Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi và đáp án tham khảo môn sinh học lớp 9 bồi dưỡng 2015 (15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.89 KB, 7 trang )

Phòng GD-ĐT Thanh Oai ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Trường THCS Thanh Thùy MÔN: SINH HỌC
Năm học : 2014 - 2015
( Thời gian làm bài 120 phút)
Câu 1:(2 điểm) So sánh NST thường với NST giới tính về cấu trúc và
chức năng
Câu 2:(4 điểm) Cho các thỏ có cùng kiểu gen giao phối với nhau thu
được ở F1 như sau: 57 thỏ đen, lông thẳng, 19 thỏ đen, lông xù, 18 thỏ trắng
lông thẳng, 6 thỏ trắng lông xù. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạngvà phân ly
độc lập.
1. Xác định tính trội lặn, lập sơ đồ lai
2. Cho thỏ màu trắng lông thẳng giao phối với thỏ màu trắng, lông xù, kết
quả lai sẽ như thế nào?
Câu 3: (4 điểm)
1. Trình bày nguyên nhân chung của các đột biến cấu trúc NST vì sao đa
số đột biến cấu trúc NST là có hại. Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả
nghiêm trọng nhất.
2. Phân Biệt đột biến với thường biến
Câu 4: (2 điểm) Một tế bào sinh dục đực của ruồi giấm 2n=8, nguyên
nhân 7 đột ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và bước vào vùng
chín để tạo thành các tinh trùng.
Môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu
NST cho quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào sinh dục nơi trên.
b. Số lượng tinh trùng có thể tạo ra là bao nhiêu?
Câu 5: (4 điểm) Dựa vào quá trình tự nhân đôi của ADN hãy giải thích về
nguyên tắc bổ sung (NTBS) và nguyên tắc bán bảo toàn của quá trình. Nêu ý
nghĩa của quá trình trên.
Câu 6: (4 điểm) Một gen cố tổng số liên kết hiđrô 3450 . Trong gen có
hiệu số % nuclêôtít loại A với nuclêôtít không bổ sung với nó bằng 20% tổng số
nuclêôtít của gen.
1. Tìm số nuclêôtít mỗi loại của gen.


2. Tính chiều dài và khối lượng phân tử của gen
3. Nếu gen nói trên nhân đôi liên tiếp 6 đợt môi trường nội bào phải cung
cấp thêm bao nhiêu nucleôtít mỗi loại.
Hết
1
Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:(2điểm) Những điểm giống nhau
- Có cấu tạo tương tự nhau, có thành phần chủ yếu là AND và prôtêin loại
histon: (0,25đ)
2
- Đều có cấu trú từ sợi nhiễm sắc, có số lượng và hình dạng đặc trưng đối
với từng loại sinh vật (0,5đ)
- Đều chứa các gen liên kết với nhau làm thành từng nhóm liên kết hoàn
toàn hay liên kết không hoàn toàn (0,25đ)
- Trong quá trình phân bào đều đóng xoắn, thảo xoắn có tính chu kỳ
(0,25đ)
- Đều có khả năng nhân đôi, phân li đồng đều và tổ hợp tự do trong
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh (0,25đ)
- Các gen trên NST đều có khẳ năng tái sinh, phiên mã và điều khiển quá
trình dịch mã (0,25đ)
- Đều có khả năng bị đột biến cho cấu trúc di truyền mới (0,25đ)
2. Những điểm khác nhau.
Dấu hiệu so
sánh
NST thường NST giới tính
Số lượng
(0,25đ)
Nhiều cặp Một cặp (hoặc một chiếc)
Cặp tương

đồng (0,25đ)
Luôn luôn đồng dạng nhau
(tương đồng)
Cặp XY không đồng dạng gồm
chiếc X lớn, chiếc Y bé hơn
Gen trên NST
(0,25đ)
Luôn tồn tại từng đôi gọi là cặp
alen
ở cặp NXT XY gen tồn tại từng
gen đơn độc (X
A
Y, X
a
Y)
Tuỳ giới tính
(0,25đ)
Cá thể đực và cái mang các cặp
NST tương đồng giống nhau về
hình dạng và kích thước
Cá thể đực và cái mang cặp NST
giới tính khác nhau về hình dạng
và kích thước
Biểu hiện kiểu
hình (0,25đ)
Tính trạng lặn biểu hiện ở trạng
thái đồng hợp lặn
Giới XY chỉ cần 10 gen lặn đã
biểu hiện tính trạng lặn.
Chức năng

(0,25đ)
Mang gen quy định các tính
trạng thường
Mang gen quy định các tính trạng
đực, cái và gen quy định các tính
trạng thường liên kết giới tính
Kết quả các
phép lai thuận
nghịch (0,5đ)
Kết quả lai thuận, nghịch giống
nhau
Tỉ lệ phân li KH giống nhau ở 2
giống đực và cái
Kết quả lai thuận nghịch khác
nhau
Tỉ lệ phân li KH khác nhau giữa
hai giới đực và cái
Câu 2: ( 4điểm)
1. Xác định tính trội, lặn, lập sơ đồ lai
Xét TL phân li KH ở F2
57 thỏ đen, lông thẳng: 19 thỏ đen, lông xù: 18 thỏ trắng, lông thẳng; 6
thỏ trắng, lông xù= 9; 3; 3; 1. Đây là kết quả của phép lai tuân theo quy luật
phân li độc lập của Men đen (0,25đ)
3
-> Bố,mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen (0,25đ)
- Xét riêng từng cặp tính trạng
Lông đen
=
57+19
=

76
=
3 => Đây là kết quả của quy luật phân li -> lông
đen là trội hoàn toàn so với lông trắng (0,25đ)
Lông trắng 18+6 24 1
Lông thẳng
=
57+18
=
75
=
3 => Đây là kết quả của quy lụât phân li -> lông
thẳng là trội hoàn toàn so với lông xù (0,25đ)
Lông xù 19+6 25 1
* Quy ước: Gen A quy định lông đen; a quy định lông trắng
Gen B quy định lông thẳng; b quy định lông xù (0,25
Sơ đồ lai”
P thỏ đen, lông thẳng x thỏ đen, lông thẳng
G
P
AB Ab aB Ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb Aabb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
Ab AaBb Aabb aaBb Aabb
(0,75đ)
TLKG: 9A – B ; 3A – bb; 3aaB – 1aabb
TLKH: 9 thỏ đen, lông thẳng; 3 thỏ đen, lông xù; 3 thỏ trắng, lông thẳng
1 thỏ trắng, lông xù (0,5đ)
2. Thỏ trắng, lông thẳng có KG: aa BB hoặc aaBb (0,25đ)

Thỏ trắng lông xù có KG: aabb (0,25đ)
Thỏ trắng, lông thẳng giao phối với thỏ trắng, lông xù sẽ có hai trường hợp.
TH1: P : Thỏ trắng, lông thẳng x thỏ trắng, lông xù
aaBB x aabb
ab
G
P
: aB
F
1
: 100% aaBb: Thỏ trắng, lông thẳng (0,5đ)
TH2:
P: Thỏ trắng, lông thẳng x thỏ trắng, lông xù
aaBb x aabb
G
P
: aB; ab ab
F
1
1aaBb ab
1 thỏ trắng, lông thẳng : 1 thỏ trắng, lông xù (0,5đ)
Câu 3: ( 4điểm)
a. Nguyên nhân chung của các đột biến cấu trúc NST
4
Đột biến cấu trúc NST phát sinh do các tác nhân vật lý, trong môi trường
hoặc do những biến đổi sinh lý nội bào làm phá vỡ cấu trúc của NST hoặc làm
ảnh hưởng đến quá trình tự nhân đôi, tiếp hợp, trao đổi chéo của các NST. Tuy
nhiên cần lưu ý tuỳ thuộc vào độ bền vững về cấu trúc NST mà cùng một loại
tác nhân gây đột biến tác động vào các NST khác nhau ở các thời điểm khác
nhau sẽ tạo lên loại, tần số đột biến khác nhau (1đ)

b. Đa số đột biến cấu trúc NST là có hại và làm rối loại sự liên kết các cặp
NST tương đồng trong giảm phân, làm thay đổi tổ hợp các gen, trong giao tử
dẫn tới biến đổi trong kiểu gen và kiểu hình (0,5đ)
c. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến mất đoạn và đột biến
chuyển đoạn NST gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất. Đặc biệt là đột biến mất
đoạn vì chúng làm giảm đi một số gen, cấu trúc lại NST, phá vỡ tính cân đối và
hài hoà về cấu trúc, vật chất di truyền (0,5đ)
2. Phân biệt thường biến với đột biến (2đ)
Thường biến
- Là những biến đổi kiểu hình
- Phát sinh trong đời sống cá thể
- Phát sinh đồng loạt theo cùng một
hướng
- Không di truyền cho thế hệ sau
- Có lợi cho sinh vật, giúp sinh vật
thích nghi với điều kiện sống.
- Không có ý nghĩa trong tiến hoá và
chọn giống.
Đột biến
- Là những biến đổi trong cơ sở, vật
chất dinh truyền (NST, ADN)
- Phát sinh do điều kiện bên trong hoặc
bên ngoài cơ thể
- Phát sinh riêng lẻ, không định hướng
- Di truyền được cho thế hệ sau
- Thường có hại cho bản thân sinh vật
- Có ý nghĩa đối với tiến hoá và chọn
giống.
Câu 4: (2 điểm)
a. Số NST đơn mới tương đương cần môi trường tế bào cung cấp ở vùng sinh

sản.
(2
7
-1).8 = 1016 (NST) (0,5đ)
Số lượng NST đơn mới tương đương cần môi trường tế bào cung cấp cho vùng
chín.
2
7
.8 = 1024 (NST) (0,5đ)
5
Tổng số NST đơn mà môi trường tế bào cung cấp cho quá trình nguyên phân
giảm phân của tế bào sinh dục là.
1016 + 1024 = 2040 (NST) (0,5đ)
b. Số lượng tinh trùng cơ thể tạo ra là:
2
7
.4 = 512 (tinh trùng) (0,5đ)
Câu 5: ( 4điểm)
1 Quá trình nhân đôi của ADN: (2đ)
Xảy ra ở kỳ trung gian, lúc NST tháo xoắn hoàn toàn
Do được cung cấp năng lượng là ATP và xúc tác của một loại enzim đặc
hiệu, ADN ban đầu tách làm 2 mạch từ đầu đến cuối.
Khi tách đến đâu, cả 2 mạch đều dùng làm mạch khuôn kết hợp các
nuclêôtít tự do theo NTBS sau:
Mạch khuôn Nuclêôtít tự do
A hợp với T
T hợp với A
G hợp với X
X hợp với G
Sau khi tự nhân đôi xong từ phân tử ADN ban đầu hình thành hai phân tử

ADN con giống hệ phân tử ADN ban đầu, mỗi ADN con gồm một mạch của
ADN mẹ ban đầu và một mạch được hình thành bởi các nuclêôtít tự do theo
nguyên tắc giữ lại một nửa còn gọi là nguyên tắc bán bảo toàn.
2. Ý nghĩa quá trình nhân đôi AND (1đ)
- Đảm bảo cho NST tự nhân đôi
- Đảm bảo giữ nguyên về cấu trúc và hàm lượng ADN qua các thế hệ.
- Góp phần với các cơ chế di truyền khác ổn định các đặc điểm di
truyền của loài từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 6 : (4điểm)
Tính số nuclêotit của gen (1đ)
Vì số liên kết hiđrô của gen là 3450 ta có
2A + 3G = 3450 (1)
Theo bài ta có:
%A - %G = 20%
%A + % G = 50%
 %A = 35%
 % G = 15%
6
=>
35 7 7
15 3 3
A G
A
G
= = => =
Thay vào (1) ta có
7
2. 3 3450 23 10350 450( )
3
G

G G G nu X+ = => = => = =
=>
7.450
1050( )
3
A nu T= = =
2. Chiều dài của gen là (05đ)
L
G
= N/2.3,4 =
( )
2 2
.3,4 1050 450 .3,4
2
A G+
= +
= 1500.3,4 = 5.100A
0
Khối lượng phân tử của gen (0,5đ)
M
G
= N.300 = 3000.300 = 9.10
5
(đvc)
3. Số nuclêôtít môi trường cung cấp cho gen nhân đôi liên tiếp 6 đợt là
A = T = 1050 . (2
6
-1) = 66150 (nu) (0,5đ)
G = X = 450 . (2
6

– 1) = 28.350 (nu) (0,5đ)
Hết
Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH
7

×