Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn địa lý lần 3 năm 2015 trường THPT hàn thuyên, bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.7 KB, 5 trang )

SỞ GD & ĐT BẮC NINH
NG THPT HÀN THUYÊN
 THI TH K THI THPT QUC GIA LN 3
C 2014  2015
A LÝ
Thời gian: 180 phút (không k th)

Câu 1. ()
a) Trình bày những đặc điểm chung của địa hình nước ta.
b) Phân tích ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta. Chứng minh vùng biển
Việt Nam giàu tài nguyên khoáng sản.
Câu 2. (3)
a) Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên để phát triển ngành thủy sản
của nước ta. Vì sao việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ lại có ý nghĩa không chỉ
đối với sự phát triển của ngành thủy sản mà còn có ý nghĩa quan trọng về chính trị, xã
hội.
b) Tại sao Đông Nam Bộ lại đặt ra đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu? Trình
bày phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng.
Câu 3. (2)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nhận xét về sự phân bố dân cư nước ta. Vì sao trong những năm qua người lao
động nước ta khó tìm được việc làm?
b) Chứng minh rằng trong những năm qua, nền kinh tế nước ta có những chuyển
biến rõ rệt về cơ cấu ngành.
Câu 4. ()
Cho bảng số liệu sau: Diện tích, sản lượng lúa cả năm giai đoạn 1995-2009.


2000
2003
2009


2012
Diện tích (nghìn ha)
7666
7452
7437
7761
Sản lượng ()
32,5
34,6
38,9
43,7
a) Vẽ biểu đồ kết hợp () thể hiện diện tích, sản lượng lúa của nước
ta theo bảng số liệu trên.
b) Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa nước ta giai đoạn 2000 -2012.



1/4
SỞ GD & ĐT BẮC NINH
NG THPT HÀN THUYÊN
NG DN CHM  
 THI TH K THI THPT QUC GIA LN 3
C 2014  2015
A LÝ

Câu
Ý


I

(2,0

1

Hãy nêu những đặc điểm chung của địa hình nước ta.
1.0
a/ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là
đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích
cả nước.
+ Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp
dưới 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng
1% diện tích cả nước.
b/ Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc-Đông Nam: vùng núi Tây Bắc, TS Bắc.
+ Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đ Bắc, Trường Sơn Nam
c/ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực
và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
d/ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (d/c)
0.25






0.25






0.25

0.25
2
a) Phân tích ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta. Chứng
minh vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản
1.0
- Khái quát Biển Đông: Rộng, nhiệt độ nước biển cao, biến động theo
mùa
- Ảnh hưởng:
+ Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
+ Mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
+ Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa
đông và dịu bớt thời tiết nóng bức mùa hè.
+ Nhờ có biển Đông, khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải
dương nên điều hoà hơn.
+ Mỗi năm trung bình có 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông tạo nên
tính thất thường của khí hậu nước ta.
- dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn ở bể
Nam Côn Sơn và Cửu Long, Thổ Chu-Mã Lai, sông Hồng.
-Ngoài ra còn có các bãi cát ven biển, quặng titan là nguyên liệu quý
cho công nghiệp.
-Vùng ven biển có trữ lượng muối biển lớn, tập trung ở NTrung Bộ.

0.25


0.25






0.25


0.25


(3,0
1
Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên để phát
triển ngành thủy sản của nước ta. Vì sao việc đẩy mạnh hoạt động
đánh bắt xa bờ lại có ý nghĩa không chỉ đối với sự phát triển của
1.5


2/4

ngành thủy sản mà còn có ý nghĩa quan trọng về chính trị, xã hội.
a/ Thuận lợi:
Nước ta có đường bờ biển dài, có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng-
Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận-Bình
Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau-Kiên Giang.
-Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng

3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển
nước ta có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, rong biển hơn 600 loài,…
-Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập
mặn có khả năng nuôi trồng hải sản. Nước ta có nhiều sông, suối,
kênh rạch…có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. DT mặt nước nuôi
trồng thủy sản là 850.000 ha, trong đó 45% thuộc Cà Mau, Bạc Liêu.
b/ Khó khăn:
-Thiên tai, bão, gió mùa Đông Bắc thường xuyên xảy ra.
-Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.
Tạo điều kiện tăng nhanh sản lượng thủy sản khai thác, cũng như sản
lượng thủy sản nói chung của cả nước.
* Việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ có ý nghĩa….
- Khai thác được nhiều loại thủy sản có giá trị, năng suất khai thác
nâng cao.
- Tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho như dân
- Bảo vệ, khẳng định chủ quyền biển đảo, tăng cường khả năng an
ninh, quốc phòng trên biển của đất nước.

0.25



0.25



0.25





0.25




0.25

0.25

2
Tại sao Đông Nam Bộ lại đặt ra đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo
chiều sâu? Trình bày phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
trong công nghiệp của vùng.

1.5
 t v khai thác lãnh th theo chiu
sâu, vì
- Là vùng có nhiều thế mạnh trong phát triển kinh tế: vị trí thuận lợi,
đktn và tntn đa dạng, đkkt-xh phong phú…
- Là vùng có giá trị và tỉ trọng cao nhất trong nền kinh tế đất nước,
các tài nguyên đều được khai thác ở mức độ lớn, mang lại hiệu quả
kinh tế cao.
- Một số tài nguyên đang có nguy cơ bị suy thoái, ô nhiễm:
* Png khai thác lãnh th theo chiu sâu trong công
nghip.
- Thực trạng phát triển:
+ Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu CN cả nước.
0.25




0.25


0.25


0.25


3/4
+ Giải quyết tốt vấn đề năng lượng: thủy điện Trị An, Thác Mơ,
nhiệt điện Phú Mỹ, Bà Rịa-Vùng Tàu, đường dây cao áp 500KV đảm
bảo cung cấp năng lượng cho vùng.
+ Phát triển các ngành công nghệ cao: luyện kim, điện tử, chế tạo
máy…
+ Hình thành và phát triển các khu CN, khu chế xuất.
- Hướng hoàn thiện;
+ Tăng cường cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, và cơ sở năng lượng.
+ Xây dựng cơ cấu CN đa dạng, mở rộng thu hút đầu tư.
+ Quan tâm đến môi trường, phát triển CN tránh tổn hại đến du lịch.



0.25



0.25

III
(2,0

1
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận
xét về sự phân bố dân cư nước ta. Vì sao trong những năm qua người
lao động nước ta khó tìm được việc làm?
1.0
: Không đồng đều tập
trung chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển thưa thớt ở trung du,
miền núi phía tây.
- Đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ dân số rất cao. Ví dụ:
Vùng ĐBSH có mật độ dân số cao từ 1001 - 2000 người/km
2
tiếp đó
đến ĐNB và ĐBSCL….Đặc biệt dân cư tập trung đông đúc trong các
thành phố lớn: TPHCM, HN, HP có quy mô ds>100.000 người…
-Dọc ven biển dân cư cũng tập trung đông với mật độ từ 100-500
người. VD: Đà Nẵng 500-1000người/km
2
….
- Trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng.
Vùng Tây Nguyên và vùng Tây Bắc có mật độ từ 50 - 100 người/km
2
,
nhiều nơi dưới 50 người/km
2
.
0.25



0.25





0.25

 

- Nền kinh tế tạo việc làm ít hơn số lao động gia tăng hàng năm.
- Nhiều bất cập trong đào tạo nghề của nhà nước và chọn nghề của
học sinh.
2.Chứng minh rằng trong những năm qua, nền kinh tế nước ta có
những chuyển biến rõ rệt về cơ cấu ngành.
- Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực: Giảm
tỷ trong khu vực I, tăng tỉ trọng KVII, III. (d/c)
- Khu vực III chiếm tỷ trọng cao nhất (d/c) nhưng chưa ổn định.
=> Xu hướng chuyển dịch là tích cực, nhưng vẫn còn chậm, chưa đáp
ứng yêu cầu giai đoạn mới.
- Trong từng ngành có sự chuyển dịch….
0.25








0.25
0.25

0.25
0.25

Câu IV.
(3,0im
)
1

2.0

Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường (), có tên
biểu đồ, chú giải, đúng tỉ lệ.
(



4/4
)

2


 Từ năm 2000 đến 2012
- Diện tích tăng không ổn định ()
- Sản lượng lúa tăng liên tục ()

- Diện tích giai đoạn đầu giảm do sử dụng đất lúa xây dựng cở sở hạ

tầng, chuyển trồng cây khác, …
- Năng suất lúa tăng nhờ áp dụng nhiều thành tựu khoa học trong sản
suất như giống mới, phân bón, …
- Sản lượng lúa giai đoạn đầu tăng do năng suất tăng, giai đoạn sau
nhờ năng suất và diện tích tăng.

1.0


0.25
0.25

0.25

0.25


- -



×