Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề và đáp án tham khảo môn sinh học lớp 9 bồi dưỡng học sinh giỏi (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.55 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN : SINH HỌC 9
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề )

Câu 1 (2,5đ)
Phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập ?
Qua đó so sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 quy luật này
Câu 2 (1,5đ)
Phân tích thành phần của các a xít Nucleic tách chiết từ 3 chủng vi rút , ta thu được
kết quả :
Chủng A: A=U=G=X=25 %
Chủng B: A=T=25 % G=X=25%
Chủng C ; A=G=20 % X=U=30%
Hãy xác định loại axit Nucleic của 3 chủng vi rút trên
Câu 3 (2đ)
a.Phân biệt đột biến gen và đột biến NST
b.Trong chọn giống cây trồng, người ta đó sử dụng những phương pháp nào ?
Câu 4 (1đ)
a.Trì bày phương pháp phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội ?
b.cơ sở khoa học của việc cấm kết hôn ở những người có quan hệ huyết thống
trong vũng 4 đời của luật hôn nhân và gia đình.
Câu 5 (1,5đ)
Ở một bệnh nhân, người ta đếm thấy trong bộ NSTcó 45 chiếc, gồm 44 chiếc
NST thường,và 1 chiếc NST giới tính X
a. Bệnh nhân là nam hay nữ ?vì sao ?
b. Đây là loại bệnh gi? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiên sinh lí ra sao ?
Câu 6 (1,5đ)
a.Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ?
b.ADN tái tổ hợp tạo ra trong kĩ thuật di truyền sẽ hoạt động như thế nào khi được


truyền vào tế bào nhận?
Hết
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN : SINH HỌC 9
Câu Đáp án Điểm
1 - Quy luật phân li :Trong quá trình phát sinh giao
tử , mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản
chất như ở cơ thể thuần chủng của P
-Quy luật phân li độc lập :Các căp nhân tố di
truyền đó phân li độc lập trong quỏ trỡnh phat
sinh giao tử
b)So sánh :
*Giống nhau :
-Đều có các điều kiện nghiệm đúng
+Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về các
cặp tính trạng được theo dừi
+Tính trội phải trội hoàn toàn .
+Số lượng con lai phải đủ lớn
Ở F2 có sự phân li tính trạng (xuất hiện nhiều
hơn một kiểu hình
Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên
sự kết hợp giữa 2 cơ chế là sự phân li của các cặp
gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp các gen
trong thụ tinh tạo hợp tử
Khác nhau :(1đ)
Quy luật phân li:
+Phản ánh sự di truyền của một cặp tính

trạng
+F1 dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo 2 loại giao tử
+F2 có 2 loại kiểu hỡnh với tỉ lệ 3:1
+F2 có 4 tổ hợp voooowys 3 kiểu gen
+F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp .
Quy luật phân li độc lập :
+Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng .
+F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)tạo ra 4 loại giao
tử .
+F2 có 4 kiểu hỡnh với tỉ lệ 9 :3 :3 :1 .
+F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen .
+F2 xuất hiện biến dị tổ hợp .
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
2 -Chủng A có :A=U=G=X=25%. Trong thành phần
Nucleic có U nên a xít Nucleic đó là ARN .
-Chủng B có A=T=25%. G=X=25%.Tỉ lệ A=T .G=X

nên a xít Nucleic là AND.
-Chủng C cóA=G=20% . X=U=30%.Trong thành
phần có U nên a xít Nucleic là ARN.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3 a, Phân biệt đột biến gen và đột biến NST
- Đột biến gen
+Là những biến đổi trong cấu trúc của gen
liên quan đến một hoặc một số cặp
Nucleotit,xảy ra tại một điểm nào đó trên phân
tử AND.
+Các dạng :Mấy, thêm, thay thế một cặp
Nucleotit
+Biến đổi ở cấp độ phân tử .
+Thường xảy ra trong giảm phân.
+Phổ biến hơn ,ít gây tác hại nguy hiểm .
- Đột biến NST :
+Là biến đổi của NST vê mặt cấu trúc hoặc số
lượng .
+Đột biến cấu trúc gồm :mất ,đảo ,lặp đoạn
.Đột biến số lượng có đa bội và dị bội .
+ Biến đổi ở cấp độ tế bào .
+Thường xảy ra trong nguyên phân .
+Ít phổ biến hơn nhưng gây tác hại nguy
hiểm hơn
b)Trong chọn giống cây trồng ,người ta sử
dụng các phương pháp
+Gây đột biến nhân tạo
+Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp

+Tao ưu thế lai
+ ,tạo thể đa bội
+Áp dụng kĩ thuật của công nghệ tế bao và
công nghệ gen
0,35đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,35đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
4 a)Phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội (2n):
+Phương pháp xác định trực tiếp :làm tiêu
bản bộ NST và đếm số NST trên tế bào
+Phương pháp gián tiếp :Quan sát dựa trên các
đặc điểm về hỡnh thỏi ,sinh lớ ,sinh húa của
sinh vậy
0,25đ
0,25đ
b)Dựa trên cơ sở khoa học của giao phối gần
(giao phối cận huyết )để hạn chế các gen lặn
đột biến không xuất hiện thành kiểu gen đồng

hợp lặn :xuất hiện kiểu hình có hại
0,5đ
5
a.)Bệnh nhân là nữ vì :Ở người bình thường bộ
NST có 46 chiếc , trong đó có 1 cặp NST giới
tính là XX(nữ ), XY (nam ). Trong trường hợp
này bệnh nhân chỉ có 1NST X . Đây là nữ
b )Đây là bệnh Tơcno
Bệnh nhân chỉ có 1NST X :
+biểu hiện bên ngoài :lùn ,cổ ngắn ,tuyến vú
không phát triển
+Biểu hiện sinh lí :Không có kinh nguyệt ,tử cung
nhỏ ,không có con ,mất trí
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
6 a) Công nghệ tế bào :-ngành kĩ thuật về quy
trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào
hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn
chỉnh
-Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn :
+Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể mang nuôi cấy
để tạo mô sẹo
+Dùng hooc môn sinh trưởng kích thich mô sẹo
phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể mới
b)AND tái tổ hợp tạo ra trong kĩ thuật di truyền
khi được truyền vào tế bào nhận có thể tồn tại
cùng với thể truyền độc lập với NST của tế bào

nhận <nhưng vẫn có khả năng tự nhân đôi và
chỉ huy tổng hợp Protein tương ứng
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Hết

×