Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi và đáp án tham khảo môn sinh học lớp 9 bồi dưỡng 2015 (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.01 KB, 7 trang )

Trường THCS Kim Thư ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN
THI : SINH HỌC Năm học (2014-2015)
THỜI GIAN : 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4.0 điểm)
Ở đậu Hà Lan, người ta xét sự di truyền của tính trạng màu sắc và hình dạng hạt. Mỗi cặp tính
trạng được qui định bởi một cặp gen, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Trong một phép lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thu được F
1
có kiểu hình 100% hạt màu vàng, vỏ
trơn. Cho F
1
tiếp tục thụ phấn với nhau được F
2
có tỉ lệ như sau: 315 hạt màu vàng, vỏ trơn : 101 hạt màu
vàng, vỏ nhăn : 108 hạt màu xanh, vỏ trơn : 32 hạt màu xanh, vỏ nhăn.
a. Giải thích như thế nào để xác định qui luật di truyền của các tính trạng trên?
b. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
c. Nếu F
3
phân li theo tỉ lệ 1 hạt màu vàng, vỏ trơn : 1 hạt màu vàng, vỏ nhăn : 1 hạt màu xanh, vỏ
trơn : 1 hạt màu xanh, vỏ nhăn thì 2 cá thể bố mẹ ở F
2
có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
Câu 2(3,0điểm)
A:Tại sao nói trong cấu trúc dân số,tỉ lệ nam nữ sấp xỉ 1;1?Nói rằng ,người mẹ quyết định
Giới tính sủa con là đúng hay sai ?tại sao?
B :Thế nào là nhiễm sắc thể kép ,cặp sắc thể tương đồng ,nhiễm sắc thể thường .nhiễm sắc thể giới
tính ?
C :Nêu ý nghĩa của các quá trình đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài lưỡng


bội giao phối ?
Câu 3 (3,0điểm)
Tế bào ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiệu là AaBbDdXX. Từ 5 tế bào sinh dục sơ
khai của cá thể này đều trải qua số lần nguyên phân như nhau đã lấy từ môi trường nội bào 2520 NST
đơn. Có 6,25% trong số tế bào tạo ra trải qua giảm phân và tất cả các tế bào đều được thụ tinh. Biết các
quá trình phân bào diễn ra bình thường.
a. Xác định tên loài và giới tính của loài này.
b. Tính số lần nguyên phân của 5 tế bào trên. Số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu?
c. Các kiểu giao tử có thể có được sinh ra từ tế bào của loài trên được viết như thế nào?
Câu 4:( 3đ)
a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?
b.Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể
c. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của Prôtêin ở các thế hệ tế bào con có bị thay đổi
không? Vì sao?
Câu5: ( 3điểm)
Một cặp gen Bb tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen B có chiều dài 5100 A
0
và có hiệu
số A - G = 20%. Gen b có 150 chu kì xoắn và có hiệu số T - G = 300 nuclêôtit.
a. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của cặp gen Bb
b. Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng
nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
Câu 6: (4 điểm)
a)Hãy cho biết những điểm khác nhau căn bản giữa đột biến và thường biến.
b) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến
gen?./.
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1: ( 4 điểm)
Cho thứ bí thuần chủng có quả tròn, hoa trắng giao phấn với thứ bí thuần chủng có quả
dài, hoa vàng thu được F
1
đều có quả tròn hoa vàng.
a). Xác định tính trội, tính lặn và lập sơ đồ lai.
b). Cho F
1
nói trên lai với một cây khác, ở F
2
thu được 50% số cây có quả tròn, hoa vàng
và 50% số cây có quả tròn, hoa trắng.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây lai với F
1
và lập sơ đồ lai.
Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau.
Câu 2: ( 6 điểm).
1. Giảm phân là gì? Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của giảm
phân? Ý nghĩa của giảm phân?.
2. Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi
trường 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200NST.
Xác định: a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà.
b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
c). Số tâm động trong các tế bào con tạo ra.
Câu 3: ( 6 điểm).
1. So sánh cấu trúc của phân tử ADN và mARN?.
2. Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn, số nucleotit của gen I bằng 2/5 số nucleotit của
gen II. Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần, riêng gen I đã nhận của môi trường 8400
nucleotit.
Xác định: a). Chiều dài của mỗi gen.

b). Số lần nhân đôi của mỗi gen.
c). Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của hai
gen và số lượng nucleotit có trong tất cả các gen con được tạo ra.
Câu 4: ( 4 điểm).
Nêu khái niệm về thể dị bội và các thể dị bội thường gặp? Giải thích cơ chế tạo ra các
thể dị bội đó?.
- Hết -
Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG
Môn: Sinh học lớp 9
Năm học: 2014 - 2015
NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1( 4 điểm)
a). Xác định tính trội, tính lặn và lập sơ đồ lai:
- Xét cặp tính trạng về hình dạng quả:
P: thuần chủng quả tròn x thuần chủng quả dài
Thu được F
1
đều có quả tròn → Quả tròn là tính trạng trội, quả
dài là tính trạng lặn.
- Xét cặp tính trạng về màu hoa:
P: thuần chủng hoa trắng x thuần chủng hoa vàng
Thu được F
1
đều có hoa vàng → Hoa vàng là tính trội và hoa
trắng là tính lặn.
Qui ước: Gen A: quả tròn. Gen a: quả dài
Gen B: hoa vàng. Gen b: hoa trắng

- Xét hai cặp tính trạng:
Cây P thuần chủng quả tròn, hoa trắng có kiểu gen: AAbb
Cây P thuần chủng quả dài, hoa vàng có kiểu gen: aaBB
Sơ đồ lai: P t/c: Quả tròn, hoa trắng x Quả dài, hoa vàng
AAbb aaBB
GP: Ab aB
F
1
: AaBb
100% quả tròn, hoa vàng.
b). Xác định cây lai với F
1
và lập sơ đồ lai:
F
1
có kiểu gen: AaBb ( quả tròn, hoa vàng)
Phân tích từng cặp tính trạng ở F
2
:
- Về hình dạng quả: F
2
có 100% quả tròn ( A- ). F
2
đồng tính trội
Do F
1
là: AaBb mang Aa tạo hai loại giao tử → cây lai với F
1
chỉ
tạo một loại giao tử A tức có kiểu genAA ( quả tròn)

- Về màu hoa:
Hoa vàng : hoa trắng = 50% : 50% = 1 : 1, là tỉ lệ của phép lai
phân tích. Do F
1
là AaBb có mang cặp Bb → cây lai với F
1
phải
mang tính lặn, kiểu gen bb ( hoa trắng).
- Tổ hợp hai cặp tính trạng, suy ra cây lai với F
1
mang kiểu gen
AAbb( quả tròn, hoa trắng).
Sơ đồ lai:
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
F
1
: Quả tròn, hoa vàng x Quả tròn, hoa trắng
AaBb AAbb
GF
1
: AB, Ab, aB, ab Ab
F
2

: AABb : AAbb : AaBb : Aabb
Kiểu hình 50% quả tròn, hoa vàng : 50% quả tròn, hoa trắng.
Câu 2 ( 6 điểm)
1. - Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục( 2n) ở thời kì
chín, qua hai lần phân bào liên tiếp cho ra 4 tế bào con đều mang
bộ NST đơn bội ( n), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi
một nửa so với tế bào mẹ.
- Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong giảm phân:
CÁC KÌ GIẢM PHÂN I GIẢM PHÂN II
Kì đầu
- Các NST xoắn, co ngắn
- Các NST kép trong cặp
tương đồng tiếp hợp
nhau theo chiều dọc và
có thể bắt chéo với nhau,
sau đó lại tách rời nhau.
- NST co ngắn lại cho
thấy số lượng NST
kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
- Các cặp NST kép
tương đồng tập trung và
xếp song song thành hai
hàng trên mặt phẳng
xích đạo cảu thoi phân
bào.
- NST kép xếp thành
một hàng ở mặt
phawgr xích dạo của
thoi phân bào.

Kì sau
- Các cặp NST kép
tương đồng tách nhau ra
và phân li về hai cực của
tế bào.

- Từng NST kép tách
nhau ở tâm động
thành 2 NST đơn phân
li về hai cực của tế
bào.
Kì cuối - Các NST kép nằm gọn
trong hai nhân mới được
hình thành với số lượng
là đơn bội kép ( n NST
kép)
- Các NST đơn nằm
gọn trong nhân mới
được tạo thành với số
lượng là đơn bội ( n
NST)
- Ý nghĩa của giảm phân:
+ Là cơ chế tạo ra bộ NST trong giao tử giảm đi một nửa vì vậy
khi thụ tinh khôi phục lại bộ NST 2n đảm bảo sự kế tục, ổn định
vật chất qua các thế hệ.
+ Giảm phân tạo nên các loại giao tử đực, giao tử cái có bộ NST
khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST, đây là cơ sở tạo ra
0.5
1,0
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
các biến dị tổ hợp trong thụ tinh có ý nghĩa trong tiến hoá và chọn
giống.
2. a). Xác định số NST lưỡng bội của vịt nhà:
- theo bài ra, ta có: Số NST trong 5 tế bào mẹ là
3200 - 2800 = 400 ( NST)
- Số NST trong mỗi tế bào: 400
2n = ─── = 80
5
b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào:
- Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào, ta có:
Số NST trong các tế bào con là: a . 2
x
. 2n = 3200
5 . 2
x
. 80 = 3200
3200
2
x
= ─── = 8
400
x = 3
Vậy mỗi tế bào nguyên phân 3 lần.
c). Số tâm động trong các tế bào con bằng số NST trong các tế
bào con, bằng 3200 ( tâm động)
Câu 3: ( 6 điểm)

1. So sánh cấu trúc của phân tử ADN và mARN
* Giống nhau:
- Đều là axit nucleotit thuộc loại đại phân tử, được cấu tạo từ các
nguyên tố hoá học: C, H, O, N và P.
- Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiueef đơn phân, có
4 loại đơn phân. Mỗi đơn phân đều gồm có 3 thành phần cơ bản
trong đó quan trọng nhất là bazonitric.
- Giữa các đơn phân có các liên kết hoá học nối lại thành mạch.
- Cấu tạo xoắn, đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp
xếp các đơn phân.
* Khác nhau:
ADN ARN
- Đại phân tử có kích thước,
khối lượng lớn.
- Cấu trúc xoắn kép.
- Số lượng đơn phân lớn hơn,
gồm 4 loại A, T, G, X.
- Trong mỗi nucleotit có
đường đêôxiribozo ( C
5
H
10
O
4
)
- Đại phân tử có kích thước,
khối lượng nhỏ hơn.
- Cấu trúc mạch đơn.
- Số lượng đơn phân ít hơn,
gồm 4 loại A, U, G, X.

- Trong mỗi nucleotit có
đường ribozo ( C
5
H
10
O
5
)
2. a). Tính chiều dài của mỗi gen:
0,5
0,75
0,75
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
Tổng số nucleotit của 2 gen là
N = C x 20 = 210 x 20 = 4200( nu)
Gọi N
I
, N
II
lần lượt là số lượng nucleotit của mỗi gen I và gen II
ta có: N
I

+ N
II
= 4200
Mà N
I
= 2/ 5 N
II
→ 7/5 N
II
= 4200
→ N
II
= 3000 ( nu)
N
I
= 4200 - 3000 = 1200 ( nu)
- Chiều dài của gen I là 1200
l
I
= ─── x 3,4A
0
= 2040( A
0
)
2
Chiều dài của gen II là 3000
l
II
= ─── x 3,4A
0

= 5100( A
0
)
2
b). Số lần nhân đôi của mỗi gen:
Gọi x
1
, x
2
lần lượt là số lần nhân đôi của mỗi gen I và gen II. Theo
đề bài, ta có: x
1
+ x
2
= 8
Số nucleotit môi trường cunng cấp cho gen I là:
( 2
x
- 1) . N
I
= 8400
( 2
x
- 1) . 1200 = 8400
2
x
= 8
x = 3
Vậy gen I nhân đôi x
1

= 3 lần.
Gen II nhân đôi x
2
= 8 - 3 = 5 lần.
c). Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho 2 gen nhân
đôi:
- cung cấp cho gen I: 8400 ( nu)
- Cung cấp cho gen II:
(2
x
- 1) . N
II
= ( 2
5
- 1) . 3000 = 93000 ( nu)
Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho 2 gen nhân đôi
là: 8400 + 93000 = 101400 ( nu) .
Câu 4: ( 4 điểm)
* Khái niệm: Thể dị bội là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có sự
tăng hay giảm số lượng NST ở một hay một số cặp nào đó.
* Các thể dị bội thường gặp: là những thể có sự tăng, giảm NST
trên một cặp. Những đột biến gây thay đổi số lượng NST trên 2
hay nhiều cặp NST thường gây chết ở giai đoạn phôi.
Bình thường trong tế bào sinh dưỡng, mỗi cặp NST luôn có 2
chiếc, nhưng nếu có 1 cặp nào đó thừa 1 chiếc tức cặp này có 3
chiếc thì đó là thể 3 nhiễm ( 2n + 1). Ngược lại, nếu 1 cặp nào đó
thiếu 1 chiếc tức chỉ còn 1 NST thì đó là thể 1 nhiễm ( 2n - 1).
0,25
0,25
0,25

0,25
1,0
1,0
1,0
0,75
0,75
* Giải thích cơ chế tạo thể 3 nhiễm, thể 1 nhiễm và sơ đồ minh
hoạ:
- Trong quá trình phát sinh giao tử, có một cặp NST của tế bào
sinh giao tử không phân li ( các cặp NST còn lại phân li bình
thường) tạo ra 2 loại giao tử : loại chứa 2 NST của cặp đó ( n + 1),
và loại giao tử không chứa NST của cặp đó ( n - 1). Hai loại giao
tử này kết hợp với giao tử bình thường n trong thụ tinh tạo ra hợp
tử 3 nhiễm ( 2n + 1) và hợp tử 1 nhiễm ( 2n - 1).
- Sơ đồ minh hoạ:
Tế bào phát sinh giao tử: ││ ▌▌


Giao tử: │ │ ▌▌

Hợp tử: │▌▌ │

Thể 3 nhiễm( 2n + 1) Thể 1 nhiễm ( 2n - 1)

0,75
0,75

×