Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề và đáp án thi học sinh giỏi sinh học 9 các sở tham khảo (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.55 KB, 2 trang )

Sở Giáo dục và đào tạo
thanh hoá
Đề chính thức
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh
Năm học 2006-2007
Môn thi: Sinh học, lớp 9 THCS
Ngày thi: 28/03/2007
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi này có 9 câu, gồm 2 trang.
Câu1 (2,5 điểm).
a) Biến dị tổ hợp là gì ? Giải thích cơ chế phát sinh và nêu tính chất biểu hiện của biến dị tổ
hợp.
b) Biết rằng P thuần chủng, tơng phản Đời F
1
đồng tính Đời F
2
phân tính. Những qui luật
di truyền nào có thể cho tỉ lệ kiểu kiểu hình ở F
2
là 1 : 2 : 1 ? Cho 1 ví dụ minh hoạ.
Câu 2 (1,0 điểm).
Cho giao phấn giữa 2 cá thể có kiểu gen
ab
Ab
x
ab
aB
. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời (F
1
).
Biết rằng 1 gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.


Câu 3 (1,0 điểm).
Xem bức ảnh hiển vi của tế bào gà đang phân chia bình thờng thì thấy trong một tế bào có 39
nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể gồm 2 crômatit. Hãy cho biết đây là quá trình phân bào
nguyên phân hay giảm phân ? Tế bào trên đang ở kì nào ?
Câu 4 (2,5 điểm).
Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và chức năng giữa ADN và mARN.
Câu 5 (3,0 điểm).
ở ngời, tế bào lỡng bội có 2n = 46 NST. Có 3 bệnh nhân thuộc các thể đột biến khác nhau (kí
hiệu là a, b, c). Phân tích tế bào học các thể đột biến này thu đợc kết quả nh sau:
Thể đột
biến
Số NST đếm đợc trong cặp số 21 và 23
Cặp NST 21 Cặp 23 (cặp NST giới tính)
a 3 2
b 2 1
c 2 3
a) Tên gọi của 3 thể đột biến trên là gì ? Nêu đặc điểm biểu hiện của thể đột biến (a).
b) Giải thích cơ chế phát sinh thể đột biến (b).
Câu 6 (3,0 điểm).
a) Lai kinh tế là gì ? Giải thích cơ sở di truyền học của lai kinh tế ?
b) ở nớc ta, lai kinh tế đợc thực hiện dới những hình thức nào ? Cho ví dụ.
1
Câu 7 (3,0 điểm).
Trong một khu rừng, quan hệ dinh dỡng giữa các loài và nhóm loài diễn ra nh sau: cỏ cây làm
thức ăn cho châu chấu, bọ rùa. ếch nhái ăn châu chấu, bọ rùa. Chuột ăn cỏ cây. Rắn ăn ếch
nhái, chuột. Gà ăn cỏ cây, châu chấu. Cáo ăn gà. Đại bàng ăn rắn, chuột và gà.
a) Vẽ sơ đồ lới thức ăn hoàn chỉnh giữa các loài và nhóm loài trong khu rừng trên.
b) Trong lới thức ăn trên, đại bàng thuộc những bậc tiêu thụ nào ?
Câu 8 (1,0 điểm).
Nêu đặc điểm của quan hệ hỗ trợ giữa các sinh vật khác loài. Cho 1 ví dụ minh hoạ.

Câu 9 (3,0 điểm).
ở một loài thực vật, cho các cây hoa đỏ giao phấn tự do với nhau đợc F
1
, thống kê kết quả của
cả quần thể có tỉ lệ 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Biết rằng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Hãy xác định kiểu gen của các cây hoa đỏ ở thế hệ P và viết sơ đồ lai./.
Hết
2

×