Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn địa lý lần 2 năm 2015 trường THPT lê quý đôn, hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.29 KB, 6 trang )

Sở GD&ĐT Hải Phòng ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÍ LẦN II
Trường THPT Lê Qúy Đôn
Năm học 2014-2015
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu I. (2,0 điểm)
1. Nhà thơ Phạm Tiến Duật đã từng viết: “Trường Sơn Đông, trường Sơn Tây bên
nắng đốt, bên mưa quây”. Hãy cho biết hiện tượng “nắng đốt” và “mưa quây” xảy ra ở
sườn nào của dãy Trường Sơn và vào mùa nào? Giải thích hiện tượng trên.
2. Hãy nêu những thế mạnh và hạn chế về nguồn lao động của nước ta.
Câu II. (3.0 điểm)
1. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta tương đối đa dạng và
đang có sự chuyển dịch rõ rệt. Tại sao có sự chuyển dịch như vậy?
2. Trình bày thế mạnh để phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Câu III. (2,0 điểm)
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam, kết hợp với kiến thức đã học, hãy:
1. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2007
và giải thích.
2. Phân tích ý nghĩa của việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ, hoạt động này đang
gặp phải những khó khăn gì?
Câu IV. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CẢ NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
Khu vực
1990 2000 2005 2010 2013
Cả nước
66016.7
77630.9
82392.1


86932.5
89708.9
Thành thị
12880.3
18725.4
22332.0
26515.9
28874.9
Nông thôn
53136.4
58905.5
60060.1
60416.6
60834.0
(Nguồn: Niên giám thống kê - Tổng cục thống kê 2014)
1. Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị, nông thôn của
nước ta qua các năm trên.
2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra các nhận xét và giải thích.
Hết

Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam);
không được sử dụng các tài liệu khác.

Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………… Số báo danh: …… ………
Chữ kí của giám thị 1: .………………… Chữ kí của giám thị 2: …………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN II - 2015 - MÔN ĐỊA LÍ
Câu Ý Nội dung chính cần đạt Điểm
I
1 Hiện tượng “nắng đốt” và “mưa quây xảy 0,5

- Hiện tượng “nắng đốt” xảy ra ở sườn phía đông của dãy Trường Sơn,
hiện tượng “mưa quây” xảy ra ở sườn phía Tây của dãy Trường Sơn.
- Trong thời gian đầu mùa hạ với sự hoạt động của gió mùa Tây Nam.
0,25
0,25
Giải thích hiện tượng 0,5
- Vào đầu mùa hạ ở nước ta, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc ẤĐD di
chuyển theo hướng tây nam vào nước ta, gặp dãy Trường Sơn đã gây
mưa ở sườn tây.
- Khi vượt qua dãy Trường Sơn tạo ra hiện tượng gió “phơn” khô nóng
cho sườn đông Trường Sơn (đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam
của khu vực Tây Bắc).
0,25
0,25
2 Thế mạnh về nguồn lao động của nước ta. 0,5
- Số lượng: Có nguồn lao động đông, dồi dào, tăng nhanh (dẫn chứng).
Nguồn LĐ dồi dào năm 2005 nước ta có 42,53 triệu l/động chiếm 51,2
% dân số.
Tăng nhanh: Mỗi năm có thêm1 triệu Lđ
- Chất lượng: Lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm trong sản xuất
phong phú gắn liền với truyền thống của DT (đặc biệt trong SX N-L-
N&tiểu thủ CN ) được tích lũy qua nhiều thế hệ, chất lượng lao động
ngày càng được nâng cao nhờ phát triển VH y tế, giáo dục.
0,25
0,25
Hạn chế về nguồn lao động của nước ta. 0,5
- Số lượng đông, tăng nhanh nên đã gây KK cho việc giải quyết VL và
các vấn đề XH
- Chất lượng: So với yêu cầu hiện nay, LLLĐ có trình độ vẫn còn mỏng,
đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu

nhiều. Tỉ lệ LĐ chưa qua đào tạo chiếm tỉ trọng lớn trong nguồn (khoảng
75%)
- LĐ còn thiếu tác phong công nghiệp và tính kỉ luật chưa cao.
- Về phân bố: Không đều, nhất là LĐ có chuyên môn kĩ thuật giữa các
vùng (ĐBằng thừa LĐ, miền núi thiếu LĐ. LĐ có kỹ thuật tập trung ở
0,25
0,25
các đô thị)
II
1 Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta tương đối
đa dạng và đang có sự chuyển dịch rõ rệt. Tại sao có sự chuyển dịch
như vậy?
1,50
a) Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta tương đối đa
dạng và đang có sự chuyển dịch rõ rệt
1,00
* Cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta tương đối đa dạng:
- Theo cách phân loại hiện hành gồm 3 nhóm với 29 ngành:
+ Nhóm công nghiệp khai thác 4 ngành
+ Nhóm công nghiệp chế biến 23 ngành
+ Nhóm công nghiệp sản phân phối điện, khí đốt, nước gồm 2 ngành
+ Hiện nay đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm, đó là các
ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao và có
tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác như CN
năng lượng, CN chế biến LT-TP, CN dệt may, CN hóa chất-phân bón-
cao su, VLXD, CN cơ khí- điện tử… do có thế mạnh về tài nguyên thiên
nhiên, nguồn nguyên liệu, LĐ & thị trường tiêu thụ.
- Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng:
+ Tăng nhanh tỉ trọng của công nghiệp chế biến (dẫn chứng).
+ Giảm tỉ trọng của công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất

phân phối điện, khí đốt, nước (dẫn chứng).
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Có sự chuyển dịch là do: 0,50
- Kết quả của công cuộc Đổi mới nền KT
- Đáp ứng quá trình công nghiệp hóa,HĐH đất nước.
- Phù hợp với yêu cầu hội nhập của thị trường khu vực & thế giới.
- Chính sách bảo vệ nguồn tài nguyên.
- Trình độ tay nghề người LĐ được nâng cao cùng với sự trang bị công
nghệ hiện đại nên sản phẩm CN của nước ta đã đáp ứng nhu cầu trong
nước và cạnh tranh được với các nước.
0,25
0,25
2 Trình bày thế mạnh để phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ. 1,50
a. Thế mạnh về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 0,75
- Vị trí thuận lợi: ĐNB nằm trong vùng KT trọng điểm phía nam; tiếp 0,25
giáp với ĐBSCL, Tây Nguyên, DHNTB, biển Đông là những vùng giàu
tiềm năng và ĐNB có nhiều điều kiện thuận lợi về giao thông để phát
triển một nền KT mở.
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ từ nông, lâm, thủy sản phong phú. Tài
nguyên nổi bật (Khoáng sản, đất, sinh vật … điển hình là dầu khí ở thềm
lục địa.)
- Nguồn nguyên liệu từ các vùng : ?
0,25
0,25
b. Thế mạnh về kinh tế-xã hội 0,75
- Dân đông, nguồn lao động dồi dào có chất lượng dẫn đầu cả nước và
thích ứng nhanh với cơ chế thị trường.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật và CSHT hoàn thiện bậc nhất cả nước, đặc biệt
là GTVT, TTLL, khả năng cung cấp điện, nước phát triển đồng bộ và
hiện đại.
- Có những chính sách phát triển phù hợp, thu hút được các nguồn đầu tư
trong và ngoài nước… Có một nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển. Có
thị trường tiêu thụ lớn.
0,25
0,25
0,25
III
1 * Sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2000 -
2007 và giải thích.
1,00
0,25
0,25
0,25
- Lập bảng: CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN QUA CÁC NĂM
2000; 2005; 2007 (%)
Năm 2000 2005 2007
Toàn ngành 100 100 100
Thủy sản khai thác 73.8 (1) 57.2 (1) 49.4 (2)
Thủy sản nuôi trồng 26.2 (2) 42.8 (2) 50.6 (1)
- Nhận xét:
+ Cơ cấu có sự thay vị trí năm 2000 và 2005 tỉ trọng ngành TS đánh bắt
lớn hơn ngành nuôi trồng 2007 ngành nuôi trồng có tỉ trọng lớn hơn
ngành đánh bắt
+ Sự chuyển dịch:
Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm dần, giảm liên tục từ 73,8%
(2000) xuống 49,4% (2007), giảm 24,4%
0,25

Thủy sản nuôi trồng tăng tỉ trọng tăng dần, tăng liên tục…(dẫn chứng)
- Giải thích: sự thay đổi trên là do
+Tốc độ tăng sản lượng TS nuôi trồng nhanh hơn TS đáng bắt.
+ Nguồn lợi thủy sản khai thác đang tiến dần tới giới hạn (dấu hiệu cạn
kiệt), chính sách bảo vệ nguồn lợi tài nguyên thủy sản…
+ Các lợi thế đối với thủy sản nuôi trồng đang được phát huy (ĐKTN,
KT-XH…
+ Hiệu quả kinh tế từ thủy sản nuôi trồng đem lại lợi ích lớn (KT-XH,
MT), đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của thị trường…
2 * Ý nghĩa của việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ: 1,00
- Bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ đang có nguy cơ cạn kiệt.
- Hướng tới hiệu quả kinh tế cao về sản lượng đánh bắt và các loài thủy
sản có giá trị (cá ngừ đại dương…)
- Nhằm khẳng định chủ quyền biển, đảo, góp phần bảo vệ an ninh – quốc
phòng vùng biển.
- Giải quyết VL
0,25
0,25
* Hoạt động này đang gặp phải những khó khăn: Phương tiện đánh bắt
còn hạn chế…Vấn đề an ninh - chủ quyền tại các ngư trường đánh bắt xa
bờ chưa ổn định…Thiên tai thường xuyên
0,25
0,25
IV
1 Vẽ biểu đồ 2,00
0,5
1,50
- Lập bảng xử lí số liệu:
CƠ CẤU TỈ TRỌNG DÂN SỐ PHÂN THEO KHU VỰC THÀNH THỊ,
NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2013 (Đơn vị %)

Năm 1990 2000 2005 2010 2013
Cả nước 100 100 100 100 100
Thành thị 19.5 24.1 27.1 30.5 32.2
Nông thôn 80.5 75.9 72.9 69.5 67.8
 Vẽ biểu đồ:
 Đơn vị%
2 Nhận xét và giải thích: 1,00
*Nhận xét:
- Sự chuyển dịch:Từ 1990 đến 2013, trong vòng 23 năm: Cơ cấu dân số
phân theo khu vực có sự thay đổi theo hướng: giảm dần tỉ trọng dân
nông thôn,tăng dần tỉ trọng dân thành thị, cụ thể là:
+ Tỉ trọng dân nông thôn giảm liên tục từ 80,5% (1990) xuống 67,8%
(2013), giảm 12,7%
+ Tỉ trọng dân thành thị tăng liên tục từ 19,5% (1990) lên 32,2% (2013),
tăng 12,7%
- Cơ cấu: tỉ trọng dân nông thôn luôn lớn hơn tỉ trọng dân thành thị nhiều
1990 tỉ trọng dân nông thôn nhiều hơn dân thành thị 4 lần, 2013 nhiều
hơn 2 lần.
- Sự chuyển dich tích cực, nhưng còn chậm
0,25
0,25
* Giải thích:
- Sự chuyển dịch trên (Dân thành thị tăng) do là kết quả của quá trình
CNH-HĐH đất nước (Chuyển dịch cơ cấu kinh tế… Sự phát triển mạnh
mẽ của các hoạt động CN và Dịch vụ…). Quá trình CNH-ĐTH đang
được đẩy mạnh. Dân nông thôn di chuyển lên thành thị để kiếm việc
làm. Mở rộng ranh giới hành chính.
- Dân số vẫn chiếm tỉ trọng cao ở khu vực nông thôn là do nước ta vẫn
đang trong giai đoạn tiến hành CNH, với xuất phát điểm từ một nước
nông nghiệp.

0,25
0,25

×