Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi vị trí tín dụng vào ngân hàng BIDV 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.14 KB, 5 trang )

0.Câu 1: hãy trình bày những dấu hiệu nhận biết rủi ro khi cho khách hàng vay
vồn tại ngân hàng?
Những dấu hiệu liên quan mối liên hệ đến ngân hàng
• Trì hoãn hoặc gây khó khăn, trở ngại đối với ngân hàng trong quá tình kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính,
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng mà không có sự giải thích
minh bạch và hợp lý.
• Có dấu hiệu thực hiện không đầy đủ các quy định, vi phạm pháp luật trong
quá trình quan hệ tín dụng.
• Chậm gửi hoặc trì hoãn việc gửi báo cáo tài chính theo yêu cầu mà không
có sự giải thích minh bạch và thuyết phục.
• Không có các báo cáo và dự đoán về lưu chuyển tiền tệ.
• Đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ nhiều lần mà không rõ lý do hoặc
thiếu các căn cứ khách quan, thuyết phục về việc xin gia hạn, điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ.
• Sự sụt giảm bất thường số dư tiền gửi của khách hàng mở tại ngân hàng;
xuất hiện những thay đổi bất thường, ngoài dự kiến mà không giải thích
được trong tốc độ và tổng mức lưu chuyển tiền gửi thanh toán của khách
hàng.
• Chậm thanh toán các khoản lãi khi đến hạn.
• Thanh toán các khoản nợ gốc không đầy đủ và đúng hạn.
• Xuất hiện nợ quá hạn do khách hàng không có khả năng hoàn trả hoặc
không muốn trả hoặc do việc thu hồi hàng, công nợ chậm hơn dự tính.
• Mức độ vay thương xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu
cầu dự kiến.
• Tài sản bảo đảm không đủ tiêu chuẩn hoặc bị giảm sút giá trị so với lúc
định giá khi cho vay. Có dấu hiệu tài sản đã cho người khác thuê, bán hay
trao đổi hoặc đã biến mất không còn tồn tại.
• Có dấu hiệu cho thấy khách hàng trông chờ vào nguồn thu nhập khác
không phải từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính hoặc từ hoạt động được
đề xuất trong phương án vay vốn để thanh toán nghĩa vụ.


• Có dấu hiệu tìm kiếm sự tài trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn khác,
đặc biệt từ đối thủ cạnh tranh của ngân hàng.
• Có dấu hiệu sử dụng các khoản ngắn hạn để tài trợ cho các khoản đầu tư
dài hạn.
• Chấp nhận sử dụng các nguồn vốn vay với giá cao, với mọi điều kiện.
Những dấu hiệu liên quan đến phương thức quản lý, tình hình tài chính và
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
• Có chênh lệch lớn giữa doanh thu hay dòng tiền thực tế so với dự kiến lúc
khách hàng đề nghị cấp tín dụng.
• Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức độ hoạt
động của khách hàng.
• Xuất hiện ngày càng nhiều các khoản chi phí bất hợp lý như: sự gia tăng độ
biến chi phí quảng cáo, chi tiếp khách, tập trung quá mức chi phí để gây ấn
tượng như: thiết bị văn phòng hiện đại, phương tiện giao thông đắt đỏ…
• Thay đổi thương xuyên tổ chức của ban điều hành.
• Xuất hiện bất đồng và mâu thuẫn trong quản trị điều hành, tranh chấp trong
quá trình quản lý.
• Xuất hiện dấu hiệu hội chứng cổ đông lớn: sẵn sàng từ bỏ những hợp đồng
nhỏ và vừa nhưng có tỷ suất lợi nhuận cao để theo đổi những hợp đồng có
giá trị lớn với những bạn hàng tên tuổi dù lợi nhuận thua về có khả năng đạt
thấp hơn; sẵn sàng cắt giảm lợi nhuận để đạt được những hợp đồng lớn,
theo đuổi chiến lược mượn thương hiệu, nước nổi thuyền nổi.
• Xuất hiện dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp, mải mê theo đuổi một sản
phẩm không phù hợp về mặt thời gian và năng lực hiện tại mà không chú ý
đến các yếu tố khác.
• Có dấu hiệu phát hiện ra quá trình khảo sát thẩm định dự án sai dẫn đến
việc đầu tư không hiệu quả.
• Do áp lực nội bộ dẫn đến việc tung ra thị trường các sản phẩm dịch vụ quá
sớm khi chưa hội đủ các điều kiện chính mùi, hoặc đặt ra các hạn mức về
thời gian kinh doanh, doanh số không thực tế tạo mong đợi trên thị trường

không đúng lúc.
• Khó khăn trong việc phát triển sản phẩm, dịch vụ mới.
• Những thay đổi từ chính sách Nhà nước, đặc biệt là tác động của chính sách
thuế, xuất nhập khẩu, thay đổi các biến số kinh tế vĩ mô: lãi suất, tỷ giá .
thay đổi công nghệ, quy trình sản xuất , thị hiếu tiêu dùng. Mất nhà cung
cấp lớn hay khách hàng lớn, thêm đối thủ cạnh tranh gây bất lợi đến kế
hoạch, chiến lược sản xuất kinh doanh của khách hàng.
• Thiên tai, hỏa hoạn và dịch bệnh xảy ra.
• Đối với khách hàng là hộ kinh doanh cá thể có dấu hiệu bị bệnh kéo dài
hoặc chết.
Câu 2: Hãy nêu những chỉ tiêu và ý nghĩa của nhóm chỉ tiêu hoạt động khi phân
tích?
Vòng quay khoản phải thu: cho thấy chất lượng của các khoản phải thu và việc
thành công trong quá trình thu hồi nợ.
Doanh thu thuần/các khoản phải thu BQ.
Vòng quay hàng tồn kho: cho thấy tính hiệu quả trong việc quản lý hàng tồn kho.
Giá vốn hàng bán/hàng tồn kho BQ.
Vòng quay các khoản phải trả: cho thấy khả năng chiếm dụng vốn tín dụng của
doanh nghiệp.
Mua hàng ròng/các khoản phải trả BQ.
Vòng quay vốn lưu động: cho thấy tính hiệu quả của việc sử dụng vốn lưu động
tạo doanh thu.
Doanh thu thuần/ TSLĐ BQ
Câu 3: Nêu nội dung phân tích và thẩm định khi xét duyệt cho vay?
• Đánh giá năng lực của khách hàng:
• Đánh giá phương án, dự án
• Đánh giá bảo đảm tiền vay.
Đánh giá năng lực của khách hàng
Năng lực pháp lý:
Cá nhân: năng lực pháp lực dân sự và năng lực hành vi nhân sự

Doanh nghiệp: năng luật pháp luật dân sự thể hiện qua
Được thành lập một cách hợp pháp
Cơ cấu tổ chức chặt chẻ.
Có tài sản độc lập với cá nhân và tổ chức khác, chịu trách nhiệm bằng
chính tài sản đó
Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Năng lực tài chính:
Các chỉ số tài chính cơ bản
Nhóm chỉ tiêu về thanh toán
1. Thanh toán ngắn hạn (hiện thời): thể hiện khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn từ tài sản lưu động
tài sản lưu động/nợ ngắn hạn
2. Thanh toán nhanh: thể hiện khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn từ các
tài sản lưu động có tính thanh khoản cao
Tài sản lưu động-hàng tồn kho/nợ ngắn hạn.
Nhóm chỉ tiêu về hoạt động
1. Vòng quay khoản phải thu: cho thấy chất lượng của các khoản phải thu và việc
thành công trong quá trình thu hồi nợ.
Doanh thu thuần/các khoản phải thu BQ.
2. Vòng quay hàng tồn kho: cho thấy tính hiệu quả trong việc quản lý hàng tồn
kho.
Giá vốn hàng bán/hàng tồn kho BQ.
3. Vòng quay các khoản phải trả: cho thấy khả năng chiếm dụng vốn tín dụng của
doanh nghiệp.
Mua hàng ròng/các khoản phải trả BQ.
4. Vòng quay vốn lưu động: cho thấy tính hiệu quả của việc sử dụng vốn lưu động
tạo doanh thu.
Doanh thu thuần/ TSLĐ BQ
Nhóm chỉ tiêu về sinh lợi
ROS: cho thấy khả năng sinh lời của doanh nghiệp sau khi trừ các khaorn

chi phí
Lợi nhuân sau thuế/Doanh thu thuần
ROA : cho thấy khả năng sinh lời của doanh nghiệp trên tài sản
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
ROE : cho thấy khă năng sinh lợi của doanh nghiệp trên vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ: thể hiện phần trăm tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ vốn
vay.
Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản
Hệ số thanh toán lãi vay: thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc
thanh toán lãi vay cho chủ nợ
EBIT/lãi vay phải trả
Tỷ suất tự tài trợ TSDH: thể hiện tỷ lệ TSDH của doanh nghiệp được tài
trợ bằng VCSH
VCSH/TSDH
Lưu chuyển tiền tệ
• Chênh lệch giữa lợi nhuận và tiền mặt hiện có như thế nào?
• Nguồn tiền và chúng được sử dụng vì mục đích gì?
• Nguồn vốn bằng tiền có đủ trang trải cho các hoạt động hiện tại hay không?
• Có đủ vốn cho mục đích đầu tư hay không?
• Liệu doanh nghiệp có thể trang trải các khoản vay ngắn hạn kể cả các
khoản vay từ các định chế cho vay hay không?
Môi trường kinh doanh
+ Môi trường kinh tế
+ Môi trường văn hóa xã hội
+ Môi trường pháp luật
+ Môi trường công nghệ
Tác động như thế nào đến: doanh nghiệp, người bán, người mua, sản phẩm thay
thế, đối thủ cạnh tranh hiện tại và cạnh tranh tiềm ẩn.

Năng lực kinh doanh
+ Ban điều hành
+ Quản trị tài chính
+ Quan hệ lao động
+ Công nghệ
+ Thị trường, sản phẩm
Phương án, dự án
• Pháp lý
• Sự cần thiết phải đầu tư
• Phân tích thị trường các yếu tố đầu ra, đầu vào
• Các vấn đề kỹ thuật: công nghệ, môi trường, địa điểm.
• Xây dựng mô hình tính toán hiệu quả tài chính
• Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội
• Rủi ro và các biện pháp khắc phục
Đánh giá TSBD tiền vay
• Thẩm định pháp lý
• Xác định giá trị TSBĐ
• Thẩm định tính khả mại
• Thẩm định khả năng gia tăng giá trị
• Thẩm định mức độ an toàn

×