Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đề thi kiểm tra HK2 Vật lý 11 THPT Bến Cát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.93 KB, 11 trang )




Sở GD-ĐT Tỉnh Bình Dương Kiểm tra tập trung HK2 - Năm học 2014-2015
Trường THPT Bến Cát Môn: Vật lý 11 – Ngày 7/4/2015

Thời gian: 45 phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM:


Mã đề: 150

1.
ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A.
luôn nhỏ hơn vật.
B.
có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật

C.
luôn lớn hơn vật
D.
luôn cùng chiều với vật
2.
Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng?

A.
Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa.


B.
Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa.

C.
Mắt lão hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn.

D.
Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần.
3.
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cách thấu kính
một khoảng là d. Ảnh của vật là ảnh thật và lớn hơn vật khi

A.
f < d < 2f.
B.
0 < d < f.
C.
d = f.
D.
d > 2f.
4.
Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kì
không bao giờ

A.
là ảnh ảo.
B.
cùng chiều với vật.
C.
nhỏ hơn vật.

D.
là ảnh thật.
5.
Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là
đúng
?

A.
Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.

B.
Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.

C.
Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

D.
Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
6.
Công thức tính độ tụ của một thấu kính là

A.

B.

C.
'
11
dd
D


D.

7.
Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n
1
, của thuỷ tinh là n
2
. Chiết suất tỉ đối khi
tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:

A.
n
21
= n
2
- n
1
B.
n
21
= n
1
/n
2
C.
n
21
= n
2

/n
1
D.
n
12
= n
1
- n
2
8.
Ứng dụng nào sau đây không phải là hiện tượng phản xạ toàn phần

A.
HIện tượng ảo ảnh ở sa mạc
B.
Viên kim cương lấp lánh

C.
Phương pháp nội soi
D.
Cáp kim loại
9.



A.

B.



C.

D.

10.


A.

B.


C.

D.

11.
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là một số:

A.
Luôn luôn dương và nhỏ hơn hoặc bằng 1
B.
Luôn luôn dương có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1.

C.
Luôn luôn dương và lớn hơn hoặc bằng1.
D.
Có thể dương hoặc âm.
12.
Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?


A.
Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

B.
Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.

C.
Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.

D.
Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.
dd'
D
d+d'
11
D ( )
d d'
11
D
d d'
4
3



Sở GD-ĐT Tỉnh Bình Dương Kiểm tra tập trung HK2 - Năm học 2014-2015
Trường THPT Bến Cát Môn: Vật lý 11 – Ngày 7/4/2015

Thời gian: 45 phút


PHẦN TRẮC NGHIỆM:


Mã đề: 184

1.
Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n
1
, của thuỷ tinh là n
2
. Chiết suất tỉ đối khi
tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:

A.
n
12
= n
1
- n
2
B.
n
21
= n
2
- n
1
C.
n

21
= n
1
/n
2
D.
n
21
= n
2
/n
1
2.
Để có phản xạ toàn phần thì

A.
Ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn

B.
Ánh sáng phải truyền từ môi trường kém chiết quang hơn sang môi trường chiết quang hơn

C.
Ánh sáng phải đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường chiết suất lớn hơn

D.
Ánh sáng phải được chiếu vuông góc với mặt phân cách
3.
Công thức tính độ tụ của một thấu kính là

A.


B.

C.
'
11
dd
D

D.

4.
Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?

A.
Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.

B.
Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

C.

Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

D.
Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
5.
Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?

A.

Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.

B.
Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

C.
Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.

D.
Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.
6.
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cách thấu kính
một khoảng là d. Ảnh của vật là ảnh thật và lớn hơn vật khi

A.
f < d < 2f.
B.
0 < d < f.
C.
d = f.
D.
d > 2f.
7.
Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là
đúng
?

A.
Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.


B.
Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.

C.
Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.

D.
Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
8.
Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng?

A.
Mắt lão hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn.

B.
Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa.

C.
Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần.

D.
Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa.
9.


A.

B.

C.


D.

10.
Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kì
không bao giờ

A.
là ảnh thật.
B.
nhỏ hơn vật.
C.
cùng chiều với vật.
D.
là ảnh ảo.
11.
Ứng dụng nào sau đây không phải là hiện tượng phản xạ toàn phần

A.
Viên kim cương lấp lánh
B.
Phương pháp nội soi

C.
Cáp kim loại
D.
HIện tượng ảo ảnh ở sa mạc
12.
ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ


A.
có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
B.
luôn cùng chiều với vật

C.
luôn nhỏ hơn vật.
D.
luôn lớn hơn vật
dd'
D
d+d'
11
D ( )
d d'
11
D
d d'



Sở GD-ĐT Tỉnh Bình Dương Kiểm tra tập trung HK2 - Năm học 2014-2015
Trường THPT Bến Cát Môn: Vật lý 11 – Ngày 7/4/2015

Thời gian: 45 phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM:


Mã đề: 218

1.
Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n
1
, của thuỷ tinh là n
2
. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền
từ nước sang thuỷ tinh là:

A.
n
12
= n
1
- n
2
B.
n
21
= n
1
/n
2
C.
n
21
= n
2
- n
1
D.

n
21
= n
2
/n
1
2.
Với thấu kính phân kỳ:

A. Độ lớn s
ố phóng đại k > 1
B.
Độ lớn số phóng đại k = 1

C. Độ lớn s
ố phóng đại k> 1
D.
Độ lớn số phóng đại k < 1
3.
Ứng dụng nào sau đây không phải là hiện tượng phản xạ toàn phần

A.
Cáp kim loại
B.
Viên kim cương lấp lánh

C.
HIện tượng ảo ảnh ở sa mạc
D.
Phương pháp nội soi

4.
Khi chiếu tia sáng xiên góc từ không khí đến mặt nước thì :

A.
chỉ có hiện tượng phản xạ.
B.
không có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.

C.
đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.
D.
chỉ có hiện tượng khúc xạ.
5.
Phát biểu nào sau đây là
không
đúng về độ tụ và tiêu cự của thấu kính hội tụ ?

A.
Tiêu cự của thấu kính càng lớn thì độ tụ càng lớn.

B.
Độ tụ của thấu kính đặc trưng cho khả năng hội tụ ánh sáng mạnh hay yếu.

C.
Đơn vị của độ tụ là điốp ( dp ).

D.
Tiêu cự của thấu kính hội tụ có giá trị dương.
6.



A.

B.

C.

D.

7.
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là một số:

A.
Luôn luôn dương và lớn hơn hoặc bằng1.
B.
Có thể dương hoặc âm.

C.
Luôn luôn dương và nhỏ hơn hoặc bằng 1
D.
Luôn luôn dương có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1.
8.
Để có phản xạ toàn phần thì

A.
Ánh sáng phải truyền từ môi trường kém chiết quang hơn sang môi trường chiết quang hơn

B.
Ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn


C.
Ánh sáng phải được chiếu vuông góc với mặt phân cách

D.
Ánh sáng phải đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường chiết suất lớn hơn
9.
Khi một vật thật ở cách thấu kính hội tụ một khoảng nhỏ hơn tiêu cự của nó thì:

A.
Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

B.
Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.

C.
Ảnh là ảnh ảo, ngược chiều có kích thước bằng hơn vật.

D.
Ảnh là ảnh thật, ngược chiều nhỏ hơn vật.
10.
Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là
đúng
?

A.
Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

B.
Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.


C.
Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.

D.
Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
11.
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cách thấu kính một khoảng là d.
Ảnh của vật là ảnh thật và lớn hơn vật khi

A.
f < d < 2f.
B.
d > 2f.
C.
d = f.
D.
0 < d < f.
12.
Chọn câu trả lời
đúng
.

A.
khi ánh sáng đi từ môi trường chiếc quang kém sang môi trương chiếc quang hơn với góc tới thích hợp sẽ xảy ra
hiện tượng phản xạ toàn phần

B.
Góc giới hạn xác đinh bởi sini
gh
=n

12
.

C.
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt có thể lớn hơn hay nhỏ hơn 1.

D.
Khi ánh sáng đi từ môi trường có chiếc quang lớn hơn sang môi trường chiết quang nhỏ thì mọi tia sáng ứng với góc
tới i ≤i
gh
đều có tia ló.




Sở GD-ĐT Tỉnh Bình Dương Kiểm tra tập trung HK2 - Năm học 2014-2015
Trường THPT Bến Cát Môn: Vật lý 11 – Ngày 7/4/2015

Thời gian: 45 phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM:


Mã đề: 252

1.
Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng?

A.
Mắt lão hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn.


B.
Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần.

C.
Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa.

D.
Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa.
2.
Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?

A.
Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.

B.
Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

C.
Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

D.
Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
3.
Chọn câu trả lời
đúng
.

A.
Khi ánh sáng đi từ môi trường có chiếc quang lớn hơn sang môi trường chiết quang nhỏ thì mọi tia sáng ứng với góc

tới i ≤i
gh
đều có tia ló.

B.
Góc giới hạn xác đinh bởi sini
gh
=n
12
.

C.
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt có thể lớn hơn hay nhỏ hơn 1.

D.
khi ánh sáng đi từ môi trường chiếc quang kém sang môi trương chiếc quang hơn với góc tới thích hợp sẽ xảy ra
hiện tượng phản xạ toàn phần
4.



A.

B.


C.

D.


5.
Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là
đúng
?

A.
Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.

B.
Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

C.
Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.

D.
Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
6.
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là một số:

A.
Luôn luôn dương có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1.
B.
Luôn luôn dương và lớn hơn hoặc bằng1.

C.
Có thể dương hoặc âm.
D.
Luôn luôn dương và nhỏ hơn hoặc bằng 1
7.



A. B.

C.

D.

8.
ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A.
có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
B.
luôn lớn hơn vật
C.
luôn cùng chiều với vật
D.
luôn nhỏ hơn vật.
9.
Khi một vật thật ở cách thấu kính hội tụ một khoảng nhỏ hơn tiêu cự của nó thì:

A.
Ảnh là ảnh ảo, ngược chiều có kích thước bằng hơn vật.

B.
Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

C.
Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.


D.
Ảnh là ảnh thật, ngược chiều nhỏ hơn vật.
10.
Công thức tính độ tụ của một thấu kính là

A.
'
11
dd
D

B.

C.

D.

11.
Ứng dụng nào sau đây không phải là hiện tượng phản xạ toàn phần

A.
Phương pháp nội soi
B.
Cáp kim loại

C.
Viên kim cương lấp lánh
D.
HIện tượng ảo ảnh ở sa mạc
12.

Để có phản xạ toàn phần thì

A.
Ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn

B.
Ánh sáng phải truyền từ môi trường kém chiết quang hơn sang môi trường chiết quang hơn

C.
Ánh sáng phải được chiếu vuông góc với mặt phân cách

D.
Ánh sáng phải đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường chiết suất lớn hơn
4
3
11
D
d d'
dd'
D
d+d'
11
D ( )
d d'



SỞ GD & ĐT BÌNH DƯƠNG KIỂM TRA TÂP TRUNG NGÀY 07-4-2015
TRƯỜNG THPT BẾN CÁT MÔN VẬT LÝ - LỚP 11
THỜI GIAN: 45 PHÚT


Phần tự luận (7 điểm) – Thời gian làm bài 30 phút

1/ Phần chung (4 Điểm) :
Câu 1: (2điểm): Một tia sáng trong thủy tinh đến mặt phân cách giữa thủy tinh với không khí dưới góc
tới
0
i 30 ,
tia phản xạ và khúc xạ vuông góc nhau. Tính chiết suất của thủy tinh ?
Câu 2: (2điểm): Một chùm sáng chiếu từ ới mặt phân cách của môi trườ –
dưới góc tới
0
60
thì góc khúc xạ là
0
30
. Tìm:
a/ Chiết suất của chất lỏng ?
b/ Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi tia sáng truyền từ môi trường lỏng sang không khí?
2/ Phần riêng:
Phần dành cho ban cơ bản (3 điểm):
Câu 3a: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng
10cm cho ảnh ào A

B

cách thấu kính 30cm.
a) Tìm tiêu cự thấ
b) Tìm độ phóng đại của ảnh qua thấu kính và cho biết ảnh cùng chiều hay ngược chiều với vật?
Phần dành cho ban nâng cao (3 điểm):

Câu 3b: Một vật sáng AB được đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính, trước thấu kính hội tụ O
1

và cách O
1
30cm. Biết thấu kính O
1
có độ tụ D
1
= 10dp.
a. Xác định vị trí, tính chất, độ phóng đại của ảnh?
b. Ghép một thấu kính phân kì có tiêu cự f
2
= - 20cm vào phía sau thấu kính O
1
, sao cho hai thấu
kính đồng trục và cách nhau 45cm. Xác định vị trí, tính chất và số phóng đại của ảnh cuối cùng? Vẽ
hình?
c. Xác định vị trí đặt vật để ảnh cuối cùng qua hệ thấu kính cao gấp 2 lần vật ban đầu ?
……………….Hết………………
Học sinh ban nâng cao bắt buộc làm ở phần dành cho ban nâng cao, ban cơ bản có thể chọn một trong
hai phần để làm.
ĐỀ 1





















SỞ GD & ĐT BÌNH DƯƠNG KIỂM TRA TÂP TRUNG NGÀY 07-4-2015
TRƯỜNG THPT BẾN CÁT MÔN VẬT LÝ - LỚP 11
THỜI GIAN: 45 PHÚT


Phần tự luận (7 điểm) – Thời gian làm bài 30 phút
1/ Phần chung (4 Điểm) :

Bài 1:(2điểm).Một tia sáng truyền từ một chất lỏng ra ngoài không khí dưới góc tới 35
0
thì góc lệch
giữa tia tới nối dài và tia khúc xạ là 25
0
.Tính chiết suất của chất lỏng ?
ĐỀ 2



Bài 2(2điểm): Chiếu một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất n = 2,1 ra không khí.
a) Nêu điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ?
b) Biết tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Tìm góc tới và góc lệch ?
2/ Phần riêng:
Phần dành cho ban cơ bản (3 điểm):
Câu 3a: Vật sáng AB trước TK cho ảnh A’B’ cùng chiều và cao bằng 2 lần vật. Biết độ tụ của TK là 5 điốp.
a. Tìm vị trí của vật ?
b. Vẽ hình đúng tỉ lệ ?
c. Tìm vị trí đặt vật để thấu kính cho ảnh thật cách vật 80cm ?

Phần dành cho ban nâng cao (3 điểm):
Câu 3b: Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC tại A đặt trong không khí.Góc A
là góc chiết quang của lăng kính. Một tia sáng rọi vuông góc vào mặt bên AB,sau hai lần phản xạ toàn
phần liên tiếp trên mặt AC và AB thì ló ra khỏi BC theo phương vuông góc BC.
a.Vẽ đường truyền của tia sáng và tính A = ?
b.Tìm điều kiện chiết suất n của lăng kính để thỏa mãn bài toán trên?
……………….Hết………………

Học sinh ban nâng cao bắt buộc làm ở phần dành cho ban nâng cao, ban cơ bản có thể chọn một trong
hai phần để làm.

ĐÁP ÁN ĐỀ 1

BÀI
BÀI GIẢI
ĐIỂM
Bài 1
r = 60
0


12
n sini n sinr

0
2
1
0
n sin r
1.sin60
n3
sini sin30

0,5
0,5

1


Bài 2
a/
12
n sini n sinr
1
2
n sini
n
sinr


2

1.sin60
n3
sin30

b/
2
gh
1
n
sini
n
1
3


0
gh
i 35,26

0,5

0,5


0,5

0,5

3A:
(3 điểm)


< O :

'
1 1 1 1 1 1
15( )
10 30
f cm
f d d f


'
30
3
10
d
k
d
;



1,0

0,75

0,75
0,5



*Dành cho ban nâng cao:
Bài 3B
a.
11
11
1 1 1
0,1 10
10
D f m cm
fD
( 0,25 đ)


'
11
1
11
30.10
15
30 10
df
d cm
df
( 0,25 đ)



'
1
1

15 1
30 2
d
k
d
( 0,25 đ)
Kết luận: Ảnh là ảnh thật, nằm sau thấu kính O
1
, cách thấu kính O
1
: 15cm; cao bằng nửa lần vật. (
0,25 đ)
b.
'
21
45 15 30d l d cm


'
22
2
22
30.( 20)
12
30 ( 20)
df
d cm
df
( 0,25 đ)


''
12
12
15 12 1
.
30 30 5
dd
k
dd
( 0,25 đ)
Vẽ hình đúng : ( 0.5 đ)
c. Ảnh cuối cùng cao gấp 2 lần vật nên k

=
2
( 0,25 đ)

ĐÁP ÁN ĐỀ 2

Bài 1:(2đ).
n
1
> n
2
=> r>I (0,5đ)
r = i+D=60
0
(0,5đ)
n
1

sini = n
2
sinr (0,5đ)
n
1
= n
2
sinr/sini=1,51 (0,5đ)

Bài 2 : (2đ)
a/
2
1
0,
1
sin
2,1
28 26
gh
gh
n
i
n
i
(0,5đ)
Đk:
12
0,
28 26
nn

i
(0,5đ)
b/Ta có:tia phản xạ vuông góc tia khúc xạ


i

+ r =90
0
( mà i

=i )
=> r =90
0
–i (0,25 đ)
Ta có: n
1
sini = n
2
sinr
n
1
sini = n
2
sin(90
0
–i ) (0,25 đ)
=>tani =n
2
/n

1
(0,25 đ)

i=25
0
27

=>

r=64
0
33

(0,25 đ)

Bài 3a( Cơ bản ).
a. – Tính được f = 20cm 0,5 điểm
– Tìm được d = 10cm 0,5 điểm
b. – Vẽ hình đúng tỉ lệ 0,5 điểm
c. – Viết được hệ
' 80
'
d d cm
df
d
df
0,5 điểm - Giải
hệ tìm được d = 40cm 1,0 điểm
Câu 3(Ban tự nhiên):
a. Vẽ hình đúng 0,5đ

Từ hình vẽ ta có
IJM A


IJK=B ==> B=2A
(0,5đ)
Trong khi
o
2B+A=180
(0,5đ)
Giải hệ phương trình ta được
A
=36
o
(0,5đ)
b. Ta có
IJM A

==> Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần tại J là sin
A
> 1/n (0,5đ)
==> n > 1/sin
A

==> n > 1,7 (0,5đ)







Sở GD-ĐT Tỉnh Bình Dương Kiểm tra tập trung HK2 - Năm học 2014-2015
Trường THPT Bến Cát Môn: Vật lý 11 – Ngày 7/4/2015

Thời gian: 45 phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM:


Đáp án mã đề: 150


01. - / - - 04. - - - ~ 07. - - = - 10. - - - ~

02. - - = - 05. - - - ~ 08. - - - ~ 11. - - = -

03. ; - - - 06. - - = - 09. - / - - 12. - / - -


Đáp án mã đề: 184


01. - - - ~ 04. - - = - 07. ; - - - 10. ; - - -

02. ; - - - 05. - - - ~ 08. ; - - - 11. - - = -

03. - - = - 06. ; - - - 09. - - = - 12. ; - - -


Đáp án mã đề: 218



01. - - - ~ 04. - - = - 07. ; - - - 10. - / - -

02. - - - ~ 05. ; - - - 08. - / - - 11. ; - - -

03. ; - - - 06. ; - - - 09. - / - - 12. - - - ~


Đáp án mã đề: 252


01. ; - - - 04. - - - ~ 07. - - - ~ 10. ; - - -

02. - - = - 05. - - - ~ 08. ; - - - 11. - / - -

03. ; - - - 06. - / - - 09. - - = - 12. ; - - -


×