Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Đề thi và đáp án tham khảo môn sinh học lớp 9 bồi dưỡng 2015 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.24 KB, 8 trang )

PHÒNG GD-ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS CỰ KHÊ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN THI :SINH HỌC
Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu I: ( 4 điểm)
• Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá
trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó?
• Phân biệt quá trình nguyên phân và giảm phân?
Câu II: ( 3 điểm)
So sánh quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Câu III : ( 2 điểm)
Xét 6 tế bào mầm ở vùng sinh sản đều trải qua nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% số tế
bào con sinh ra phát triển thành tinh nguyên bào, thực hiện quá trình giảm phân. Hiệu
suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5% , của trứng là 25%.
a)Xác định số hợp tử được tạo thành
b)Xác định số noãn nguyên bào đã tham gia vào giảm phân tạo trứng.
Câu IV : ( 2 điểm)
Trong một đoạn phân tử ADN, hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác
bằng 10% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Cho biết loại T = 900.
a) Tính chiều dài đoạn ADN và số nuclêôtit mỗi loại .
b) Tính số liên kết hiđrô và số liên kết cộng hoá trị có trong đoạn ADN.
Câu V : ( 4 điểm)
1. Nêu hai dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen khi số liên kết hyđrô của gen
a.Tăng thêm 2 liên kết hyđrô.
b.Giảm đi 2 liên kết hyđrô.
c.Không thay đổi
2. Nếu một người phụ nữ có bộ nhiễm sắc thể có cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 chiếc
a.Em hãy cho biết gười đó bị mắc bệnh gì?Biểu hiện bệnh như thế nào ?
b.Nêu cơ chế hình thành bệnh đó?


Câu VI ( 4 điểm)
Người ta lai lúa mì thuần chủng thân cao, hạt màu đỏ với lúa mì thuần chủng thân thấp,
hạt màu trắng, ở F
2
thu được: 62 thân cao, hạt màu đỏ : 122 thân cao, hạt màu vàng : 60
thân cao, hạt màu trắng : 21 thân thấp, hạt màu đỏ : 40 thân thấp hạt màu vàng : 22 thân
thấp hạt màu trắng.
Biết rằng mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp gen nằm trên NST thường, các gen
phân li độc lập.
Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Hết
TRƯỜNG THCS CỰ KHÊ HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2014 – 2015
Môn thi : Sinh học

Câu I: 4 (điểm)
1.
- Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình
phân chia tế bào.
-Cấu trúc của nhiễm sắc thể
+ Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V. Dài: 0,5 – 50 micromet, đường kính 0,2 – 2
micromet.
+ Cấu trúc: Gồm 2 cromatit ( nhiễm sắc tử chị em ) gắn với nhau ở tâm động ( eo thứ
nhất ) chia nó làm hai cánh.Tâm động là điểm đính nhiễm sắc thể vào sợi tơ trong thoi
phân bào. Một số nhiễm sắc thể còn có eo thứ hai. Mỗi cromatit gồm chủ yếu một phân
tử ADN và prôtêin loại histôn
2.Phân biệt quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân
-Khác nhau
Đặc điểm so sánh Nguyên phân Giảm phân
Xảy ra ở tế bào Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng

và tế bào mầm sinh dục.
Chỉ xảy ra ở giai đoạn chín
của tế bào sinh dục trong
quá trình hình thành giao
tử.
Cơ chế Một lần phân bào Hai lần phân bào liên
tiếp( phân bào I và phân
bào II ) .
Kì đầu Các NST kép trong cặp
NST tương đồng không có
xảy ra hiện tượng tiếp hợp
theo chiều dọc và trao đổi
chéo.
Giảm phân I: các NST kép
trong cặp NST tương đồng
có xảy ra hiện tượng tiếp
hợp theo chiều dọc và có
thể trao đổi chéo.
Kì giữa Các NST kép tập chung
thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
Giảm phân I: các NST kép
tập chung thành 2 hàng
trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
Kì sau Các NST kép che dọc
thành 2 NST đơn phân li
độc lập về 2 cực của tế
bào.

Giảm phân I: các NST kép
trong cặp NST tương đồng
phân li độc lập về 2 cực
của tế bào.
Kì cuối Các NST đơn nằm gọn
trong nhân mới được hình
thành với số lượng NST là
2n.
Các NST kép nằm gọn
trong nhân mới được hình
thành với số lượng NST là
n kép ở giảm phân I còn ở
0,25đ
0,25đ
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
giảm phân II Các NST đơn
nằm gọn trong nhân mới
được hình thành với số
lượng NST là n đơn.
Kết quả Từ 1 tế bào có bộ NST là
2n tạo ra 2 tế bào có bộ
NST là 2n.
Từ 1 tế bào có bộ NST là
2n tạo ra 4 tế bào có bộ

NST là n.
Ý nghĩa Làm tăng số lượng tế bào
lưỡng bội giúp cơ thể lớn
lên, giúp duy trì và ổn định
bộ NST của loài qua các
thế hệ tế bào và cơ thể đối
với loài sinh sản vô tính.
Tạo ra các giao tử có bộ
NST là n khác nhau về
nguồn gốc.
Câu II: ( 3 điểm)
So sánh quá trình tổng hợp ADN và ARN
-Giống nhau:
+ Đều cần các nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp.
+ Đều lấy ADN làm khuôn mẫu để tổng hợp.
+Đều cần sự có mặt của các enzim và cần cung cấp năng lượng
-Khác nhau
Đặc điểm so
sánh
AND ARN
Enzim xúc tác. ADN polimelaza ARN polimelaza
Nguyên liệu môi
trường nội bào
cung cấp.
Các nucleotit: A, T, G,
X
Các ribonucleotit: A, U, G, X
Cơ chế Lấy ADN để làm
khuôn mẫu tổng
hợp.Quá trình tổng hợp

diễn ra trên 2 mạnh
đơn của ADN.
Lấy ADN để làm khuôn mẫu
tổng hợp.Quá trình tổng hợp
diễn ra trên mạnh đơn của
ADN.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
Kết quả Từ 1 ADN mẹ tạo ra 2
ADN con có cấu trúc
giống với ADN mẹ.
Tạo ra 1 ARN
Ý nghĩa Truyền đạt thông tin di
truyền qua các thế hệ tế
bào và cơ thể nhờ các
cơ chế nguyên phân và
giảm phân.
Truyền đạt thông tin di truyền
từ trong nhân ra tế bào chất
tổng hợp protein.
Câu III : ( 2 điểm)
a.Tính số hợp tử
-Số tế bào con được tạo ra qua quá trình nguyên phân là: 6.2
9

= 3072 tế bào
-Số tinh nguyên bào thực hiện giảm phân là: 3072 x 1,5625% = 48 tinh nguyên bào
-Số tinh trùng được tạo ra là : 48 x 4 = 192 tinh trùng
- Số tinh trùng tham gia vào thụ tinh là: 192 x 12,5% = 24 tinh trùng
- Mỗi tinh trùng thụ tinh với 1 trứng để tạo thành 1 hợp tử nên số hợp tử được tạo thành
là 24.
b) Số noãn nguyên bào tham vào giảm phân tạo trứng
- Số trứng đã tham gia vào thụ tinh là (24 x 100) : 25 = 96 trứng
- Mỗi noãn nguyên bào tham gia vào giảm phân tạo ra 1 trứng nên số noãn nguyên bào
đã tham gia vào giảm phân tạo trứng là 96
Câu IV : ( 2 điểm)
a) Theo NTBS: A = T; G = X nên hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại
nuclêôtit khác bằng 10% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN thì loại nuclêôtit khác này
phải là X hoặc G.
%A - % G = 10% (1)
%A + % G = 50% (2)
Ta lấy (1) +(2) ta được:
2A = 60% %A =
Theo NTBS: %A = % T = 30%
Mà T = 900( Nu) 900 =
Do vậy tổng số nuclêôtit trên 2 mạch của đoạn ADN là:
N =
- Chiều dài của đoạn ADN là:
L = =
- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN:
0,25đ
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0.25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,75đ
A = T = 900(Nu)
G = X =
b) Số liên kết hiđrô có trong đoạn ADN.
H = 2A + 3G = 2.900 + 3 . 600 = 3600 liên kết
- Số liên kết cộng hoá trị có trong đoạn ADN:
2 (N -1) = 2 (3000- 1) = 5998 liên kết.
Câu V : ( 4 điểm)
1. Hai dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen khi số liên kết hyđrô của gen
a.Tăng thêm 2 liên kết hyđrô
-Thêm một cặp A-T.
-Thay thế cặp 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
b.Giảm đi 2 liên kết hyđrô.
- Mất một cặp A-T.
-Thay thế cặp 2 cặp G –X bằng 2 cặp A-T
c.Không thay đổi
-Thay thế cặp cặp A-T bằng 2 cặp T-A.
-Thay thế cặp cặp G-X bằng 2 cặp X-G.
2.
a. Người đó bị mắc bệnh Tơcnơ
* Đặc điểm di truyền
-Cặp thứ 23 bị mất 1 nhiễm sắc thể 2n-1.
* Biểu hiện: Bề ngoài bệnh nhân là nữ: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
Về sinh lý :lúc trưởng thành không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, mất trí nhớ và không
có con.

b. Cơ chế hình thành
-Trong giảm phân hình thành giao tử
+ Mẹ bị rối loại giảm phân cặp NST số 23 không phân li nên tạo ra 2 loại giao tử : 1
giao tử chứa 2 NST cặp 23 ( n + 1 ) còn 1 giao tử không có NST cặp số 23 ( n -1 ).
+ Bố : giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử bình thường tạo ra giao tử có 1 NST
cặp số 23 ( n).
-Khi thụ tinh tạo thành hợp tử:
Giao tử không mang NST cặp số 23 ( n - 1 ) kết hợp với giao tử bình thường mang 1
NST X ( n ) tạo thành hợp tử 1 NST ở cặp số 23 ( 2n - 1 ) sinh con bị bệnh tơcnơ.
-Sơ đồ minh họa:
P XX x XY
G XX ,0 X , Y
F 0X ( bệnh tơcnơ )
Câu 4 ( 4 điểm )
- Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
+Cao/ thấp = 62 + 122 + 60 / 21 + 40 + 22 = 3 /1 => cao là tính trạng trội, thấp là tính
trạng lặn, sự di truyền tuân theo quy luật phân li, kiểu gen của F
1
là dị hợp
+Đỏ : vàng : trắng = 62 + 21 : 122 + 40 : 60 + 22 = 1 : 2 : 1 => là kết quả của phép lai
trội không hoàn toàn, F
1
dị hợp.
Quy ước: A qui định hạt cao; BB qui định màu đỏ, Bb qui định màu vàng
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
a qui định hạt thấp; bb qui định màu trắng.
Kiểu gen của F
1
là AaBb ( thân cao, hạt màu vàng )
Kiểu gen của P : Thân cao , hạt màu đỏ ( AABB ); Thân thấp hạt màu trắng ( aabb )
Ta có sơ đồ lai
P t/c AABB (cao, đỏ ) x aabb (thấp, trắng)
GT AB ab
F
1
AaBb (100% cao, vàng)
F
1
x F
1
AaBb (cao, vàng) x (AaBb (cao, vàng)
G/F
1
AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB, ab


AB Ab aB Ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb

aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb Aabb

Kiểu gen: 1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 2Aabb : 1AAbb: 1aaBB : 2aaBb
: 1aabb
Kiểu hình : 3 thân cao, hạt màu đỏ : 6 thân cao, hạt màu vàng : 3 thân cao, hạt
màu trắng : 1 thân thấp, hạt màu đỏ : 2 thân thấp hạt màu vàng : 1 thân thấp hạt màu
trắng tương ứng với tỉ lệ đề bài là 62 thân cao, hạt màu đỏ : 122 thân cao, hạt màu vàng :
60 thân cao, hạt màu trắng : 21 thân thấp, hạt màu đỏ : 40 thân thấp hạt màu vàng : 22
thân thấp hạt màu trắng.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
1,25đ
0,5đ
0,5đ
BGH Người duyệt đề Người ra đề ,đáp án

PHT Vũ Thị Hồng Thắm Trịnh Văn Đông Nguyễn Thị Phượng

×