điểm Lời phê của giáo viên Chữ ký của GV Chữ ký của PH-HS
ĐỀ BÀI:
I/ Chính tả :(5điểm)
Nghe - Viết: Bài Cây vú sữa ( Trích trong sách Tiếng Việt nâng cao lớp 2)
II/ Tập làm văn (5 điểm).
Đề bài: Hãy viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ). Kể về gia đình em.
Theo gợi ý sau :
a. Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là nhũng ai? .
b. Nói về từng người trong gia đình em?
c. Các thành viên trong gia đình đối xử với nhau như thế nào ?
d. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - Khối 2
Năm học 2011 - 2012
Môn : Tiếng việt (phần đọc )

Tiếng việt : Phần đọc (10 đ)
1.Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
* Đọc đúng , to, rõ ràng,biết ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu ; Trả lời được câu hỏi
trong đoạn đọc ( 6 điểm )
- HS đọc đúng , lưu loát ,ngắt nghỉ hơi đúng ,nhưng chưa trả lời câu hỏi còn lúng
túng chưa chính xác ( 5 điểm )
-HS đọc ấp úng,đọc sai âm,vần nhiều lần đạt ( 3- 4 điểm )

- Đọc sai từ 10 – 15 lỗi đạt (1-2 điểm )
2. Trả lời câu hỏi ( 4 điểm )
Câu 1 : ý b ( 1 điểm )
Câu 2 : ý a (0,5 điêm )
Câu 3 : ý c ( 1 điểm )
Câu 4 : ý a ( 1 điểm )
Câu 5 : ý b (0,5 điểm )

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - Khối 2
Năm học 2011 - 2012
Môn : Tiếng việt (phần viết )

+ phần viết (10 đ)
1/ Chính tả ( 5 điểm )
Bài viết : Cây vú sữa
(Trích trong sách Tiếng Việt nâng cao lớp 2)
Nghỉ hè, tôi thích nhất là về quê, được chơi trong khu vườn xanh mát và ngắm cây
vú sữa thân quen mà ông tôi trồng, khi tôi đang còn nhỏ. Mỗi lần ăn trái vú sữa này tôi
lại nhớ đến ông.
-Bài viết trình bày sạch đẹp,chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả,trình bày đúng yêu
cầu 1 đoạn văn ( tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút) đạt 5 điểm.
* Viết đúng, rõ ràng bài chính tả, viết đúng mẫu chữ ( tốc độ viết trên 40 chữ/15 phút)
-Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm( như sai âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa các lỗi sai
giống nhau trừ một lần điểm) ( Sai 2 dấu thanh trừ 0,25 điểm )
-Bài viết trình bày không rõ ràng, sạch, đẹp trừ 1 điểm toàn bài. (Đối với HS dân tộc
tại chỗ nên có sự cân nhắc về cách điền dấu thanh mà GVcho điểm.)
2/Tập làm văn:( 5 điểm)
- Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của bài; câu văn dùng từ đúng; chữ viết
rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm

- GV linh động chấm điểm cho từng câu (Câu1,3 diễn đạt đúng 1 điểm ; Câu 2,4 điễn đạt
đúng 1,5điểm)
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5;
4 ; 3,5; 3 ; 2,5; 2; 1,5; 1 ;0,5 ( Sai lỗi chính tả trừ 0,5 điểm /2 lỗi).
* Học sinh viết câu văn chưa hợp lý, câu không chọn ý GV tự linh động trừ điểm cho
phù hợp đối với HS dân tộc, HS khó khăn.
Trường TH Nguyễn Thái Bình KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - KHỐI 2
Họ và tên:……………………… ………… Năm học: 2011-2012
Lớp 2… Môn: Toán
Thời gian 40 phút
Kiểm tra, ngày ….tháng 12 năm 2011
Điểm Lời phê của giáo viên Chữ ký của GV Chữ ký của PH-HS

ĐỀ BÀI:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng:
Bài 1: ( 0,5 điểm ) Tổng của 24 và 46 là:
a. 60 b. 70 c. 80 d. 69
Bài 2 : * ( 0,5 điểm )Kết quả của phép tính: 2dm + 14cm là:
a. 16dm b. 16cm c. 34cm d. 34dm
Bài 3: ( 1 điểm ) Viết số thích hợp vào ô trống :
a) Đồng hồ A chỉ…………giờ b) Đồng hồ B chỉ……….giờ
A B

Bài 4. * ( 0,5 điểm ) Trên cây có một số con chim đang đậu. Sau khi bay đi 26 con thì trên cây
vẫn còn 14 con. Hỏi lúc đầu trên cây có bao nhiêu con chim đậu?

a. 20 con chim b. 25 con chim c. 40 con chim d. 30 con chim
Bài 5 : ( 0, 5 điểm ) Kết quả của phép tính: 68 kg - 15 kg là:
a. 53 kg b. 73kg c. 63 cm d. 33dm
Bài 6: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ trống.


Hình vẽ bên :
. a) Có……….hình tam giác
`b) Có……….hình tứ giác
Bài 7: (1 điểm)Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi:
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy chủ nhật
12
1 2 3 4
5 6 7 8 9 10 11
12 13 14 15 16 17 18
19 20 21 22 23 24 25
26 27 28 29 30 31
a.Trong tháng 12 có ngày thứ năm. Các ngày đó là………………………
b. Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 12. Vậy thứ ba tuần trước là ngày
Thứ ba tuần sau là ngày
Bài 8. ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính:

46 + 35 93 – 28 36 + 54 80 – 47
…………………………………………………………………………………………
………………… ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Bài 9: (1 điểm) Tìm x:

a) x - 37 = 54 b) 92 - x = 45
………… ……………………………………

…………………… ………
Bài 10: (2 điểm)
a. (1điểm) Thùng bé đựng được 38 lít dầu, thùng lớn đựng được nhiều hơn thùng bé là

22 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu ?

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
b. (1 điểm) Một đội sửa đường có 76 công nhân, trong đó có 18 công nhân nữ . Hỏi đội
sửa đường có bao nhiêu công nhân nam ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn : Toán
Khối 2: Năm học 2011 - 2012
Bài 1: ý b (0,5 điểm)
Bài 2: ý c (0,5 điểm)
Bài 3: ( 1điểm) Mỗi ý đúng 0,5điểm
ý a : 3 giờ (0,5 điểm) :ý b : 10 giờ (0,5 điểm )
Bài 4: ý c (0,5 điểm)
Bài 5: ý a (0,5 điểm)
Bài 6: ( 1điểm ) Mỗi ý đúng 0,5điểm
a. 2 hình tam giác
b. 4 hình tứ giác
Bài 7:(1 điểm) mỗi ý đúng 0,5 điểm

Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy chủ nhật
12

1 2 3 4
5 6 7 8 9 10 11
12 13 14 15 16 17 18
19 20 21 22 23 24 25
26 27 28 29 30 31
a.Trong tháng 12 có 5 ngày thứ năm. Các ngày đó là: 1, 8, 15, 22,29.
b.Thứ ba tuần này là ngày 20. Vậy thứ ba tuần trước là ngày 13 .Thứ ba tuần sau là ngày 27.
Bài 9: (2 điểm) mỗi ý đúng 0,5 điểm

46 + 35 93 – 28 36 + 54 80 – 47
a. +
35
46
; b. -
28
93
c . +
54
36
d. -
47
80

81 65 90 33
Bài 9 : ( 1 điểm ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm

a) x - 37 = 54 b) 92 - x = 45
x = 54 + 37 x = 92 - 45
x = 91 x = 47
Bài 10: ( 2 điểm ) Mỗi bài 1 điểm .

Bài giải
Câu a.( 1điểm ) Cả hai thùng đựng được số lít dầu là ( 0,25điểm )
38 + 22 = 60 (lít) (0,5 điểm )
Đáp số : 60 lít dầu (0,25điểm )
Bài giải
Câu b.( 1điểm ) Đôi sửa đường có số công nhân nam là ( 0,25điểm )
76 - 18 = 58 ( công nhân) (0,5 điểm )
Đáp số : 58 công nhân nam (0,25điểm )

×