Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi Giáo viên dạy giỏi cấp THPT Thuận Thành số 1 tỉnh Bắc Ninh năm 2013 môn sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.52 KB, 5 trang )



1

SỞ GD – ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1

ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2012 - 2013
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút

Câu 1.( 3 điểm) Đồng chí hãy cho biết nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc đó được thể hiện như thế
nào trong cấu trúc và cơ chế di truyền? Sự vi phạm nguyên tắc bổ sung dẫn đến hậu quả gì?
Câu 2. (3 điểm)Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sinh vật?
Câu 3. (3 điểm) F1 lai với cơ thể khác được thế hệ lai phân li có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
a. Cho ví dụ về kiểu hình và viết sơ đồ lai phù hợp với mỗi quy luật di truyền thỏa mãn tỉ
lệ trên?
b. Phân biệt các quy luật di truyền đó?
Câu 4. (3 điểm) Trình bày các nhân tố tiến hóa và vai trò của mỗi nhân tố đó. Quá trình hình
thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới có điểm gì giống và khác nhau về cơ chế?
Câu 5. (2 điểm) Ổ sinh thái là gì? Hãy giải thích vì sao ổ sinh thái của các loài khác nhau lại
thường không trùng nhau?
Câu 6. (2 điểm)
a. Tại sao những cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì lại vẫn được di truyền từ
đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ?
b. Từ một loài sinh vật nếu không có sự cách li về mặt địa lí thì có thể hình thành nên các
loài khác nhau được không ? Giải thích
Câu 7. (4 điểm) Ở một loài thực vật, cho cây lá quăn, hạt trắng lai với cây lá thẳng, hạt đỏ, F
1
thu


được toàn cây lá quăn, hạt đỏ. F
1
giao phấn với nhau, F
2
thu được 20000 cây với 4 loại kiểu hình
trong đó có 4800 cây lá thẳng, hạt đỏ.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
. Tính số lượng cây của các loại kiểu hình còn
lại ở F
2.

Biết rằng không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, diễn biến của NST ở hai bên
tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau.
Hết





2



HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2012 - 2013
Môn: Sinh học


Câu Nội dung Điểm

Câu 1
3 đ
1- Khái niệm: NTBS là nguyên tắc cặp đôi giữa các bazonitric trên mạch kép
phân tử ADN, đó là nguyên tắc A của mạch đơn này có kích thước lớn được
bổ sung với T của mạch đơn kia có kích thước bé, chúng liên kết với nhau
bằng hai liên kết hidro, G của mạch đơn này có kích thước lớn được bổ sung
với nhau bằng 3 liên kết hidro và ngược lại
2- NTBS thể hiện trong cấu trúc di truyền:
- Thể hiện trong cấu trúc không gian của ADN : Nhờ liên kết theo NTBS mà
cấu trúc không gian của ADN được ổn định. Biết được thông tin di truyền của
mạch đơn này có thể suy ra được thông tin di truyền của mạch đơn kia, nhờ
NTBS ĐK của ADN luôn ổn định bằng 20 A
0

- Thể hiện trong cấu trúc ARN….
- Thể hiện trong cấu trúc không gian của tARN : Tại các điểm xoắn tạm thời
có liên kết hidro theo NTBS A-U, G-X làm cho cấu trúc tARN đặc trưng, một
thùy mang bộ ba đối mã, đầu đối diện mang axitamin.
3- NTBS thể hiện trong cơ chế di truyền:
* Tổng hợp ADN
* Tổng hợp ARN
* Tổng hợp Protein
4- Sự vi phạm NTBS sẽ làm thay đổi cấu trúc ADN về số lượng, thành phần, trình
tự phân bố các nucleotit tạo nên alen mới. Hình thành sản phẩm protein mới.
0.5 đ






0.5đ



0.5đ
0.5đ



0.25đ
0.25đ
0.25đ

0.25đ
Câu 2
3 đ
a- Tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản của cơ thể sinh vật
Đa số sinh vật đều được cấu tạo cơ thể từ tế bào
- Ở sinh vật nhân sơ, tế bào là một cơ thể hoàn chỉnh
- Ở sinh vật nhân thực, tế bào gồm ba phần chính:
+ Nêu được cấu tạo và chức năng của màng sinh chất
+ Nêu được cấu tạo và chức năng của các bào quan ở tế bào chất
+ Nêu được cấu tạo và chức năng của nhân tế bào
b- Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống
- Tất cả dấu hiệu đặc trưng cho sự sống như: Sinh trưởng, phát triển, tổng
hợp đều xảy ra trong tế bào.
- Tế bào là đơn vị hoạt động thống nhất về trao đổi chất, nhân giữ vai trò điều
khiển chỉ đạo.
- Ở các sinh vật đơn bao toàn bộ hoạt động sống, hoạt động di truyền đề
u

xảy ra trong một tế bào. ở các sinh vật đa bào do sự phân hóa về cấu trúc và
chuyên hóa về chức năng, mỗi mô, mỗi cơ quan đều đảm nhận những chức
năng sinh học khác nhau trong cơ thể
- Tế bào đảm nhận chức năng bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua
các thế hệ tế bào và cơ thể dù dưới hình thức sinh sản nào ( các cơ chế di
truyền ở cấp độ phân tử ADN hay NST thì đều diễn ra trong tế bào).


0.25 đ

0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ


0.25đ

0.25đ

0.5đ




0.25đ


3



Câu 3
3 đ
1. Tỉ lệ 3:3:1:1= 8 tổ hợp = 4X2 nên một bên cho 4 loại giao tử còn một bên
cho 2 loại giao tử. Ở Phân li độc lập với 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng
nằm trên 2 cặp NST thường (AaBb X Aabb hoặc AaBb X aaBb) đều cho tỉ lệ
Kiểu hình 3:3:1:1 gv viết một trong hai phép lia đều được điểm
2. Tương tác gen kiểu bổ sung.
A-B- qui định hoa đỏ
A-bb – Hoa tím
aaB- qui định hoa vàng
aabb – hoa trắng, Phép lai AaBb (đỏ) X Aabb (Tím) hoặc AaBb (đỏ) X aaBb
(vàng) đều cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
3. Di truyền có hoán vị gen với tần số f = 25%
A - cây cao, a – cây thấp; B – cây hạt tròn, b – cây hạt dài
phép lai
AB ab
X
ab ab

4. Điểm khác nhau của 3 qui luật trên là
Di truyền độc lập Di truyền tương tác Di truyền liên kết
không hoàn toàn

- Mỗi gen trên một
NST phân li độc lập tổ
hợp riêng rẽ

- Mỗi gen qui định 1
tính trạng



- Tỉ lệ Kiểu gen ở F2:
1:2:1:2:4:2:1:2:1
- Tỉ lệ kiểu hình:
9:3:3:1
- F
1
lai phân tích được
F
a
có tỉ lệ kiểu hình
bằng tỉ lệ kiểu gen :
1 :1 :1 :1
- Lai thuận lai nghịch
kết quả không đổi
- Có tính phổ biến hơn
- Tạo biến dị tổ hợp tự
do
- Mỗi gen trên một
NST phân li độc lập tổ
hợp riêng rẽ

- Hai hay nhiều gen
cùng qui định 1 tính
trang

- Tỉ lệ kiểu gen là
1:2:1:2:4:2:1:2:1
- Tỉ lệ kiểu hình là biến
dạng của tỉ lệ 9 :3 :3 :1

- Tỉ lệ kiểu hình Ở F
a
:
3 :1 , 1 :2 :1, 1 :1 :1 :1


- Lai thuận lai nghịch
kết quả không đổi
- Có tính phổ biến hơn
- Tạo hai loại biến dị tổ
hợp là BDTH tự do và
BDTH tương tác gen
- 2 cặp gen không alen
tồn tại trên cùng 1 cặp
NST phân li và tổ hợp
phụ thuộc vào nhau
- Mỗi gen qui định 1
tính trạng nhưng các
tính trạng thường hay
đi thành nhóm liên kết
-Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ
kiểu hình phụ thuộc
vào tần số hoán vị gen





- Lai thuận lai nghịch
kết quả có thể thay đổi

- Ít phổ biến
- Tạo biến dị tái tổ hợp



0, 5đ




0.5 đ






0,25 đ






0,25 đ



0,25 đ




0,25 đ


0,25 đ

0,25 đ



0,25 đ


0,25 đ



4

Câu 4
3 đ
- Giáo viên trình bày được 5 nhân tố tiến hóa đã học: Đột biến, GP có chọn
lọc, di và nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên và vai trò của
mỗi nhân tố
- Điểm giống trong quá trình hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài
mới là đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa
- Điểm khác nhau là các cá thể của quần thể thích nghi với quần thể gốc vẫn
có thể tồn tại dạng lai, còn loài mới hình thành có sự cách li sinh sản với loài
gốc và không tồn tại dạng lai

1,5 đ



0,75 đ

0,75 đ
Câu 5
2 đ
- Khái niệm ổ sinh thái là không gian sinh thái bao gồm tập hợp các nhân tố
sinh thái giúp cho sinh vật tồn tại và phát triển
- Ổ sinh thái bao gồm nơi ở và nơi kiếm ăn cùng với các nhân tố sinh thái phù
hợp với mỗi loài sinh vật tồn tại và phát triển.
- Các loài sinh vật khác nhau có ổ sinh thái không trùng lên nhau do mỗi loài
thích nghi với một hay một nhóm nhân tố sinh thái nhất định.
- Trong cùng một khu phân bố giống nhau giữa hai loài vẫn có ổ sinh thái
khác nhau do thích nghi với những nhân tố sinh thái khác nhau.
- Giả sử ổ sinh thái của hai loài khác nhau mà trùng lên nhau sẽ dẫn tới sự
cạnh tranh quết liệt về dinh dưỡng và chỗ ở do đó một trong hai loài phải thay
di chuyển tới ổ sinh thái mới nếu không sẽ khó tồn tại.
- Mỗi loài sinh vật có một hệ gen đặc trưng và quy định khả năng thích nghi
với những điều kiện sinh thái riêng.
0,5đ

0,5đ


0,25 đ

0,25 đ


0,25 đ


0,25 đ
Câu 6
2 đ
1. - Các gen quy định cơ quan thoái hóa không bị CLTN đào thải vì những cơ
quan này thường không gây hại gì cho cơ thể sinh vật.
- Những gen này chỉ có thể bị loại khỏi quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên vì
thế có thể thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các
gen này.
2. Không có cách li địa lí thì loài mới vẫn có thể hình thành nếu giữa các tiểu
quần thể của cùng một loài có sự cách li nào đó khiến cho các cá thể của các
tiểu quần thể không giao phối với nhau hoặc có giao phối với nhau nhưng đời
con sinh ra bất thụ.
0,5 đ

0,5 đ



1 đ
Câu 7
4 đ
Biện luận:
- P khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản mà F
1
đồng tính lá quăn-hạt đỏ mà
mỗi tớnh trạng do một gen qui định  Mỗi tính trạng đúng với định luật phõn

li của Menden ở F
1
 chứng tỏ P thuần chủng, F
1
dị hợp về 2 cặp gen và các
tính trạng lá quăn, hạt đỏ là trội hoàn toàn so với các tính trạng lá thẳng, hạt
trắng.
- Xét tỉ lệ kiểu hình lá thẳng-hạt đỏ ở F
2
= 4800/20000 = 24%  F
2
xuất hiện
4 loại kiểu hình khác tỉ lệ 9 : 3 : 3: 1 (PLĐL), khác tỉ lệ 3 : 1 và 1 : 2 : 1
(LKHT)  chứng tỏ có hoán vị gen. Sơ đồ lai:
- Quy ước: Gen A: lá quăn; gen a: lá thẳng
Gen B: hạt đỏ; gen b: hạt trắng
Sơ đồ:
P
t/c
:
Ab
Ab
(lá quăn, hạt trắng) x
aB
aB
(lá thẳng, hạt đỏ)
G
P
: Ab aB





0,25 đ



0,5 đ










5


F
1
:
aB
Ab
(lá quăn, hạt đỏ)
F
1
x F

1
:
aB
Ab
x
aB
Ab

G
F1
: Ab = aB = (1 – f) :2 Ab = aB = (1 – f) :2
AB = ab = f : 2 AB = ab = f : 2
F
2
xuất hiện 24% lá thẳng, hạt đỏ = 24% = 24%
a
aB

được tạo ra từ các tổ hợp
aB
aB
+
ab
aB
+
aB
ab
=
2
2

f1







+ 2


2
f
.
2
f1

= 0,24  f =
20%
F
1
x F
1
:
aB
Ab
x
aB
Ab


G
F1
: Ab = aB = 40% Ab = aB = 40%
AB = ab = 10% AB = ab = 10%
F
2
: Lập bảng ( hoặc sử dụng pp nhân xác suất)

Kết quả: Kiểu gen: 1%AB/AB : 8%AB/Ab : 8%AB/aB : 32%Ab/aB :
2%AB/ab : 16% Ab/Ab : 8%Ab/ab : 16%aB/aB :
8%aB/ab : 1%ab/ab
Kiểu hình: 51% lá quăn-hạt đỏ
24% lá quăn-hạt trắng
24% lá thẳng-hạt đỏ
1% lá thẳng-hạt trắng
Số lượng các loại kiểu hình còn lại:
- Lá quăn - hạt đỏ = 51% x 20000 = 10200 cây
- Lá quăn - hạt trắng = 24% x 20000 = 4800 cây
- Lá thẳng - hạt trắng = 200 cây


0,5 đ






1,0 đ






1,0đ


0,25 đ



0,25 đ



0,25 đ

×