Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi và đáp án tham khảo môn sinh học lớp 9 bồi dưỡng 2015 (18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.05 KB, 6 trang )

PHÒNG GD- ĐT
HUYỆN THANH OAI
THCS BÍCH HÒA
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC: 2014-2015
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1.(4đ)
Ở một loại thực vật, cho lai giữa P thuần chủng cây cao- quả vàng với cây thấp- quả
đỏ, thu được F1. Cho F1 lai với nhau được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 3648 cây, trong
đó có 2052 cây cao- quả đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
a. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P.
b. Không cần viết sơ đồ lai hãy cho biết trong số các cây cao- quả đỏ ở F2, tỉ lệ cây
cao- quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2:(4đ)
a. Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau, kì cuối trong giảm phân
có gì khác với trong nguyên phân?
b. Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân
II? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên
nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
Câu 3:( 2đ)
a. Xét 6 tế bào cùng loài đều thực hiện nguyên phân số lần bằng nhau đã hình thành
192 tế bào con. Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào?
b. Nếu quá trình nguyên phân cần được môi trường cung cấp nguyên liệu tương
đương 2232 NST đơn bội thì bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?
Câu 4 (4đ)
a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?
b. Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
c. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của Prôtêin ở các thế hệ tế bào con
có bị thay đổi không? Vì sao?
Câu 5: (3đ)


Xét một cặp NST tương đồng chứa một cặp gen dị hợp là: Aa, mỗi gen đều dài 4080
Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết Hiđrô, gen lặn có 3240 liên kết hiđrô.
a. Số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên
bằng bao nhiêu?
b. Khi có hiện tượng giảm phân lần I, nhiễm sắc thể phân li không bình thường thì
số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử được hình thành là bao nhiêu?
Câu 6: (3đ)
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa đột biến gen với đột biến NST?
Hết
Người ra đề
Nguyễn Thị Bích Liên
Duyệt của BGH
PHÒNG GD- ĐT
HUYỆN THANH OAI
THCS BÍCH HÒA
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC: 2014-2015
MÔN THI: SINH HỌC
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG 9
Câu 1: 4đ
a.Xác định quy luật di truyền.
- Xét ti lệ cây cao- quả đỏ ở F2 = 2052/3648 = 9/16 => F2 cho 16 tổ hợp = 4
loại tổ hợp x 4 loại tổ hợp=> F1 dị hợp 2 cặp gen, các gen phân li độc lập với
nhau.(1đ)
- Cây cao- quả đỏ chiếm tỉ lệ 9/16 => tính trạng cây cao, quả đỏ là trội so với
tính trạng thân thấp quả vàng(1đ)
Quy ước: (0,5đ)
A: cây cao, a: cây thấp.
B: Quả đỏ, b: quả vàng.
Kiểu gen của P là: Aabb x aaBB.

- Viết sơ đồ lai: (0,75đ)
- Kết luận về Kiểu gen: (0,25đ)



0,5đ
0,75đ
0,25đ
Kiểu hình:
b.0,5đ
Tỉ lệ cây cao, quả đỏ thuần chủng trong tổng số cây cao, quả đỏ ở F2 = 1/9.
Có kiểu gen là: AABB.
Câu 2: (4đ)
a. Tổng điểm: 2đ (Mỗi ý đúng được 0,5đ)
Các kì Giảm phân I Nguyên phân
Kì đầu Có sự tiếp hợp và trao
đổi chéo giữa các NST
trong cặp tương đồng
Không có
Kì giữa Các NST kép xếp
thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của th
i phân bào
Các NST kép xếp
thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của
thoi phân bào.Kì sau
Có sự phân li độc lập
của các NST kép
trong cặp tương đồng

về mỗi cực của tế bào
Mỗi NST kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2
NST đơn và đi về 2
cực của tế bào.
Kì cuối Các NST kép nằm gọn
trong 2 nhân mới với
số lượng là n kép NST
Mỗi NST đơn ở mỗi
cực chui vào 2 nhân
mới vừa hình thành để
tạo ra 2 tế bào con có
bộ NST là 2n đơn
b. Tổng điểm: 2đ (Mỗi ý đúng 0,5đ)
-Qua giảm phân I, số lượng NST ở mỗi tế bào con giảm đi một nửa nhưng mỗi
NST ở trạng thái kép.(0,5đ)
-Qua giảm phân II, từ 1 tế bào chứa n NST kép hình thành 2 tế bào con, mỗi tế
bào con chứa n NST đơn) .(0,5đ)
-Trong 2 lần giảm phân:
+ Lần I là phân bào giảm nhiễm, vì bộ NST giảm đi 1
nửa, chỉ còn n NST kép (0,5đ)
+ Lần II là phân bào nguyên nhiễm, vì bộ NST là n
nhưng ở trạng thái đơn (0,5đ)
Câu 3: 2đ
0,5đ


0,5
0,5
0,5

0,5
2
a. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào: (1đ)
Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào ( k nguyên dương)
Ta có: 6. 2
k
= 192 => 2
k
= 192 : 6 = 32= 2
5
=> k= 5
Vậy mỗi tế bào đã nguyên phân liên tiếp 5 đợt.
b. Bộ NST lưỡng bội của loài: (1đ)
+ Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài (n nguyên dương)
+ Theo giả thiết, ta có:
6. (2
5
- 1) . 2n = 2232
=> 2n = 2232/ 6. (2
5
- 1) = 12
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 12
Câu 4(4đ)
a. Tổng điểm= 2đ
So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin:
ADN Prôtêin
-Có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch
đơn.Giữa hai mạch của phân tử
ADN các cặp nucleotit liên kết với
nhau theo NTBS bằng các liên kết

Hiđrô.
- ADN được cấu tạo bởi 5 nguyên
tố hóa học- kí hiệu là: C, H. O, N.
P.
-Được cấu tạo từ 4 loại đơn phân-
kí hiệu là: A, T, G, X.
-Mỗi phân tử ADN gồm nhiều gen.
- ADN quy định cấu trúc của
protein tương ứng
- Protein có cấu trúc xoắn, mức độ
xoắn tùy thuộc vào mức độ cấu
trúc như bậc 1, 2, 3, 4. Các đơn
phân liên kết với nhau bằng liên
kết pepstit.
-Protein được cấu tạo bởi 4 nguyên
tố
hóa học: C, H. O, N.
- Cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin.
-Mỗi phân tử Protein gồm nhiều
chuỗi polypeptit.
-Cấu trúc của Protein phụ thuộc
vào cấu trúc hóa học của ADN.

1
1
4

0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ

b. Tổng điểm= 1.
Protein liên quan đến hoạt động sống của cơ thể như:
-Trao đổi chất:
+ Enzim mà bản chất là Protein có vai trò xúc tác cho các quá trình TĐC,
thúc đẩy các phản ứng sinh hóa xảy ra nhanh chóng.
+ Hoocmon mà phần lớn là Protein có vai trò điều hòa các quá trình
TĐC.
- Ngoài ra Protein còn tham gia vào sự vận động của cơ thể, là kháng
thể để bảo vệ cơ thể hoặc cung cấp năng lượng khi cơ thể cần.
c. Tổng điểm= 1đ.
Không(0,5đ)
Lí do: (0,5đ)
Nhờ sự tự nhân đôi đúng mẫu, ADN giữ vững cấu trúc đặc thù của nó qua
các thế hệ tế bào, Protein được tổng hợp trên khuôn mẫu của ADN nên
Protein cũng giữ vững cấu trúc đặc thù của nó.
Câu 5. Tổng số = 3đ
a. Theo giả thiết thì 2 gen có chiều dài như nhau = 4080 A
o
.
Vậy tổng số nucleotit của mỗi gen là: 4080 x 2 = 2400 (nu) (0,25đ)
3,4.
Giao tử bình thường gồm giao tử: A, a.(0,25đ)
• Trường hợp giao tử chứa gen A: (0,75đ)
Ta có: 2A + 3G = 3240.
2A + 2G = 2400. Giải hệ phương trình ta có:
A= T= 480 (nu), G= X= 720(nu).
• Trường hợp giao tử chứa gen a: (0,75đ)
Ta có: 2A + 3G = 3240.

2A + 2G = 2400.
Giải hệ phương trình ta có: A=T= 360(nu), G= X= 840(nu).
b.Tổng số = 1đ
Có hai loại giao tử là : Aa và 0.(0,5đ)
Giao tử Aa: 0,25đ
có A=T= 480 + 360= 840(nu).
G= X= 720 + 840= 1560(nu).
Giao tử 0(0,25đ)
có: A= T= G= X= 0 (nucleotit).
Câu 6: (3đ)
Điểm giống nhau và khác nhau giữa đột biến gen với đột biến NST
+ Giống nhau: 1đ (mỗi ý đúng được 0,25đ)
- Đều bị biến đổi vật chất di truyền do tác nhân gây đột biến như tác nhân
vật lí hoặc hóa học…
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ

0,25
0,25
0,75
0,75

0,5
0,25
0,25

1

0,25
0,25
0,25
- Đều biểu hiện đột ngột, gián đoạn, riêng lẻ, vô hướng và di truyền được
cho thế hệ sau
- Phần lớn đều có hại, một số ít có lợi hoặc trung tính.
- Đều là nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa và chọn
giống.
+ Khác nhau: 2đ (mỗi ý đúng được 0,5đ)
Dấu hiệu so
sánh
Đột biến gen Đột biến NST
Cấp độ Biến đổi vật chất di truyền cấp
độ phân tử
Biến đổi vật chất di
truyền cấp độ tế bào
Cơ chế xuất
hiện
Xảy ra do sự tái sinh sai ở một
điểm nào đó trong AND
Xảy ra do sự phân li
không bình thường của
NST ở kì sau hoặc do
đứt gẫy NST.
Sự biểu hiện Thể đột biến xuất hiện tùy
thuộc kiểu gen
Thể đột biến xuất hiện ở
tất cả các dạng đột biến
Hậu quả, vai trò Ít ảnh hưởng đến sức sống và
sự sinh sản của cơ thể nên là

nguồn nguyên liệu chủ yếu của
quá trình tiến hóa và chọn
giống
Ảnh hưởng lớn đến sức
sống và sự sinh sản của
cơ thể, có vai trò nhất
định trong tiến hóa và
chọn giống thực vật.
Hết
0,25
2
0,5
0,5
0,5
0,5

×