Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi và đáp án tham khảo môn sinh học lớp 9 bồi dưỡng 2015 (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.87 KB, 5 trang )

Câu 1. (3 điểm)
Cấu tạo hóa học của AND? Vì sao AND có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
Câu 2. (4 điểm)
Gen là gì? Nêu bản chất hóa học của gen? Đột biến gen gì? Nguyên nhân của đột
biến gen và ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất.
Câu 3. (3 điểm)
Một gen có chiều dài 0,51µm, số nuclêotit loại X gấp 2 lần số nuclêotit loại A. Hãy
xác định:
a. Số lượng mỗi loại nuclêotit của gen.
b. Nếu gen tự sao 2 lần, môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêotit mỗi loại.
Câu 4. (6 điểm)
a. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Hãy phân biệt bộ
NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội, NST thường và NST giới tính.
b. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ
nam : nữ ≈ 1:1.
Câu 5. (4 điểm)
Khi lai hai giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng đối lập hạt
vàng, trơn với hạt xanh, nhăn. Kết quả F
1
đều đồng tính hạt vàng, trơn, ở F
2
thu được
như sau: 3150 hạt vàng, trơn : 1020 hạt vàng, nhăn : 1050 hạt xanh, trơn : 340 hạt xanh,
nhăn.
a. Xác định từng cặp tính trạng và xét xem chúng di truyền theo quy luật nào, có
phụ thuộc vào nhau không?
b. Tự đặt tên cho các gen quy định tính trạng và viết sơ đồ lai từ P F
2
. Rút ra các
loại kiểu gen, kiểu hình.
HẾT


HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GD-ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC

Đ' THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
1
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Câu 1: cấu tạo hóa học của ADN
- ADN là một loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên
tố: C, H, O, N, P.
0,5
- AND thuộc loại đại phân tử có kích thước đạt hàng trăm µm và khối
lượng đến hàng triệu, hàng chục triệu đvC.
0,5
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều phân tử con gọi là
đơn phân. Đơn phân của ADN là các nuclêotit gồm bốn loại A, T, G,
X.
0,5
 AND đa dạng và đặc thù vì:
- Các nuclêotit lien kết với nhau theo chiều dọc và tùy theo số lượng
của chúng mà xác định chiều dài của ADN.
0,5
- Do sự sắp xếp khác nhau của bốn loại nuclêotit tạo nên tính đa dạng
của ADN.
0,5
- Tính đặc thù của ADN được quy định bởi số lượng, thành phần và
trình tự sắp xếp của các nuclêotit.

0,5
Câu 2:
Gen là nhân tố di truyền nằm trên NST trong nhân tế bào, quy định một
hay một số tính trạng nào đó của cơ thể.
Hoặc: gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền 6xác
định. Có nhiều loại gen, trung bình mỗi gen gồm khoảng 600 đến 1500
cặp nuclêotit.
0,5
- Bản chất hóa học của gen là ADN. Mỗi gen cấu trúc là một đoạn
mạch của phân tử ADN, lưu giữ thông tin quy định cấu trúc của 1
loại protêin.
0,5
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen lien quan
đến 1 hoặc một số cặp nuclêotit.
0.5
- Nguyên nhân: trong điều kiện tự nhiên, đột biến gen phát sinh do
những rối loạn trong quá trình tự sao chép trong phân tử ADN
dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể.
Tự sao chép bình thường cho phân tử ADN giống hệt, tự sao chép
0,5
2
không bình thường cho phân tử ADN sai khác ở 1 vài cặp
nuclêotit gây đột biến gen.
Trong thực tiễn, con người chủ động gây ra đột biến bằng các tác
nhân vật lí hay hóa học.
Ý nghĩa:
- Đột biến gen là biến đổi trong cấu trúc của gen, từ đó biến đổi
mARN và biến đổi protein tương ứng nên có thể biểu hiện ra
những biến đổi kiểu hình sinh vật.
0,5

- Đột biến gen biến đổi ra kiểu hình thường có hại cho bản thân
sinh vật nhưng cũng có khi có lợi.
0,5
- Đột biến nhân tạo cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho
quá trình lai tạo và chọn giống mới trong khoa học chọn giống
hiện đại.
0,5
Câu 3:
1 µm = 10
4
Ǻ ; đổi µm = 5100 Ǻ
a. Gen có chiều dài 0,51 µm có số nuclêotit là:
5100 : 3,4 = 1500 (cặp nu) = 3000 Nu
0,5
Ta có: A + T + G +X = 3000 (1) ( theo NTBS  A = T; G=X;
bài cho X = 2A thay vào (1))
A + A + 2A + 2A = 3000  A= 500 Nu
0,5
T = 500 Nu; G = X = 2A = 500 . 2 = 1000 Nu 1
b. Nếu gen tự sao chép 2 lần, cần số nucleotit trong môi trường
nội bào cung cấp là: (2
2
– 1) . 3000 = 9000 Nu
1
Câu 4:
a. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số
lượng và hình dạng xác định.
0,5
VD: ở người 2n = 46  n = 23
ở ruồi giấm 2n = 8  n = 4

0,5
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội
Bộ NST lưỡng bội (0,75) Bộ NST đơn bội (0,75)
- bộ NST trong tế bào sinh
dưỡng (tb xôma) chứa các cặp
NST tương đồng. (0,25)
- Bộ NST trong giao tử
chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp
tương đồng. (0,25)
- Trong cặp NST tương
đồng, 1 NST có nguồn gốc từ
bố, 1 NST có nguồn gốc từ
- 1 NST của mỗi cặp
tương đồng có nguồn gốc từ
bố hoặc từ mẹ. (0,25)
1,5
3
mẹ. (0,25)
- Có kí hiệu là 2n (0,25) - Có kí hiệu là n (0,25)
- Phân biệt bộ NST thường và bộ NST giới tính:
NST giới tính (0,75) NST thường (0,75)
- Thường tồn tại 1 cặp
trong tế bào lưỡng bội. (0,25)
- Thường tồn tại với số
cặp lớn hơn 1 trong tế bào
lưỡng bội. (0,25)
- Tồn tại thành cặp tương
đồng (XX) hoặc không tương
đồng (XY) (0,25)
- Luôn tồn tại thành từng

cặp tương đồng. (0,25)
- Chủ yếu mang gen quy
định giới tính của cơ thể.
(0,25)
- Chỉ mang gen quy định
tính trạng thường của cơ thể.
(0,25)
1,5
- Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. 1,5
- Giải thích được tại sao tỉ lệ nam nữ ≈ 1 : 1
Câu 2:
a. Khi cho lai hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn thuần chủng.
Kết quả F
1
đồng tính  vàng, trơn là trội, xanh, nhăn là lặn.
0,5
Căn cứ vào kết quả thu được ở F
2
theo tỉ lệ:
9 vàng, nhăn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1xanh, nhăn = (3 vàng
: 1 xanh); (3 trơn : 1 nhăn).
Phép lai trên tuân theo quy luật phân li độc lập, từng cặp tính
trạng không phụ thuộc vào nhau.
0,5
b. Ta quy ước:
Gen A quy định tính trạng hạt vàng.
Gen a quy định tính trạng hạt xanh.
Gen B quy định tính trạng hạt trơn.
Gen b quy định tính trạng hạt nhăn.
Theo bài ra ta có sơ đồ lai:

P
t/c
hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
AABB aabb
G
p
AB ab
F
1
AaBb (100% hạt vàng, trơn)
0,5
1
4
F
1
x F
1
> AaBb (vàng, trơn) x AaBb (vàng, trơn)
G
F1
: 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab ; 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab
F
2


♀ AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb

0,5
Tỉ lệ kiểu gen: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 0,5
Tỉ lệ kiểu hình: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn 0,5
KÝ DUYỆT CỦA BGH KÝ DUYỆT CỦA TỔ NGƯỜI RA ĐỀ
Nguyễn Thị Thu
5

×