Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

8 đề kiểm tra HK1 môn sử 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 29 trang )

1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 12
AN GIANG Năm học 2012 - 2013
o0o
Môn : LỊCH SỬ
Thời gian : 60 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ :
I- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH : (7,0 điểm)
Câu 1 : (4,0 điểm)
Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, các
giai cấp ở Việt Nam có sự chuyển biến ra sao ? Tại sao giai cấp công nhân Việt Nam giữ vai
trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam ?
Câu 2 : (3,0 điểm)
Trình bày nội dung và phân tích ý nghĩa của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp h ành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông D ương (5 - 1941).
II- PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN : (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn : (3,0 điểm)
Hãy cho biết sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hợp
quốc từ khi thành lập cho đến nay. Hiện nay, Liên hợp quốc và Việt Nam có mối quan hệ
như thế nào ?
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao : (3,0 điểm)
Trình bày các xu th ế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh chấm dứt. Theo em,
xu thế phát triển của quan hệ quốc tế đó đã tạo ra những thách thức như thế nào đối với dân
tộc Việt Nam trong công cuộc đổi mới và hội nhập ?
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không đ ược giải thích gì thêm.
ĐỀ CHÍNH THỨC
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 12
AN GIANG Năm học 2012 - 2013


o0o
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : LỊCH SỬ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA
Bảng hướng dẫn chấm gồm 0 3 trang
A- HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Phần trả lời ở mỗi câu phải thể hiện đầy đủ nội dung đã nêu trong hướng dẫn, không sai lỗi
chính tả, ngữ pháp, chữ viết phải r õ ràng thì mới cho điểm tối đa của câu, ý đó
2. Nếu học sinh phân tích, nói đ ược những ý khác với h ướng dẫn, nhưng phù hợp với yêu cầu
của đề bài thì cũng có thể cho điểm t ối đa đã qui định cho câu, ý đó.
3. Trong trường hợp bài làm có những sai phạm nghi êm trọng về nội dung kiến thức, về quan
điểm tư tưởng, thì tùy theo mức độ mà trừ điểm cho phù hợp.
B- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐI ỂM
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
I- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH : (7,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm). Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp, các giai c ấp ở Việt Nam có sự chuyển biến ra sao ? Tại sao giai cấp công nhân
Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam ?
a/ Những chuyển biến về giai cấp ở Việt Nam : (3,0 điểm)
- Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu, trung
địa chủ tham gia phong tr ào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp v à tay sai.
0,5
- Giai cấp nông dân, bị đế quốc và phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị bần c ùng hóa,
mâu thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp v à phong kiến tay sai.
0,5
- Giai cấp tiểu tư sản tăng nhanh về số l ượng, nhạy bén với thời cuộc , có tinh thần dân
tộc, chống thực dân Pháp v à tay sai.
0,5
- Giai cấp tư sản số lượng ít, thế lực kinh tế yếu, bị phân hóa thành tư sản mại bản và
tư sản dân tộc. Bộ phận t ư sản dân tộc Việt Nam có khuynh h ướng dân tộc và dân chủ.

0,5
- Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị nhiều tầng áp bức, bó c lột, có quan hệ
gắn bó với nông dân, có tinh thần y êu nước mạnh mẽ, vươn lên thành giai c ấp lãnh đạo
cách mạng.
0,5
Những mâu thuẫn trong x ã hội Việt Nam càng sâu sắc, trong đó chủ yếu l à mâu thuẫn
giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp v à tay sai của chúng.
0,5
b/ Vai trò của giai cấp công nhân : (1,0 điểm)
- Ngoài những đặc điểm của giai cấp công nhân quốc tế, giai cấp công nhân Việt Nam
còn có những đặc điểm riêng: bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, có tinh thần cách mạng cao
nhất; có quan hệ gắn bó với giai cấp nông dân; kế thừa truyền thống y êu nước, anh hùng
bất khuất của dân tộc.
0,5
- Vừa lớn lên, giai cấp công nhân Việt Nam đ ã tiếp thu ngay chủ nghĩa Mác -Lênin,
ảnh hưởng của cách mạng tháng M ười Nga và phong trào cách m ạng thế giới sau chiến
tranh.
0,5
3
Câu 2 (3,0 điểm). Trình bày nội dung và phân tích ý nghĩa của Hội nghị lần thứ 8 Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông D ương (5-1941)
a/ Nội dung : (2,0 điểm)
- Khẳng định nhiệm vụ cụ thể tr ước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc
0,5
- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm tức,
chia lại ruộng công, tiến tới người cày có ruộng, thành lập Chính phủ nhân dân của
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
0,5
- Quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) và giúp
đỡ việc thành lập mặt trận ở các nước Lào và Campuchia.

0,5
- Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng
khởi nghĩa và nhấn mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng,
toàn dân
0,5
b/ Phân tích ý ngh ĩa : (1,0 điểm)
+ Hoàn chỉnh chủ trương đề ra tại Hội nghị Trung ương tháng 11-1939 (tiếp tục đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu; tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng
đất, ).
0,5
+ Đề ra nhiều chủ trương sáng tạo nhằm giải quyết vấn đề số một là độc lập dân tộc
(thành lập Mặt trận Việt Minh ; xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ; chuẩn bị
khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm ).
0,5
II- PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN : (3,0 điểm)
Câu 3.a (3,0 điểm). Hãy cho biết sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò
của Liên hợp quốc từ khi th ành lập cho đến nay. Hiện nay, Li ên hợp quốc và Việt
Nam có mối quan hệ như thế nào ?
a/ Sự thành lập : (0,25 điểm)
Sau Hội nghị Ianta, từ ngày 25/4-26/6/1954, đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô
(Mĩ) để thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.
0,25
b/ Mục đích : (0,5 điểm)
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới,
0,25
- Phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các n ước trên thế giới, trên cơ sở
tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
0,25
c/ Nguyên tắc hoạt động : (1,25 điểm)
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

0,25
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các n ước.
0,25
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
0,25
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
0,25
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp,
Trung Quốc.
0,25
d/ Vai trò: (0,5 điểm)
- Giữ gìn hòa bình, an ninh quốc tế; góp phần giải quyết tranh chấp, xung đột khu vực.
0,25
- Phát triển các mối quan hệ giao l ưu, hợp tác kinh tế, chính trị, x ã hội văn hóa giữa
các thành viên.
0,25
4
e/ Mối quan hệ giữa Việt Nam v à LHQ : (0,5 điểm)
- Từ tháng 9-1977, Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
0,25
- Liên hợp quốc có nhiều tổ chức chuy ên môn đang hoạt động tích cực ở Việt Nam
như: Chương trình Lương thực (PAM), Tổ chức Nông L ương (FAO), Quỹ nhi đồng
quốc tế (UNICEF), Tổ chức Văn hóa, Giáo dục v à Khoa học (UNESCO), Tổ chức Y tế
thế giới (WHO), Chương trình phát triển (UNDP), Cao ủy LHQ về ng ười tị nạn
(UNHCR)
0,25
Câu 3.b (3,0 điểm). Trình bày các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh
chấm dứt. Theo em, xu thế phát triển của quan hệ quốc tế đó đ ã tạo ra những thời c ơ và
thách thức như thế nào đối với dân tộc Việt Nam trong công cuộc đổi mới v à hội nhập ?
a/ các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh : (2,0 điểm)

- Trật tự thế giới “hai cực” đ ã sụp đổ, trật tự thế giới mới lại đang trong quá tr ình hình
thành theo xu hướng “đa cực”, với sự v ươn lên của các cường quốc như Mĩ, Liên minh
châu Âu, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc.
0,5
- Sau Chiến tranh lạnh, hầu nh ư các quốc gia điều chỉnh chiến l ược phát triển, tập
trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.
0,5
- Sự sụp đổ của Liên Xô đã tạo ra cho Mĩ một lợi thế tạm thời, giới cầm quyền Mĩ ra
sức thiết lập trật tự thế giới mới “một cực” để Mĩ l àm bá chủ thế giới. Nhưng trong
tương quan lực lượng giữa các cường quốc Mĩ không dễ g ì thực hiện được tham vọng
đó.
0,5
- Sau Chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình
hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự dẫn đến đẫm máu
kéo dài ở bán đảo Ban căng, ở một số n ước châu Phi và Trung Á. Vụ khủng bố ngày 11-
9-2001 ở Mĩ đã gây ra những khó khăn, thách thức mới đối với h òa bình, an ninh của các
dân tộc.
0,5
b/ Những thách thức : ( 1,0 điểm)
- Hội nhập, hợp tác quốc tế nh ưng phải đảm bảo được độc lập tự do, bản sắc văn
hoá dân tộc và lợi ích của dân tộc tr ước nguy cơ diễn biến hoà bình và các hình th ức bóc
lột mới.
0,5
- Đòi hỏi Đảng và Chính phủ ta phải vững mạnh, năng động v à linh hoạt để nắm bắt
kịp thời với những biến động của t ình hình thế giới, có đường lối phát triển đất n ước
đúng đắn, biết nắm bắt thời c ơ thuận lợi tạo ra một sức mạnh tổng hợp của quốc gia, có
khả năng cạnh tranh về kinh tế trong bối cảnh thế giới l à một thị trường, nếu không sẽ bị
tụt hậu và lệ thuộc.
0,5


SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG QUỐC HỌC QUY NHƠN

Đề chính thức

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2011-2012
Môn: LỊCH SỬ - Lớp: 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)


Câu 1 (4 điểm):
Nêu mục đích và nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.

Câu 2 (3 điểm):
Sự phân hóa xã hội Việt Nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần
thứ hai của thực dân Pháp như thế nào?

Câu 3 (3 điểm):
Phân tích đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

HẾT


































SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG QUỐC HỌC QUY NHƠN

Đề chính thức


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2011-2012
Môn: LỊCH SỬ - Lớp: 12




Cấp độ

Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Sự hình thành trật tự
thế giới mới sau chiến
tranh thế giới thứ hai
(1945-1949)


Số câu
Số điểm (Tỉ lệ)
1
4,0 (40%)

1
4,0 (40%)
2. Phong trào dân tộc
dân chủ ở Việt Nam từ

năm 1919 đến năm 1925


Số câu
Số điểm (Tỉ lệ)
1
3,0 (30%)

1
3,0 (30%)
3. Phong trào giải phóng
dân tộc và Tổng khởi
nghĩa tháng Tám (1939-
1945). Nước Việt Nam
dân chủ cộng hòa ra đời


Số câu
Số điểm (Tỉ lệ)
1
3,0 (30%)

1
3,0 (30%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
1
4,0
40%

1
3,0
30%
1
3,0
30%
3
10
100%

















SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG QUỐC HỌC QUY NHƠN

Đề chính thức


KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2011-2012

HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP: 12

Câu Đáp án Điểm
1
(4 điểm)

- Từ ngày 25/4 đến ngày 26/6/1945, Hội nghị quốc tế họp tại Xan
Phranxicô (Mỹ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, để thông qua bản
Hiến chương và Tuyên bố thành lập Liên hợp quốc. Ngày 24/10/1945, sau
khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương chính thức
có hiệu lực.
0,5
- Mục đích của việc thành lập Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh
thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc
tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự
quyết của các dân tộc.
1,0
- Nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc:
+ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân
tộc.
0,5
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. 0,5
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. 0,5
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 0,5
+ Chung sống hòa bình và sự nhất nhất trí giữa năm nước lớn (Liên xô,

Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc).
0,5
2
(3 điểm)

- Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp các
giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới:
0,5
+ Địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Đại địa chủ có quyền lợi gắn với
chính quyền thực dân, không có tinh thần dân tộc. Một bộ phận trung, tiểu
địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế
lực phản động tay sai.
0,5
+ Giai cấp nông dân bị đế quốc, phong kiến thống trị tước đoạt ruộng đất,
bị bần cùng, không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế
quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng to
lớn của cách mạng.
0,5
+ Giai cấp tiểu tư sản phát triển mạnh về số lượng, đời sống bấp bênh, họ
có tinh thần dân tộc, chống thực dân Pháp và tay sai, hăng hái tham gia cách
mạng.
0,5
+ Giai cấp tư sản ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất, bị tư bản Pháp
chèn ép, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực kinh tế yếu. Phân hóa thành hai
bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết
chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập
nên có tinh thần dân tộc và tham gia phong trào dân tộc dân chủ.
0,5
+ Giai cấp công nhân Việt Nam ngày càng phát triển, năm 1929 có 22 vạn
người. Giai cấp công nhân bị giới tư bản, nhất là bọn đế quốc thực dân, áp

bức, bóc lột nặng nề, họ có quan hệ gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu
nước, sớm chịu ảnh hưởng phong trào cách mạng vô sản, nhanh chóng
vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
0,5
3
(3 điểm)

- Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng vĩ đại trong lịch sử
dân tộc Việt Nam. Cuộc cách mạng này đã giải phóng dân tộc và giành
chính quyền trong cả nước, đem lại các quyền tự do dân chủ cho nhân dân
Việt Nam.
0,5
- Mục tiêu: xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, thực dân, phong
kiến xây dựng nhà nước dân chủ nhân dân.
0,5
- Nhiệm vụ: đánh đuổi phát xít Nhật, thực dân Pháp và phong kiến tay sai
giành độc lập dân tộc và tự do cho nhân dân.
0,5
- Lãnh đạo cách mạng: Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch
Hồ Chí Minh.
0,5
- Động lực cách mạng: công nhân, nông dân, trí thức và các tầng lớp yêu
nước khác.
0,5
- Hình thức: khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền bằng lực lượng chính trị
của quần chúng và lực lượng vũ trang nhân dân.
0,5


SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DIÊU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2011-2012
Môn: Lịch sử 12 - Thời gian 45’
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (3đ):
Chứng minh rằng trong hai thập kỷ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ là trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới? Nguyên nhân
thúc đẩy sự phát triển kinh tế Mỹ sau Chiến tranh?
Câu 2 (4đ):
Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch đã có những biện pháp, chủ trương gì để giải quyết những khó khăn của đất nước về mặt
đối nội sau năm 1945?
Câu 3 (3đ):
Âm mưu của thực dân Pháp trong cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc? Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến
dịch Việt Bắc thu đông 1947?

V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu Nội dung
Điểm
1 (3đ) a. Chứng minh trong hai thập kỷ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ là trung tâm kinh tế lớn nhất
thế giới
1,5đ
Sau CTTG2, kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ :
- CN: nửa sau những năm 40, SLCN Mỹ chiếm hơn ½ SLCN toàn thế giới (1948: 56,4%)
- NN: 1949, SLNN Mỹ bằng hai lần sản lượng các nước A, P, CHLBĐ, Italia, NB cộng lại
- Vận tải: hơn 50% tàu bè đi lại trên biển
- Tài chính: chiếm ¾ dự trữ vàng thế giới
 Khoảng 2 thập kỉ sau chiến tranh, Mỹ trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất TG
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
b. Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế Mỹ 1,5đ
- Có điều kiện thuận lợi: lãnh thổ rộng, TNTN phong phú, nhân công dồi dào…
- Lợi dụng chiến tranh, bán vũ khí thu lợi nhuận
- Áp dụng thành tựu KH-KT trong sản xuất
- Hiệu quả cạnh tranh của các tập đoàn, công ti, các tổ hợp công nghiệp-quân sự
- Vai trò điều tiết của nhà nước
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2
(4đ)
Những biện pháp, chủ trương của Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch 4,0đ
*. Xây dựng chính quyền CM
- 6-1-1946: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước
- Ở các địa phương thuộc Bắc bộ và Trung bộ tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
- 3-1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chủ
Tịch đứng đầu
- 9-11-1946, Hiến pháp đầu tiên của nước VNDCCH thông qua
- 5-1946: Lực lượng dân quân tự vệ củng cố, phát triển
1,0đ

*. Giải quyết nạn đói
- Biện pháp trước mắt: quyên góp, điều hoà thóc gạo, nghiêm trị những kẻ đầu cơ. Chủ tịch HCM kêu gọi
1,0đ
nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”
- Biện pháp lâu dài: kêu gọi “Tăng gia sản xuất”, “Tấc đất tấc vàng”, giảm tô 25%, giảm thuế đất 20%, tạm
cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu ruộng

- Kết quả: SXNN phục hồi, nạn đói đẩy lùi
*. Giải quyết nạn dốt
- 9-1945, Chủ tịch HCM kí sắc lệnh lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong
trào xoá mù chữ
- Kết quả:
+ Trường học các cấp từ phổ thông đến đại học sớm được khai giảng
+ Nội dung và phương pháp giáo dục được đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ
+ Cuối năm 1946, cả nước có 76 nghìn lớp học, xoá mù chữ cho 2,5 triệu người
1,0đ

*. Giải quyết khó khăn về tài chính
- Biện pháp trước mắt: kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân, xây dựng “Qũy độc lập”, “Tuần
lễ vàng”
- Kết quả: Nhân dân góp được 370 kg vàng, 60 triệu đồng tiền mặt
- Biện pháp lâu dài: ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam
- Kết quả: tháng 11-1946, đồng tiền Việt Nam được lưu hành
1,0đ
Câu 3
(3đ)
a. Âm mưu của TD Pháp 0,75đ
- Tháng 3-1947, Bôlae cử làm Cao uỷ Đông Dương, vạch ra kế hoạch tiến công VB nhằm nhanh chóng kết
thúc chiến tranh xâm lược
- Sáng 7-10-1947, Pháp huy động 12000 quân mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc
0,5đ

0,25đ

b. Tóm tắt diễn biến 1,5đ
- Bắc Cạn : Ta bao vây và tấn công địch ở Bắc Kạn, Chợ Đồn, Chợ Mới, buộc Pháp phải rút khỏi Chợ Đồn,
Chợ RãCuối tháng 11-1947, quân Pháp rút quân

- Phía đông: Quân ta phục kích chặn đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu tại trận Đèo Bông Lau (30-10-
1947)  Thu nhiều vũ khí, quân trang quân dụng của địch
- Phía Tây: Quân ta phục kích đánh địch trên sông Lô, tiêu biểu trận Đoan Hùng, Khe Lau  Đánh chìm
nhiều tàu chiến ca nô của địch
0,5đ

0,5đ

0,5đ

c. Kết quả, ý nghĩa 0,75đ
*. Kết quả :
- Hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy
- 19-12-1947, quân Pháp rút khỏi Việt Bắc
- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ, bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành
* Ý nghĩa: Đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn mới, buộc Pháp chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang
đánh lâu dài với ta
0,5đ



0,25đ


SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012
TRƯỜNG THPT MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian phát đề )
(Học sinh làm bài trên giấy thi)
ĐỀ CHÍNH THỨC :


I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH:
Câu 1: (5 điểm)
Trình bày thời cơ và diễn biến của Tổng khởi nghĩa tháng 8 – 1945?
Câu 2: (2 điểm)
Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 8 – 1945?

II/ THÍ SINH CHỌN 1 TRONG 2 CÂU: Câu IIa HOẶC Câu IIb
Câu II a:(3 điểm)
Trình bày sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc ?
Câu II b: (3 điểm
) Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức Asean ?














ĐÁP ÁN LỊCH SỬ LỚP 12

I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH:
1) Trình bày thời cơ và diễn biến của Tổng khởi nghĩa tháng 8 – 1945 ? ( 5 điểm )
a/ Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố.( 1,5 điểm )

- 15/8/1945, Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh.
- Ở Đông Dương, Nhật rệu rã chính phủ Trần Trọng kim cùng tay sai hoang mang cực độ.
- 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập uỷ ban khởi nghĩa toàn
quốc, ra “Quân lệnh số 1”, chính thức phát động tổng khởi nghĩa.
- 14-15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào thông qua kế hoạch tổng khởi
nghĩa.
- 16-17/8/1945, Đại hội quốc dân Tân Trào được triệu tập tán thành chủ trương khởi nghĩa,
thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Uỷ ban giải phóng dân tộc Việt Nam do HCM
làm chủ tịch.
b/Diễn biến tổng khởi nghĩa ( 3,5 điểm )
* 14/8, nhiều địa phương phát dộng nhân dân nổi dậy khởi nghiã: Thanh Hoá; Nghệ An; Hà
Tĩnh…
* 16/8, Một đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy tiến về giải phóng thị xã Thái
Nguyên.
* 18/8, Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất: Bắc Giang; Hải Dương; Hà Tĩnh; Quảng Nam.
* Hà Nội:
- 17/8, không khí đấu tranh sôi sục.
- 18/8, Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện trên các đường phố chính.
- 19/8, hàng vạn quần chúng nội, ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng có sự hỗ trợ
các đội tự vệ chiến đấu lần lượt chiếm Phủ Khâm Sai, sở cảnh sát trung ương, trại bảo an
binh… tối 19/8, khởi nghĩa giành thắng lợi.
* Huế:
- 20/8, Uỷ ban khởi nghĩa tỉnh thành lập, quyết định giành chính quyền vào 23/8, chính quyền
nhanh chóng thuộc về tay nhân dân.
- 30/ 8, Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn, kiếm cho cách mạng.
* Sài Gòn:
- 25/8, các đơn vị “ Xung phong công Đoàn”, “ Thanh niên tiền phong”, công-nông dân các
tỉnh lân cận kéo về thành phố chiếm các cơ quan của địch, nhanh chóng giành chính quyền.
- 28/8, Đồng Nai Thượng và Hà tiên giành chính quyền.
* Nhận Xét:

- Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng (14-28/8/1945), tốn ít xương máu.
- Thắng lợi ở HN, Huế, Sài Gòn có tác động mạnh đến các địa phương khác.

2/ Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8/1945.
a) Ý nghĩa:
- Tạo ra một bước ngoặc mới trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80
năm và ách thống trị của Nhật gần 5 năm, lật nhào chế độ phong kiến.
- Mở ra một cuộc kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do.
-Góp phần vào thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.
- Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
b) Nguyên Nhân thắng lợi:
* Chủ quan:
- Dân tộc VN vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, vì vậy khi Đảng kêu gọi cả dân tộc
nhất tề đứng lên.
- Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của trung ương Đảng và Hồ Chí Minh.
- Quá trình chuẩn
bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh, chớp đúng thời cơ.
- Trong những ngày khởi nghĩa toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao. Các cấp bộ đảng chỉ đạo
linh hoạt sáng tạo.
* Khách quan:
Quân Đồng minh đánh bại phát xít tạo cơ hội khách quan thuận lợi cho nhân ta giành chính
quyền.

II/ THÍ SINH CHỌN 1 TRONG 2 CÂU SAU:
1) Trình bày sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc ? ( 3 điểm )
- Sự thành lập: Từ ngày 25-4 đến ngày 26-6-1945 , một Hội nghị quốc tế đại biểu 50 nước
họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chương tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.
Ngày 24-10-1945 Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực.
- Mục đích hoạt động : Duy trì hoà bình, an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hợp tác
giữa các thành viên trên cơ sở tôn trọng nguyên tắt bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc.

- Nguyên tắc hoạt động :
+ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào .
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hoà bình.
+ Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn ( Nga, Mĩ, Anh, Pháp, TQ )

2) Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức Asean ? ( 3 điểm )
- Hoàn cảnh ra đời :
+ Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á bắt tay xây dựng đát nước, nhưng
gặp nhiều khó khăn về vốn để phát triển kinh tế.
+ Để có thể liên kết bên trong, giúp đỡ lẫn nhau phát triển kinh tế và phòng ngừa hạn chế
ảnh hưởng từ bên ngoài, ngày 8-8-1968 ASEAN được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan)
gồm 5 nước :Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.
- Sự phát triển của ASEAN: Từ năm nước sáng lập ban đầu, trong quá trình phát triển,
ASEAN từng bước kết nạp thêm Brunây (1984), Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997),
Campuchia (1999).
+ Từ năm 1967 đến năm 1975, ASEAN là một tổ chức non yếu, quan hệ hợp tác lỏng lẻo.
+ Tháng 2-1976, Hiệp ước hữu nghị hợp tác ở Đông Nam Á được kí kết ở Bali (Inđônêxia)
đánh dấu bước phát triển mới của ASEAN.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012
Trường THPT Nguyễn Huệ
Môn: Lịch sử 12 - Thời gian : 45 phút

Câu 1. (4 điểm)
Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. Kể tên ít nhất 5 tổ
chức chuyên môn của Liên hiệp quốc đang hoạt động tại Việt Nam.

Câu 2. (3 điểm)
Trình bày chủ trương sách lược của Đảng và Chính Phủ đấu tranh với Trung Hoa
dân quốc và bọn phản động ở miền Bắc trước và sau hiệp ước Hoa-Pháp; ý nghĩa của
chủ trương sách lựơc đó?
Câu 3. (3 điểm)
Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ : Diễn biến, kết quả, ý nghĩa.

HẾT







SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012

Trường THPT Nguyễn Huệ Môn: Lịch sử 12 - Thời gian : 45 phút

I- MA TRẬN , ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Thấp Cao
Sự hình thành
trật tự thế giới
mới sau chiến
tranh thế giới thứ
hai
Sự thành lập,

mục đích, nguyên
tắc hoạt động của
Liên hợp quốc.



Kể tên ít nhất 5
tổ chức chuyên
môn của Liên
hiệp quốc đang
hoạt động tại
Việt Nam.


Sc:1
Sđ: 4
Sc:3/4
Sđ: 3.5
Sc:1/4
Sđ: 0.5
Sc: 1
4đ=40%
Việt Nam sau
cách mạng tháng
8 năm 1945
Trình bày chủ
trương sách lược
của Đảng và
Chính Phủ đấu
tranh với Trung

Hoa dân quốc và
bọn phản động ở
miền Bắc trước
hiệp ước Hoa-
Pháp;?
Ý nghĩa của
chủ trương ,
sách lược đó ?

Trình bày chủ
trương sách lược
của Đảng và
Chính Phủ đấu
tranh với Trung
Hoa dân quốc và
bọn phản động ở
miền Bắc sau
hiệp ước Hoa-
Pháp;?

Sc:1
Sđ: 3
Sc:
Sđ: 2
Sc:
Sđ:0,5
Sc:
Sđ:0,5
Sc:1
3đ=30%

Cuộc kháng
chiến toàn quốc
chống thực dân
Pháp kết thúc
Chiến dịch lịch
sử Điện Biên Phủ:
Diễn biến, kết
quả, ý nghĩa.

Sc:1
Sđ: 3
Sc:1
Sđ: 3.0
Sc: 1
3.0đ=30%

Tổng sđ:10
Tỉ lệ:100%
Sđ: 8.5
85%
Sđ:05
5%
Sđ: 1
10%
Sc:3
Sđ:10





ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM LỊCH SỬ 12

A- PHẦN HƯỚNG DẪN CHẤM CỤ THỂ


CÂU 1
(4 điểm)












Câu 2.
(3 điểm)




















Câu 3
Điểm
NỘI DUNG ĐIỂM
Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên hợp
quốc. Kể tên ít nhất 5 tổ chức chuyên môn của Liên hiệp quốc
đang hoạt động tại Việt Nam.
-Sự thành lập : Hội nghị quốc tế với sự tham gia của đại diện 50
nước…thành lập tổ chức LHQ.
- Mục đích: Duy trì hòa bình…
- Nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc:
+Bình đẳng chủ quyền…
+Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ…
+Chung sống hòa bình…
+Nhất trí giữa 5 năm nước ….
+…)
Kể tên ít nhất 5 tổ chức chuyên môn của Liên hiệp quốc đang hoạt
động tại Việt Nam. WHO, IMF,…
Trình bày chủ trương sách lược của Đảng và Chính Phủ đấu
tranh với Trung Hoa dân quốc và bọn phản động ở miền Bắc
trước và sau hiệp ước Hoa-Pháp; ý nghĩa của chủ trương sách

lựơc đó?
- Chủ trương sách lược của Đảng và Chính Phủ đấu tranh với Trung
Hoa dân quốc và bọn phản động CM ở miền Bắc trước hiệp ước Hoa-
Pháp
+ Trước hòan cảnh phải đối phó với thực dân Pháp trở lại xâm lược ở
miền Nam và sự uy hiếp của quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc ;
+ Đảng , chính phủ và Chủ Tịch Hồchí Minh chủ trương hoà hoãn
với quân Trung Hoa dân quốc ; tránh cùng một lúc phải đối phó với
nhiều kẻ thù;
+ Nhân nhượng một số yêu sách về kinh tế; chính trị của quân Trung
Hoa dân quốc như tiêu tiền “Quan kim”, “Quốc tệ” cung cấp một
phần lương thực cho chúng;
+ Nhường cho các Đảng Việt Quốc; Việt Cách 70 ghế trong quốc hội
không qua bầu cử và một số ghế trong Chính phủ
- + Kiên quyết vạch trần âm mưu và các hành động chia rẽ; phá hoại
của bọn phản động tay sai . Bọn phản động gây tội ác đều bị trừng trị
theo pháp luật .
- Chủ trương sách lược của Đảng và Chính Phủ đấu tranh với Trung
Hoa dân quốc và bọn phản động CM ở miền Bắc sau hiệp ước Hoa-
Pháp
Hòa với Pháp nhanh chóng loại 20 vạn quân Trung Hoa
- Ý Nghĩa:
+ Chúng ta đã hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá
của quân Trung Hoa dân quốc và tay sai;



1 điểm

0,5 điểm

2 điểm





0,5 điểm




2 điểm













0,5 điểm


0,5 điểm






1,5 điểm

+ Làm thất bại âm mưu lật đỗ chính quyền cách mạng của chúng .

Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ : Diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
-Diễn biến
Đợt 1…
Đợt 2…
Đợt 3…
-Kết quả
- Ý nghĩa
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm

B- MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI CHẤM BÀI:
1. Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý cơ bản. Người chấm thi cần cân nhắc mức độ thí sinh đã
làm được, đối chiếu với yêu cầu của từng nội dung để cho điểm thích hợp.
2. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng mà vẫn đáp ứng được những yêu cầu cơ bản trong đáp
án thì cho đủ điểm như quy định.
3. Phần trả lời của thí sinh phải đủ các ý, đúng chính tả, chữ viết rõ ràng thìmới cho điểm tối đa.
4. Nếu bài làm có sai phạm về lập trường tư tưởng chính trị thì tùy mức độ mà trừ điểm cho
thỏa đáng.
5. Việc vào điểm ở bài thi phải theo quy chế hiện hành.





SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012
TRƯỜNG THPT MÔN: - LỊCH SỬ - LỚP 12
NGUYỄN HỮU QUANG Thời gian: 45 phút (Học sinh làm bài trên giấy thi)

Ngày thi: 25/12/2011.


ĐỀ CHÍNH THỨC:
Câu 1: (4 điểm).
Nêu hoàn cảnh ra đời và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN? Mối quan hệ giữa Việt
Nam và ASEAN hiện nay?
Câu 2: (4 ñieåm).
Trình bày hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1924?
Câu 3: (2điểm).
Thời cơ “ ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta? Trình bày diễn
biến chính của Tổng khởi nghĩa tháng Tám ở Hà Nội?

HẾT




















ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HK I, NĂM HỌC 2011- 2012.
MÔN : LỊCH SỬ 12.
Câu Đáp án Thang
điểm
1(4điểm)



a. Hoàn cảnh ra đời:
- Xu thế chung của các khu vực trên thế giới là đẩy mạnh sự hợp tác với
nhau để phát triển.
- Các nước Đông Nam Á muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.
-> Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á, viết tắt là ASEAN ra đời
tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5 nước sáng lập.
b. Quá trình phát triển:
- Giai đoạn 1967 – 1976: ASEAN là một tổ chức còn non yếu, hoạt động
lỏng lẻo và chưa có ảnh hưởng lớn.
- Từ sau Hiệp ước Bali (2/1976) đến nay: ASEAN hoạt động khởi sắc hơn,
có ảnh hưởng lớn trong khu vực và trên thế giới:

+ Tháng 1/1984, Brunây gia nhập ASEAN
+ Tháng 7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức.
+ Tháng 9/1997, Lào và Mianma là thành viên thứ 8 và 9 của ASEAN
+ Tháng 4/1999, Campuchi được kết nạp, nâng tổng số thành viên của
ASEAN lên 10 nước.
c. Mối quan hệ Việt Nam- ASEAN: HS trình bày hiểu biết của mình.



0.25đ

0.25đ
0.5đ



0.5đ

0.5đ

0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ



2(4điểm)



Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:
- 18/6/1919: với tên mới là NAQ gửi tới Hội nghị Vécxai bản yêu sách đòi
các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng cho dân tộc VN.
-7/1920, Đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc
và thuộc địa” của Lênin.
- 12/1920: dự Đại hội Tua, tán thành quốc tế thứ III và tham gia sáng lập
Đảng Cộng sản Pháp. Nguyễn Ái Quốc trở thành người Cộng sản VN đầu
tiên.
- 1921: thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari để tuyên truyền, tập hợp lực
lượng chống CNĐQ, ra báo “ Người cùng khổ”….
- 6/1923, sang LX dự: Hội nghị quốc tế nông dân (10/1923), Đại hội lần thứ
V Quốc tế Cộng sản (1924).
-11/11/1924: đến Quảng Châu tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ
chức cách mạng.
→Đây chính là những chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của chính
đảng vô sản sau này


0.5đ

0.5đ





0.5đ

0.5đ


0.5đ


0.5đ
3(2điểm)



* Thời cơ Tổng khởi nghĩa:
Sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh ngày 15/08/1945 và trước khi quân Đồng
Minh vào Đông Dương để giải giáp phát xít Nhật.
* Diễn biến Tổng khởi nghĩa ở Hà Nội:
- 19/8, hàng vạn quần chúng nhân dân đánh chiếm các cơ quan đầu não của
địch: Phủ Khâm Sai, Sở Cảnh sát trung ương, Trại Bảo an binh…






0.5đ

-Tối 19/8, khởi nghĩa giành thắng lợi.

0.5đ



SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA HỌC KỲ I( 2011-2012)
Trường THPT Vĩnh Thạnh MÔN: LỊCH SỬ 12

…………… o0o…………… Thời gian: 45 phútt( không kể thời
gian phát đề)

Câu 1(3 điểm):
Trình bày những sự kiện dẫn đến chiến tranh lạnh.
Câu 2(4 điểm):
a)Trình bày nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam(2/1930):(2 đ)
b) Tại sao nói Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam(2/1930) mang
tính đúng đắn và sáng tạo?(2đ)
Câu 3(3 điểm):
Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
=====================
















ĐÁP ÁN:

Câu 1(3 điểm): Trình bày những sự kiện dẫn đến chiến tranh lạnh?
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường quốc Mĩ và Liên Xô nhanh chóng chuyển sang đối đầu và đi
đến tình trạng chiến tranh lạnh. Đó là sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc.
- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mĩ và các nước phương Tây với
Liên Xô và các nước xã hội và các nước xã hội chủ nghĩa.
- Những sự kiện dẫn đến chiến tranh lạnh:
+ Tháng 3-1947, Tổng thống Mỹ phát động “Chiến tranh lạnh” để bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước
XHCN trên thế giới. “Chiến tranh lạnh” là một bộ phận quan trọng và cơ bản của “Chiến lược toàn cầu”
với mong muốn đưa Mỹ lên làm bá chủ thế giới.
+ Mỹ thực hiện kế hoạch Macsan(6-1947), viện trợ khoảng 17 tỷ đô la cho các nước Tây Aâu => Tây Âu
trở thành đồng minh của Mỹ.
+ Để đối phó lại, năm1949 Liên xô và 6 nước Đông Aâu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) để
tăng cường sức mạnh kinh tế của các nước thành viên.
+ Để đẩy mạnh “Chiến tranh lạnh”, tháng 4-1949 Mỹ buộc các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc
Đại Tây Dương (NATO).
Trước tình hình đó, Liên xô và các nước Đông Aâu kí kết Hiệp ước hữu nghị, hợp tác và tương trợ
Vácsava(5-1955)
Kết quả là hình thành sự đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và XHCN,
dẫn tới sự xác lập cục diện hai cực, hai phe do hai siêu cường Mỹ và Liên xô đứng đầu mỗi cực, mỗi phe =>
Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới
Câu 2(4 điểm):
* Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam(2/1930) :2 điểm
- Xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ
địa cách để đi tới xã hội cộng sản.
- Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam độc
lập, tự do.
- Lực lượng cách mạng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung và tiểu địa chủ, tư
sản thì lợi dụng hoặc trung lập.
- Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp vô sản giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
=> Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập và tự do là

tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.
* Tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh: 2 điểm
- Tính đúng đắn: Nội dung của Cương lĩnh rất đúng với các quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin và thực
tiễn Việt Nam. Ngay từ đầu, Đảng đã xác định con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam, đó là
con đường kết hợp và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Chính vì vậy, đường lối này
đã đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
- Tính sáng tạo: Những quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin được Nguyễn Aùi Quốc vận dụng sáng tạo
vào hoàn cảnh cách mạng Việt Nam, ví như Cương lĩnh kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp, trong
đó độc lập là tư tưởng chủ yếu. Về lực lượng cách mạng, Cương lĩnh đã thể hiện được vấn đề đoàn kết dân
tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù. Điều này rất đúng với hoàn cảnh một nước thuộc địa như Việt Nam.
Câu 3(3 điểm): Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945:
* Nguyên nhân thắng lợi: 1,5 điểm
- Khách quan: Quân đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách quan thuận lợi cho nhân dân ta
khởi nghĩa thành công
- Chủ quan:
+Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, đấu tranh giải phóng dân tộc; vì vậy khi Đảng
Cộng sản Đông Dương kêu gọi cả dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
+ Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo Đảng do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.


+Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua quá trình đấu tranh.
+Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao. Các cấp bộ Đảng chỉ đạo linh hoạt,
sáng tạo, chớp đúng thời cơ.
* Ý nghĩa: 1,5 điểm
-Tạo ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80 năm và ách thống
trị của Nhật gần 5 năm, lập nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do, kỉ nguyên nhân dân nắm chính quyền,
làm chủ đất nước.
- Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho những thắng lợi tiếp theo.
-Góp phần vào thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít; cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu

tranh giải phóng dân tộc.
======================

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2011-2012
MÔN :LỊCH SỬ 12




C
ấp độ

Chủ đề
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng Cộng
Thấp Cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Quan hệ quốc
tế trong và
sau thời kỳ
chiến tranh
lạnh
Biết được
những sự kiện
cơ bản dẫn đến
chiến tranh lạnh

Số câu 1 1
Số điểm

Tỉ lệ: %
3,0
(30%)

3,0
(30%)
Đảng cộng
sản Việt Nam
ra đời
Biết được nội
dung của
Cương lĩnh
chính trị đầu
tiên của Đảng
Hiểu được tính
đúng đắn, sáng
tạo của Cương
lĩnh.


Số câu 1 1 2
Số điểm
Tỉ lệ: %
2,0
(20%)

2,0
(20%)
4,0(40%)


Phong trào
giải phóng
dân tộc và
Tổng khởi
nghĩa tháng
Tám (1939-
1945)
Biết được
nguyên nhân
thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử
của Cách mạng
tháng Tám.

Số câu 1 1
Số điểm
Tỉ lệ: %

3,0

(30%)

3,0(30%)

Tổng số câu
hỏi
3 1 4
Tổng số điểm 8,0
(80%)


2,0 10,0

×