Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.81 KB, 18 trang )

Đề kiểm tra học kỳ I - môn Hóa học 12
1,
Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử
glucozơ. Điều đó đã chứng tỏ
Câu trả lời của bạn:
A. xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng
gương.
B. xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh.
C. xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên
kết với nhau.
D. xenlulozơ và tinh bột đều phảm ứng được với
Cu(OH)2.
Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau
Xenlulozơ: gồm các gốc - glucozơ liên kết với nhau
Tinh bột gồm các gốc - glucozơ liên kết với nhau
2,
Ozon là một chất rất cần thiết trên thượng tầng khí quyển vì
Câu trả lời của bạn:
A. nó phản ứng với tia gamma từ ngoài không gian
để tạo khí freon.
B. nó làm cho Trái đất ấm hơn.
C. nó hấp thụ các bức xạ tử ngoại (tia cực tím).
D. nó ngăn ngừa khí oxi thoát khỏi Trái đất.
Úng dụng của Ozon
3,
Để phân biệt các dung dịch loãng: HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc
thử nào sau đây?
Câu trả lời của bạn:
A. Kim loại nhôm và sắt.
B. Dung dịch Ba(OH)2 và bột đồng kim loại.
C. Dung dịch Ca(OH)2.


D. Kim loại sắt và đồng.
Dung dịch Ba(OH)2 và bột đồng kim loại.
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
8HNO3 + 3Cu 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO
4,
Cho dung dịch quì tím vào 2 dung dịch sau:
X : H2N-CH2-COOH.
Y : HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH.
Câu trả lời của bạn:
A. Cả hai đều làm quỳ chuyển sang màu đỏ.
B. X làm quỳ chuyển màu xanh, Y làm quỳ chuyển
màu đỏ.
C. X và Y đều không đổi màu quỳ tím.
D. X không đổi màu quỳ tím, Y làm quỳ chuyển
màu đỏ.
Phân tích khả năng chuyển màu quì tím của từng chất.
5,
Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt dung dịch
các chất : CH3NH2 , H2NCH2COOH , CH3COONH4?
Câu trả lời của bạn:
A. Dùng quỳ tím, dùng Cu(OH)2
B. Dùng quỳ tím, dùng dung dịch CuSO4, dùng dung dịch NaOH
C. Dùng quỳ tím, dùng dung dịch HNO3 đặc, dùng dung dịch
NaOH
D. Dùng Cu(OH)2 , dùng phenolphtalein, dùng dung dịch HCl
Dựa vào tính chất đặc trưng của protit, anbumin, NH4+
6,
Cho 90 gam axit axetic tác dụng với 69 gam rượu etylic (H2SO4 đặc xúc
tác). Khi phản ứng đạt tới cân bằng thì 66% lượng axit đã chuyển thành este.

Khối lượng este sinh ra là
Câu trả lời của bạn:
A. 87,12 gam.
B. 78,1 gam.
C. 174,2 gam.
D. 147,2 gam.
Số mol axit : 1,5 mol. Số mol rượu : 1,5 mol => số mol este : 1,5 . 66% =
0,99 mol. Khối lượng este : 88. 0,99 = 87,12g.
7,
Để phân biệt các dung dịch: ZnCl2, MgCl2, CaCl2 và AlCl3 đựng trong các
lọ riêng biệt có thể dùng
Câu trả lời của bạn:
A. natri kim loại.
B. dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
C. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
D. quỳ tím.
dung dịch NaOH và dung dịch NH3:
Dùng NaOH có thể nhận biết được MgCl2 có hình thành kết tủa trắng,
CaCl2 không thấy xuất hiện kết tủa, ZnCl2, AlCl3 có kết tủa sau đó tan
Dùng NH3 nhận biết được ZnCl2 và AlCl3 vì Zn(OH)2 tan trong NH3
8,
Trong số các polime sau đây; tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, nilon
6-6, tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
Câu trả lời của bạn:
A. tơ tằm, sợi bông, nilon 6-6.
B. sợi bông, len, nilon 6-6.
C. sợi bông, len, tơ axetat, tơ visco.
D. tơ visco, nilon 6-6, tơ axetat.
Sợi bông, len, tơ axetat, tơ visco là những tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ
9,

Dung dịch muối A không màu, lấy một phần có phản ứng với dung dịch
AgNO3 cho kết tủa vàng không tan trong axit mạnh. Cho vài giọt hồ tinh bột
vào 1 phần dung dịch muối A, sau đó sục khí ozon vào thấy xuất hiện màu
xanh thẫm. Đốt muối A cho ngọn lửa màu tím. Muối A là
Câu trả lời của bạn:
A. NaI.
B. KI.
C. NaBr.
D. KBr.
Dựa vào phản ứng đặc trưng của I2 ; I- ; K+ hoặc loại trừ.
10,
Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch: BaCl2,
Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3?
Câu trả lời của bạn:
A. Khí CO2.
B. Dung dịch Na2CO3.
C. Dung dịch HCl.
D. Kim loại natri.
Kim loại natri.
Khi cho Na vào các dung dịch trên trước tiên ta nhận biết được MgSO4 và
ZnCl2 một có kết tủa không tan và một có kết tủa tan
Dùng MgSO4 nhận biết được BaCl2 có kết tủa trắng sữa
Dùng BaCl2 nhận biết được Na2SO4
Dùng Na và BaCl2 nhận biết được KHCO3
11,
Dung dịch nào làm quì tím hoá đỏ: (1) H2NCH2COOH ; (2) Cl - NH3+-
CH2COOH ; (3) H2NCH2COO- ; (4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH ; (5)
HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH?
Câu trả lời của bạn:
A. (1), (4)

B. (2), (5)
C. (2)
D. (3)
Dùng phương pháp loại trừ các phương án chứa chất không làm quì tím đổi
màu đỏ.
12,
Để xác định sự có mặt của ion Fe2+ trong một dung dịch, người ta dùng
thuốc thử nào sau đây?
Câu trả lời của bạn:
A. Quỳ tím.
B. Dung dịch KMnO4 loãng trong H2SO4 loãng.
C. Cho muối chứa ion SO42
D. Sục khí CO2.
Dựa vào tính khử của Fe2+ và sự đổi màu của KMnO4 khi phản ứng
13,
Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía
trên ( hiệu suất tinh chế đạt 80%) thì lượng saccarozơ thu được là
Câu trả lời của bạn:
A. 110 kg.
B. 105 kg.
C. 114 kg.
D. 104 kg.
Dựa vào bài tập tính hiệu suất
msâccrozo =
mmía= 0,104 tấn = 104 kg
14,
Công thức của este đa chức tạo bởi ancol đa chức R'(OH)m và axit đa chức
R(COOH)n là:
Câu trả lời của bạn:
A. Rn(COO)mnR'm

B. R(COOR')n
C. Rm(COO)mnR'n
D. (RCOO)nR'
15,
Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hoá
este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và rượu là
Câu trả lời của bạn:
A. 215 kg axit và 80 kg rượu.
B. 85 kg axit và 40 kg rượu.
C. 86 kg axit và 42 kg rượu.
D. 172 kg axit và 84 kg rượu.
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH CH2=C(CH3)COOCH3
nCH2=C(CH3)COOCH3 poli(metyl metacrylat)
Số kmol polime là 120/(100n)
maxit = . 86 = 215 kg
mrượu = . 32 = 80 kg
16,
Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit
H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam
este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
Câu trả lời của bạn:
A. 75%
B. 62,5%.
C. 50%.
D. 70%.
Dựa vào phản ứng este hóa, cách tính hiệu suất.
17,
Trong danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm, Bộ Y tế
quy định có 5 chất ngọt nhân tạo được dùng trong chế biến lương thực, thực
phẩm, nhưng có quy định liều lượng sử dụng an toàn. Thí dụ chất Acesulfam

K, liều lượng có thể chấp nhận được là 0 - 15mg/kg trọng lượng cơ thể một
ngày. Như vậy, một người nặng 60kg, trong 1 ngày có thể dùng lượng chất
này tối đa là
Câu trả lời của bạn:
A. 12mg.
B. 10mg.
C. 900mg.
D. 1500mg.
Lượng giới hạn cho người 60 kg là
18,
Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol
của dung dịch glucozơ đã dùng là
Câu trả lời của bạn:
A. 0,01M
B. 0,02M
C. 0,20M
D. 0,10M
Ta có phương trình phản ứng
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
0,01 0,02
=> Nồng độ của glucozơ là: 0,2M
19,
Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerin tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc.
Phát biểu nào sau đây sai về các phản ứng này?
Câu trả lời của bạn:
A. Sản phẩm của các phản ứng đều có nước
tạo thành
B. Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại
hợp chất nitro, dễ cháy, nổ

C. Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ
D. Các phản ứng đều thuộc cùng một loại
phản ứng
Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng
Sai.Vì phản ứng của HNO3 với xenlulozơ và glixerin là phản ứng este hóa,
còn phản ứng với toluen và phenol là phản ứng thế.
20,
Cho các chất có công thức cấu tạo thu gọn sau: (I) CH3COOH, (II) CH3OH,
(III) CH3OCOCH3, (IV) CH3OCH3, (V) CH3COCH3, (VI)
CH3CHOHCH3, (VII) CH3COOCH3. Hợp chất nào cho ở trên có tên gọi là
metylaxetat?
Câu trả lời của bạn:
A. I, II, III
B. VII
C. IV, V, VI
D. III, VII
III, VII
Đây là 2 cách viết của metylaxetat là este của rượu metylic và axit axetic
21,
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ tạo thành sợi đay là 5 900 000 đvC,
sợi bông là 1 750 000 đvC. Tính số mắt xích (C6H10O5) trung bình có trong
một phân tử của mỗi loại xenlulozơ đay và bông?
Câu trả lời của bạn:
A. 36402 và 10802
B. 36420 và 10802
C. 36410 và 10803
D. 36401 và 10803
Khối lượng của 1 mắt xích (C6H10O5) là: 12.6+10+16.5 = 162đvC.
Số mắt xích (C6H10O5) có trong sợi đay là: = 36420
Số mắt xích (C6H10O5) có trong sợi bông là: = 10802

22,
Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn:
ZnSO4, Mg(NO3)2, Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên, có thể
dùng
Câu trả lời của bạn:
A. dung dịch Ba(OH)2.
B. dung dịch BaCl2.
C. dung dịch NaOH.
D. quỳ tím.
dung dịch Ba(OH)2.
ZnSO4: Tan một phần kết tủa
ZnSO4 + Ba(OH)2 [ o ] BaSO4 + Zn(OH)2
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 [ o ] BaZnO2 + H2O
Mg(NO3)2: Hình thành kết tủa trắng
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 [ o ] Ba(NO3)2 + Mg(OH)2
Al(NO3)3 : Hình thành kết tủa keo sau đó kết tủa tan
2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 [ o ] 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 [ o ] Ba(AlO2)2 + 4H2O
23,
Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp.
Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là
Câu trả lời của bạn:
A. nicotin.
B. axit nicotinic.
C. becberin.
D. mocphin.
N-nitrosonornicotine trong khói thuốc lá, tác động lên cơ quan nhận cảm
nicotin trong phổi để tạo ra những thay đổi gây ra ung thư – một quá trình
được gọi là tumorigenesis.
24,

Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Dùng chất nào sau đây có thể khử
được clo một các tương đối an toàn?
Câu trả lời của bạn:
A. Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3.
B. Dùng khí H2S.
C. Dung dịch NaOH loãng.
D. Dùng khí CO2.
Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3.
khi đó xảy ra phản ứng
2NH3 + H2O + Cl2 2NH4Cl
25,
Dung dịch A chứa 1 Cation và 1 Anion. Cho A phản ứng với KOH đun nóng
thấy khí thoát ra có mùi khai và làm xanh giấy quỳ ẩm. Mặt khác cho A
phản ứng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng không tan trong axit. A
chứa các ion nào sau đây?
Câu trả lời của bạn:
A. Na+ và SO42-
B. NH4+ và Cl-
C. K+ và Cl-
D. NH4+ và Br-
Dựa vào tính chất đặc chưng của muối amoni và Halogenua.
26,
Nhóm nào sau đây gồm những ion gây ô nhiễm nguồn nước?
Câu trả lời của bạn:
A. NO3-, NO2-, Pb2+, Na+, Cd2+, Hg2+.
B. NO3-, NO2-, Pb2+, As3+.
C. NO3-, NO2-, Pb2+, Na+, Cl
D. NO3-, NO2-, Pb2+, Na+, HCO3
NO3-, NO2-, Pb2+, As3+.
Các ion trên đều gây hại cho sức khỏe con người ở nồng độ thấp.

27,
Tính thể tính dung dịch HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng
với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat.
Câu trả lời của bạn:
A. 15,00 ml
B. 12,95 ml
C. 24,39 ml
D. 1,439 ml
Số mol xenlulozơ trinitrat là: 29,7/(297n) = 0,1/n mol.
Theo phương trình: (C6H10O5)n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3] +
3nH2O
thì số mol HNO3 cần để phản ứng là: 0,3 mol
Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần là: = 12,95 ml
28,
Hàng năm thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn clo. Nếu dùng muối ăn
để điều chế clo thì cần bao nhiêu tấn muối trong các số cho dưới đây?
Câu trả lời của bạn:
A. 74,15 triệu tấn
B. 74,51 triệu tấn
C. 74 triệu tấn
D. 75,14 triệu tấn
Phản ứng điều chế Clo từ NaCl
2NaCl Cl2 + 2Na
Vậy mNaCl = tấn= 74,15 triệu tấn
29,
Có 4 ống nghiệm không nhãn, mối ống đựng một trong các dung dịch sau
(nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng
giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự thay đổi màu
của nó có thể nhận biết được các dung dịch nào?
Câu trả lời của bạn:

A. Dung dịch NaCl.
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4.
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2.
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
Hai dung dịch NaCl và KHSO4.
NaCl: quì tím không đổi màu
KHSO4 : quì tím chuyển màu đỏ
30,
Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên
liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là
Câu trả lời của bạn:
A. phát triển chăn nuôi.
B. giảm giá thành sản xuất dầu, khí.
C. đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi
trường.
D. giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn.
Tác dụng của biogas là tân dụng được nguồn chất thải chăn nuôi làm giảm ô
nhiễm môi trường và tạo nguồn năng lượng cho quá trình đun nấu.
31,
Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào có nguồn gốc hữu cơ?
Câu trả lời của bạn:
A. Đất sét nặn.
B. Gốm, sứ.
C. Chất dẻo.
D. Xi măng.
Chất dẻo có nguồn gốc hữu cơ gồm polime, chất hóa dẻo, chất độn, phụ gia.
32,
Dấu hiệu nào sau đây không dùng để nhận ra khí NH3?
Câu trả lời của bạn:
A. Mùi khai, tác dụng với dung dịch CuSO4 cho kết tủa xanh

lam, rồi hoà tan kết tủa tạo dung dịch xanh thẫm khi NH3 dư.
B. Tạo khói trắng với khí HCl.
C. Mùi khai, làm xanh giấy quỳ ẩm.
D. Tan trong nước.
Dựa vào dấu hiệu đặc trưng của NH3
33,
Metyl Propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo
Câu trả lời của bạn:
A. C3H7COOH.
B. HCOOC3H7.
C. C2H5COOCH3.
D. C2H5COOH.
Dựa vào cách gọi tên của este.
34,
Thuốc nổ đen còn gọi là thuốc nổ không khói là hỗn hợp của các chất nào
dưới đây?
Câu trả lời của bạn:
A. KNO3, C và S.
B. KNO3 và S.
C. KClO3 và C.
D. KClO3, C và S.
KNO3, C và S.
Phương trình cháy
10 KNO3 + 3 S + 8 C 2 K2CO3 + 3 K2SO4 + 6 CO2 + 5 N2
35,
Este CH3COOCH=CH2 là sản phẩm do các chất nào tác dụng với nhau
Câu trả lời của bạn:
A. C2H2 + CH3COOH
B. C2H4 + CH3COOH
C. CH2=CH-OH+ CH3COOH

D. C2H5OH + CH3COOH
Ta có phương trình
C2H2 + CH3COOH => CH3COOCH=CH2
36,
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu trả lời của bạn:
A. Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc.
B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt.
C.
Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh.
D. Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh xuất
hiện màu xanh.
Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh.
không thể khẳng định vỏ bánh mì ngọt hơn ruột bánh mì vì chúng đều được
làm từ bột mì
37,
Để sản xuất nhôm người ta dùng loại quặng nào sau đây?
Câu trả lời của bạn:
A. Criolit Na3AlF6
B. Bôxit Al2O3.nH2O
C. Mica K2O.Al2O3. 6SiO2.2H2O
D. Đất sét Al2O3.2SiO2.2H2O
Dựa vào nguyên liệu sản xuất nhôm
38,
Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có đủ lượng CO2 cho phản
ứng quang hợp để tạo ra 500 gam tinh bột thì cần một thể tích không khí
(đktc) là
Câu trả lời của bạn:
A.
1382600,0 lít

B. 1402666,7 lít
C. 1492600,0 lít
D. 1382666,7 lít
Từ phương trình của hiện tượng quang hợp, tính số mol CO2 cần dùng, từ
đó suy ra kết quả.
39,
Chọn câu sai trong số các câu sau đây:
Câu trả lời của bạn:
A. Etylamin dễ tan trong nước do có liên kết hidro như sau:
B. Etylamin tan trong nước tạo dung dịch có khả năng sinh ra kết tủa
với dung dịch FeCl3.
C. Etylamin có tính bazơ do nguyên tử nitơ còn cặp electron chưa liên
kết có khả năng nhận proton.
D. Tính chất hoá học của etylamin là phản ứng tạo muối với bazơ
mạnh.
Phân tích tính chất hóa học cũng như cấu tạo phân tử của amin để tìm ra
phát biểu sai.
40,
Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là
những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n?
Câu trả lời của bạn:
A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol
CO2 : H2O bằng 6 : 5.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều không tan trong nước.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người
và gia súc.
D. Thuỷ phân tinh bột và xen lulozơ đến tận cùng trong môi
trường axit đều thu được glucozơ C6H12O6.
Dùng phương pháp loại trừ.


×