Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi và đáp án tham khảo môn sinh học lớp 9 bồi dưỡng 2015 (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.63 KB, 6 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4đ) Ở mèo màu lông đen trội so với lông trắng, lông ngắn trội so với lông dài.
Các cặp gen phân li độc lập. Cho 2 con mèo giao phối với nhau thu được F
1
: 3 con
lông đen, ngắn : 3 con lông đen, dài : 1 con lông trắng, ngắn : 1 con lông trắng, dài.
Tìm kiểu gen, kiểu hình của mèo bố mẹ trong phép lai trên và Lập sơ đồ lai.
Câu 2: (4đ) So sánh hai hình thức phân bào nguyên phân với giảm phân.
Câu 3: (2đ) Một chuột cái đẻ được 6 chuột con biết tỉ lệ sống của các hợp tử là 75%.
a. Tính số hợp tử được tạo thành.
b. Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% và tinh trùng là 6,25%.
Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần cho quá trình trên.
Câu 4. (3đ)
So sánh cấu trúc và chức năng của phân tử ADN và mARN.
Câu 5: (3đ) Trong mạch ARN có thành phần % các loại Ribônuclêôtít :
A= 12,5%, X = 17,5%, G = 23%.
a. Xác định % các loại nuclêôtít trong từng mạch của gen. Biết rằng mạch 1 của
gen tổng hợp nên m ARN ?
b. Tính thành phần % các loại nuclêôtít trong gen ?
c. Nếu gen trên bị đột biến mất 3 cặp nu liên tiếp thì số liên kết hiđrô trong gen
thay đổi như thế nào ?
Câu 6 : (4đ)
a. So sánh thường biến và đột biến.
b. Cho ví dụ về thường biến và đột biến ( Mỗi loại cho 2 ví dụ)./.
Hết
Đáp án chấm – Môn sinh 9(2014-2015)
Câu 1: (4đ)
Ở mèo lđen trội so với l trắng, l ngắn trội so với l dài các cặp gen phân li độc lập . Cho
hai con mèo giao phối với nhau thu được F


1
3 con lông đen, ngắn: 3 con lông đen, dài :
1 lông trắng ngắn : 1 con lông trắng, dài. Tìm KG, KH của mèo bố mẹ và lập sơ đồ lai.
Bài làm :
- Quy ước gen: (0,25)
+ Lđen: Đ, Ltrắng đ
+ L ngắn: N, L dài n
- Xét kết quả F
1
L đen 3 + 3 3 đây là kết quả của ĐL phân li ( 1) (0,75đ)
= = =>
L trắng 1+1 1 => mèo bố mẹ đều có KG : Đđ => KH: L đen
L ngắn 3 + 1 1 đây là kết quả của phép lai phân tích (0,75đ)
= = =>
L dài 3 + 1 1 => mèo bố có KG : Nn => KH: L ngắn ( 2)
Mèo mẹ có KGnn => KH L dài (hoặc ngược lại)
Từ 1 và 2 => P có KG: ĐđNn x Đđnn
KH: L đen, ngắn x L đen, dài (0,5đ)
Ta có sơ đồ lai:
P. L Đen, ngắn x L đen, dài
ĐđNn Đđnn
G
p
ĐN, Đn, đN, đn Đn, đn (0,5)
o
o
ĐN
Đn đN đn
ĐN
(n)

ĐĐNn đen, ngắn ĐĐnn đen, dài ĐđNn đen ngắn Đđnn đen dài
đn ĐđNn đen, ngắn Đđnn đen,dài đđNn trắng ngắn đđnn trắng dài
(0,75đ)
F
1
KG : 1ĐĐNn 3 đen, ngắn
2ĐđNn
1ĐĐnn 3 đen, dài
2Đđnn
1đđNn 1 trắng, ngắn
1đđnn 1 trắng, dài
Câu 2: (4đ)
So sánh hai hình thức phân bào: Nguyên phân với giảm phân
1. Giống nhau (1,5)
+ Đều là sự phân bào có hth thoi phân bào
- Nhân p chia trước, tế bào chất phân chia sau: (0,25đ)
+ H/đ các bào quan, diễn biến các giai đoạn tương tự: NST đóng xoắn, Trung thể
tách đôi, Thoi phân bào hình thành, màng nhân tiêu biến, NST tập trung và d/c về hai
cực T.bào, sau đó màng nhân lại hình thành, NST tháo xoắn, T bào chất phân chia.
(0,5đ)
+ NST nhân đôi sau đó lại phân li về hai cực tế bào 0,25đ
+ Gồm các kì tương tự: KTG, KĐ, KG,KS, KC
+ Biến đổi hình thái NST diễn ra tương tự: Đóng xoắn, Tháo xoắn, tế bào chất
phân chia
+ Kì giữa NST đều tập trung ở m phẳng x đ
+ Góp phần ổn định vật chất di truyền.
2. Khác nhau:
Nội dung Nguyên phân Giảm phân
- xảy ra khi nào?
- Cơ chế

- Kì trước
-Kì giữa
- Kì sau
- Kì cuối
- Kết quả
Xẩy ra ở Tbsd và tế b mẹ g tử
- 1 lần phân bào có 1 lần NST
nhân đôi
- Không có sự tiếp hợp, trao
đổi chéo.
- NST xếp 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo.
- Phân chia đồng đều bộ NST
về hai tế bào con.
- Mỗi TB con nhận 2n NST
đơn
- 2 TB con giống nhau (2n)
không phân bào lần 2
- Phân hóa tạo các loại Tbsd
khác nhau
Xảy ra ở tế bào sinh dục vùng chín
- Hai lần phân bào chỉ có 1 lần
NST nhân đôi.
- Có sự tiếp hợp trao đổi chéo giữa
các NST cùng cặp đdạng.
- NST xếp thành hai hàng trên mặt
phẳng xích đạo.
- Phân li 2 NST kép cùng cặp đồng
dạng
- Mỗi TB con nhận n NST kép.

- 2 TB con đều có n NST Kép khác
nhau về nguồn gốc. Tạo nhiều bd T
hợp. Tiếp tục phân bào lần 2. Tạo 4
Tb con có n NST
- Phân hóa tạo giao tử
a. Câu 3 (2đ) (0,75đ)
b. Số hợp tử tạo thành : (0,5 đ)
8
75
100
x6 =
(Hợp tử)
c. Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng:
- Có 8 hợp tử => có 8 trứng được thụ tinh với 8 tinh trùng . Hiệu suất thụ tinh
của trứng là 50%. Vậy số trứng được tạo thành là:
16
50
100
x8 =
trứng => có 16 tế bào sinh trứng (0,75đ)
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25% => số tinh trùng tạo thành là
128
25,56
100
x8 =
( tinh trùng)
Số tế bào sinh tinh là = 32 tế bào (0,75đ)
Câu 4 (3đ)
1. Giống nhau : (1.5đ)
a. Về cấu trúc : (1đ)

+ Đều là ax nucleic
+ Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân có 4 loại đơn
phân mỗi đơn phân có 3 thành phần trong đó quan trọng nhất là Bazơ nitric
+ Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại thành mạch.
+ Cấu tạo xoắn đặc trưng bởi số lượng , thành phần, trình tự sắp xếp các loại
đơn phân.
b. Chức năng: (0.5đ)
+ Đều mang thông tin di truyền và truyền đạt thông tin di truyền trong quá
trình tổng hợp Prôtêin
2. Khác nhau: (1.5đ)
Nội dung ADN ARN
a. Cấu
trúc
(1đ)
b. Chức
năng
(0.5đ)
- Đại phần tử có kích thước,
khối lượng lớn hơn mARN.
- Là một chuỗi xoắn kép gồm
02 mạch đơn.
- Số lượng đơn phân lớn hơn
gồm 4 loại A,T,G,X
-Trong mỗi nuclêôtít có đường
đêoxiribôzơ
- Lưu giữ và truyền đạt TTdtr
quy định cấu trúc của Prôtêin
- Đại phần tử có kích thước,
khối lượng nhỏ hơn ADN
- Là một chuỗi xoắn đơn gồm

01 mạch .
- Số lượng đơn phân ít hơn gồm
4 loại A,U,G,X
-Trong mỗi ribô nuclêôtít có
đường ribôzơ
- Truyền đạt TTdTr từ AND đến
ribô xôm trực tiếp tổng hợp
Prôtêin
Câu 5. (3đ)
a. Thành phần phần trăm các loại nuclêôtít trong từng mạch của gen : (1đ)
%A ARN = % T
1
= % A
2
= 12.5%
%X ARN = % G
1
= % X
2
= 17.5%
%G ARN = % X
1
= % G
2
= 23%
%U ARN = % A
1
= % T
2
= 47%

b. Thành phần phần trăm các loại nuclêôtít trong gen: (1đ)
% A = %T = = 29.75%
% G = %X = = 20.25%
c. Số liên kết Hi đrô trong gen bị thay đổi : (1đ)
- Nếu mất 3 cặp A – T thì số liên kết hi đrô giảm 6 liên kết
- Nếu mất 3 cặp X – G thì số liên kết hi đrô giảm 9 liên kết
- Nếu mất 2 cặp A – T và một cặp G – X thì số liên kết hi đrô giảm 7 liên kết
Nếu mất 2 cặp G – X và một cặp A – T thì số liên kết hi đrô giảm 8 liên kết
Câu 6 : (4đ)
a. Giống nhau : (0.5đ)
- Đều là biến dị của cơ thể
b. Khác nhau : (2.5đ)
Thường biến Đột biến
- Thường biến là những biến đổi KH,
phát sinh trong đời sống cá thể .
- Chịu tác động trực tiếp của môi
trường trong mức phản ứng
- Không di truyền được
- Phát sinh đồng loạt theo một hướng
xác định tương ứng với điều kiện môi
trường
- Thường biến giúp cơ thể thích nghi
với môi trường Thường biến có lợi
cho đời sống sinh vật.
- Đột biến là những biến đổi trong cơ sở
vất chất dtr (NST,ADN) dẫn đến biến đổi
kiểu hình
- Do tác động của các tác nhân vật lí, hóa
học ở môi trường vượt ra ngoài mức phản
ứng

- Di truyền được
- Thường phát sinh đơn lẻ với tần số thấp
- Thường có hại cho sinh vật tạo ra nguồn
nguyên liệu cho chon giống và tiến hóa
b. Cho Thường biến 2 ví dụ (0.5đ)
Cho Đột biến 2 ví dụ (0.5đ)

×