Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề và đáp án tham khảo môn sinh học lớp 9 bồi dưỡng học sinh giỏi (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.28 KB, 6 trang )

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1.(1,5 điểm)
Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp?
Câu 2. (1,5 điểm)Trong chu kì nguyên phân của tế bào, ở mỗi kì hãy chọn 1 đặc điểm
quan trọng nhất về biến đổi hình thái của NST và ý nghĩa của sự biến đổi đó?
Câu 3.(1,5 điểm)Giả sử một cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ,
hãy cho biết:
- Hiện tượng di truyền nào xảy ra?giải thích?
- Viết kiểu gen của các dòng thuần có thể được tạo ra về 3 cặp gen trên?
Câu 4.(1,5 điểm)Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một
lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con đều có hàm lượng ADN trong
nhân là 8,8 pg.a,Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích?
b,Sự khác nhau của phân chia tế bào chất của tế bào thực vật và tế bào động vật
thể hiện như thế nào? Vì sao lại có sự khác nhau đó?
Câu 5.(1,5 điểm)a. Tại sao có những loài mật độ cao nhưng độ thường gặp lại thấp,
ngược lại có những loài độ thường gặp cao nhưng mật độ lại thấp?b. Có nhận xét gì về
số lượng cá thể của mỗi loài ở vùng có độ đa dạng loài cao và vùng có độ đa dạng loài
thấp? Nêu ví dụ và giải thích?
Câu 6.( 2,5 điểm) Ở quả cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Thực hiện
phép lai giữa 2 giống cà chua, thu được tất cả các cây F1 đều có quả màu đỏ.a, Biện
luận và lập sơ đồ của phép lai trên?b, Làm thế nào để xác minh các cây F1 thu được
nói trên là thuần chủng hay không thuần chủng? Giải thích và minh họa bằng sơ đồ
lai?
HẾT


UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: SINH HỌC 9

Câu Đáp án Điểm
1
*Trong giảm phân đã diễn ra:
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của cáccặp NST kép tương đồng
khi đi về 2 cực của tế bào ở kỳ sau 1 đã đưa đến sự phân li và tổ hợp
tự do của các cặp gen tương ứng, đây là cơ sở tạo ra nhiều loại giao tử
khác nhau về tổ hợp NST
0,5
+ Sự tiếp hợp và trao đổi chéo đều giữa các crômatit của cặp NST kép
tương đồng ở kỳ đầu 1dẫn tới sự hoán vị các gen tương ứng và tạo ra
tái tổ hợp các gen không alen là cơ chế tạo nên các loại giao tử khác
nhau về về tổ hợp gen góp phần tăng nguồn biến dị tổ hợp
0,5
* Trong thụ tinh xảy ra quá trình kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao
tử tạo ra nhiều loại tổ hợp khác nhau về kiểu gen cho ra nhiều kiểu
hình khác nhau
0,5
2
Các kỳ Sự biến đổi hình thái
NST
Ý nghĩa
Kỳ trung
gian
-NST tháo xoắn cực đại

-NST tự phân đôi tạo
thành NST kép gồm 2
cromatit
 Tạo điều kiện cho
các hoạt động di truyền
-Tạo điều kiện cho sự
phân chia NST vào kì
sau
Kỳ đầu -Các cromatit tiếp tục
đóng xoắn dày hơn, ngắn
hơn
 Tạo điều kiện thuận
lợi cho NST nằm trên
mặt phẳng xích đạo của
thoi vô sắc vào kì giữa
Kỳ giữa -Các cromatit đóng xoắn
cực đại. nhìn rõ nét nhất,
ngắn nhất
 Tạo hình thái đặc
trưng của bộ NST của
loài
-NST rút ngắn thuận lợi
cho sự phân ly chủa
NST vào kì sau
Kì sau -Các cromatit tách nhau Sự phân ly đồng đều
0,25
0,25
0,5
thành các NST đơn phân li
về 2 cực của tế bào

của các NST về tế bào
con
Kỳ cuối -Các NST tháo xoắn trở về
dạng sợi mảnh
 Giúp NST thuận lợi
khi tự nhân đôi vào kì
trung gian
0,25
0,25
3
- Hiện tượng phân tính (có thể dẫn đến thoái hoá giống) xảy ra do sự
phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen nằm trên các nhiễm sắc thể
khác nhau
0,75
- Kiểu gen của các dòng thuần: AABBDD, AABBdd, aaBBDD,
AAbbDD, aabbDD, AAbbdd, aaBBdd, aabbdd
0,75
4
a, Nhận xét : Tế bào ban đầu sau một lần phân chia tạo được 2 tế bào
con có hàm lượng ADN nhân bằng nhau và bằng của tế bào mẹ
(=8,8pg)
+ Đó có thể là quá trình nguyên phân vì:
Kết quả của nguyên phân cũng tạo ra được 2 tế bào con có hàm lượng
ADN bằng nhau và bằng của tế bào mẹ
+ Đó có thể là giảm phân I vì:
Kết quả của giảm phân I cũng tạo được 2 tế bào con có số lượng NST
giảm đi một nửa nhưng mỗi NST vẫ ở trạng thái kép nên hàm lượng
ADN vẫn bằng nhau và bằng của tế bào mẹ
0,5
0,5

b, Khác nhau sự hình thành của tế bào động vật và thực vật là:
Ở tế bào động vật có sự hình thành eo thát ở vùng xích đạo của tế
bào,bắt đầu từ ngoài vào vùng trung tâm.
Ở tế bào thực vật có sự hình thành vách ngăn từ trong ra
Nguyên nhân sự khác nhau:
Tế bào thực vật có thành xenlulôzơ rất vững chắc hạn chế khả năng
vận động của tế bào.
0,25
0,25
5
- Loài có mật độ thấp nhưng độ thường gặp cao do:
+ Điều kiện sống phân bố đồng đều.
+ Loài có tập quán sống riêng lẻ.
a. Loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp lại thấp do:
+ Điều kiện sống phân bố không đều.
+ Loài có tập quán sống tập trung theo nhóm.
- Loài có mật độ thấp nhưng độ thường gặp cao do:
+ Điều kiện sống phân bố đồng đều.
+ Loài có tập quán sống riêng lẻ.
b. Nhận xét và giải thích:
- Ở vùng có độ đa dạng loài cao thì số lượng cá thể trong mỗi
loài ít.
Ví dụ: Động, thực vật ở rừng nhiệt đới rất phong phú và đa dạng,
nhưng số lượng cá thể mỗi loài ít do môi trường có nhiều loại thức ăn
phù hợp cho nhiều loài, mỗi loài thích nghi với một vùng nhất định
trong môi trường không gian hep → có nhiều loài và khả năng cạnh
tranh cũng nhiều → số lượng cá thể trong mỗi loài ít.
- Ở vùng có độ đa dạng loài thấp thì số lượng cá thể trong mỗi loài
nhiều.
Ví dụ: Ở hệ thực vật rừng ôn đới, động vật ở bắc cực số lượng cá thể

trong mỗi loài là rất cao do môi trường ít loại thức ăn, diện tích phân
bố mỗi loại thức ăn lại rất lớn → ít loài hơn, nhưng số lượng cá thể
trong mỗi loài lại nhiều.
0,5
0,5
0,5
6 a, *Quy ước gen: -A: quả đỏ
-a: quả vàng
Do F1 thu được có quả đỏ (có 1 KG A)ít nhất giống P mang lai tạo
0,25
0,5
1 giao tử A tức là có KG AA (đỏ). Vì đề bài không xác định KG của P
còn lại có thể là AA (đỏ), Aa (đỏ) và aa (vàng)
*Sơ đồ lai:
1. P: AA (đỏ) x AA (đỏ)
GP: A A
F1: AA (100% đỏ)
2. P: AA (đỏ) x Aa (đỏ)
GP: A A,a
F1: AA : Aa (100% đỏ)
3. P: AA (đỏ) x aa (vàng)
GP: A a
F1: Aa (100% đỏ)
b, F1 thu được có thể là AA (thuần chủng) và Aa(không thuần chủng).
Để xác định F1 ta dùng phương pháp phân tích lai bằng cách dùng F1
lai với cây mang tình trạng lặn quả vàng
*Sơ đồ lai:
1. P: AA (đỏ) x aa (vàng)
GP: A a
F1: Aa (100% đỏ)

nếu kết quả là đồng tính  P có KG AA
2. P: Aa (đỏ) x aa (vàng)
FP: A, a a
F1: Aa : aa (50% đỏ : 50% vàng)
Nếu kết quả là phân ly theo tỉ lệ 1:1  P có KG Aa
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
HẾT

×