Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi và đáp án tham khảo môn sinh học lớp 9 bồi dưỡng 2015 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.54 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS CAO DƯƠNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎi SINH 9
Năm học 2014-2015.
Thời gian: 150 phút.
ĐỀ THI HSG MÔN SINH HỌC 9 - 2014-2015
Câu 1(4 điểm)
Đem giao phối thỏ lông xù, tai thẳng với thỏ lông xù, tai cụp ở F
1
thu được tỉ lệ kiểu
hình 3:3:1:1
a. xác định kiểu gen của bố, mẹ . Biết lông xù, tai thẳng trội hoàn toàn so với lông
trơn , tai cụp.
b. Lai phân tích thỏ lông xù, tai cụp ở P. Xác định kết quả thu được ở F
1
Câu 2 ( 4 điểm)
Nêu sự khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội, NST thường với NST
giới tính, NST kép và cặp NST tương đồng, quá trình nguyên phân và giảm phân ?
Câu 3 ( 2 điểm)
có một số hợp tử cùng loài, đều nguyên phân 6 lần bằng nhau và đã tạo ra tổng cộng
256 tế bào con. Các tế bào con có chứa tổng 20480 tâm động.
a. Hãy cho biết số hợp tử ban đầu và bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu ?
b Tính số nguyên liệu tương đương với số NST mà môi trường đã cung cấp cho các
hợp tử nói trên nguyên phân?
Câu 4 (3 điểm)
.a.Trình bày quá trình nhân đôi của ADN ?
b.So sánh quá trình tổng hợp AND với quá trình tổng hợp ARN ?
Câu 5 ( 3 điểm)
b. Có một đoạn phân tử ADN chứa 4 gen kế tiếp nhau.Tổng số nuclêôtít của đoạn
ADN bằng 8400. Số lượng nuclêôtít của mỗi gen nói trên lần lượt theo tỉ lệ 1 : 1,5 :
2 : 2,5.


a.Tính số lượng nuclêôtít và chiều dài của gen nói trên
b.Tính số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp nếu đoạn phân tử ADN trên tự nhân
đôi 5 lần.
Câu 6 (4 điểm)
a. Em hiểu gì về đột biến gen ? Nguyên nhân ý nghĩa của đột biến gen ?
b. Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội ?
-Hết-
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS CAO DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2014-2015.
Môn thi: Sinh
CÂU ĐÁP ÁN THANG
ĐIỂM
1
a.
b.
CÂU
2
Quy ước gen : A: lông xù a. lông trơn
B. tai thẳng b.tai cụp
-Vì ở F
1:
( 3:3:1:1) = ( 3:1)(1:1)
+ F
1
(3:1) -> P : Aa x Aa
Hoặc Bb x Bb
+ F
1

(1:1) -> P : Aa x aa
Hoặc Bb x bb
- Tổ hợp 2 tính trạng: ( Aa x Aa )( Bb x bb)
( Aa x aa)( Bb x Bb)
-> có thể có 2 sơ đồ lai:
P
1
: AaBb x Aabb ( thỏa mãn)
( lông xù, tai thẳng) ( lông xù, tai cụp)
P
2:
AaBb x aaBb ( loại)
( lông xù, tai thẳng ) ( lông trơn, tai thẳng)
* sơ đồ lai :
P
1
: AaBb x Aabb
( lông xù, tai thẳng) ( lông xù, tai cụp)
G
p
: AB ; Ab ; aB ; ab Ab ; ab
AB Ab aB ab
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Tỉ lệ KG Tỉ lệ KH
1.AABb 3.xù, thẳng
2.AaBb
1 AAbb 3 xù, cụp
2 Aabb
1 aaBb 1 trơn, thẳng

1 aabb 1. trơn, cụp
Thỏ lông xù, tai cụp ở P có KG : AAbb ; Aabb
Lai phân tích
P1: AAbb x aabb
P2: Aa x aabb
NST giới tính NST thường
Số lượng Có 1 cặp NST Có nhiều cặp
Đặc
điểm
-NST giới tính khác nhau
ở cá thể đực, cái
- NST thường giống
nhau giữa cá thể đực,
0,25
0.5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25

×