Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

kế toán doanh thu, chi phí, thu nhập khác và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 16 trang )

30-Jun-15
1
1
Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
2
Mục đích
 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
 Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh, bao gồm khái niệm, ghi nhận, đánh giá và
trình bày trên báo cáo tài chính.
 Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong việc
xử lý các giao dịch liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh.
 Ý nghĩa của thông tin qua các tỷ số tài chính
3
Nội dung
 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và chi phí
 Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch
liên quan đến doanh thu và chi phí
 Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC
 Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
4
Nội dung 1
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và chi phí
30-Jun-15
2
5
Phân loại
DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
DOANH THU THU NHẬP KHÁC


DOANH THU
BÁN HÀNG
DOANH THU
CC DỊCH VỤ
LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ
TỨC, LN ĐƯỢC CHIA
Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí
6
Doanh thu
 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán:
 Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường và các hoạt động khác của doanh
nghiệp
 Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao
gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ
sở hữu.
7
Xác định doanh thu
Thực chất là xác định số tiền ghi nhận DT
Theo VAS 14, “DT được được xác định theo giá
trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh
thu”.
8
Giá trị hợp lý
 Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán – không bao gồm
các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả
trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp),
thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.

 Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không
tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch, có
thể ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế gián thu
nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế
gián thu phải nộp.
30-Jun-15
3
9
Bài tập thực hành
 DN mua và bán ngay 200 đv hàng hoá, giá bán chưa thuế
GTGT là 43trđ/đv; giá mua chưa thuế GTGT là 41 trđ/đv.
Lô hàng trên chịu thuế GTGT 10%. Thu chi bằng tiền mặt.
 DN xuất bán một lô hàng A chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Lô
hàng A có giá bán chưa thuế GTGT (đã bao gồm thuế
TTĐB) là 70 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
Cho biết, thuế TTĐB của lô hàng trên là 20 triệu đồng.
 Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần.
10
Bán hàng trả chậm
 Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không bao gồm
lãi trả chậm. Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm.
 Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không tính trên
lãi trả chậm
 Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm.
 Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như 1 khoản doanh thu nhận
trước, sau đó phân bổ vào DT hoạt động tài chính trong
suốt thời gian trả chậm.
11
Bài tập thực hành
 Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp bán một lô hàng cho trả

chậm chia đều trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT
của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 400 triệu đồng. Nếu
trả góp trong 3 năm thì giá trả góp chưa thuế GTGT là
460 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT là 10%.
 Yêu cầu: Xác định DTBH, DT thuần, DTTC của năm
20X0, 20X1 và 20X2.
12
Ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng
 Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN
được chia
30-Jun-15
4
13
 05 điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
 Một số trường hợp không ghi nhận doanh thu bán hàng
 Một số khoản giảm trừ doanh thu
 Chiết khấu thương mại
 Giảm giá hàng bán
 Hàng bán bị trả lại
DOANH THU BÁN HÀNG HÓA
14
Điều kiện ghi nhận
 DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
 DN không còn quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch

bán hàng;
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
15
Bài tập thực hành
 Xác định thời điểm ghi nhận DT của mỗi giao dịch dưới
đây:
 Siêu thị A bán hàng và cho phép người mua hàng trả lại hàng
trong thời gian 10 ngày không cần nói lý do, miễn là hàng còn
nguyên vẹn.
 DN xuất hóa đơn và vận chuyển hàng từ TP. HCM ra Hà Nội để
giao cho khách hàng theo phương thức chuyển hàng.
 Cty Hoàng Nhân giao hàng cho công ty Hoàng Nghĩa tại kho của
bên mua. Do 2 giám đốc quen nhau nên kế toán của Hoàng
Nhân chưa biết giá bán là bao nhiêu.
16
Bài tập thực hành
 Cty Hoàn Cầu giao hàng hóa cho Cty Nhất Phương, trong hợp
đồng có qui định, sau khi lắp đặt thành một hệ thống, vận hành
ổn định thì mới chấp nhận số hàng trên (do yêu cầu kỹ thuật) và
được Hoàn Cầu đồng ý.
 Siêu thị X bán phiếu quà tặng có mệnh giá từ 100.000đ cho đến
500.000đ. Người có phiếu quà tặng được mua tất cả hàng hóa
có tại siêu thị và phải mua bằng hoặc cao hơn số tiền ghi trên
phiếu. Phiếu có giá trị 12 tháng.
30-Jun-15
5
17
Các khoản giảm doanh thu
 Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho người
mua do họ mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có số lượng

hay giá trị lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua
bán hàng.
18
Bài tập thực hành
 Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá
bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT
10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người
mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối
lượng lớn, người mua được hưởng chiết khấu thương mại là
2%, được trừ trực tiếp trên hoá đơn.
Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp vụ
trên.
19
DN cho khách hàng hưởng chiết khấu nếu doanh số mua
đạt từ 200 trđ trở lên.
 Ngày 17/4: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, giá
bán chưa thuế GTGT là 80 trđ.
 Ngày 12/5: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, giá
bán chưa thuế GTGT là 130trđ. Khách hàng được hưởng
chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn ngày 12/5.
Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần.
Bài tập thực hành
20
Phân biệt với chiết khấu thanh toán
Là khoản tiền mà bên bán cho bên mua
hưởng do khách hàng thanh toán tiền sớm.
Chỉ liên quan đến thu hồi nợ phải thu nên
không được ghi giảm doanh thu bán hàng
mà ghi tăng chi phí tài chính.

30-Jun-15
6
21
Bài tập thực hành
 Xuất kho hàng hóa bán thu ngay bằng TGNH, giá xuất
kho 200trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 250trđ. Do thanh
toán ngay, người mua được hưởng chiết khấu thanh
toán 1% trên tổng số tiền thanh toán và trừ ngay vào số
tiền mua khi chuyển trả.
Yêu cầu:
1/ Lợi nhuận gộp của nghiệp vụ trên?
2/ Chiết khấu thanh toán trong nghiệp vụ trên?
22
Giảm giá hàng bán
Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng
hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc
hậu thị hiếu.
23
Hàng bán bị trả lại
Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh
toán.
24
Ví dụ
 Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có giá
chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu
tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng.
 Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém phẩm
chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 20% giá
trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 30% giá trị lô

hàng và trừ vào tiền hàng.
Yêu cầu: Xác định khoản giảm trừ, doanh thu thuần cho
hai trường hợp trên
30-Jun-15
7
25
Doanh thu cung cấp dịch vụ
 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch
vụ đó;
 Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày lập bảng cân
đối kế toán;
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
26
Bài tập thực hành 11
Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo cho
sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm (Từ
tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số tiền là
2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), thông qua
chương trình “chuyện không của riêng ai”, với 52 lần
phát sóng trên truyền hình.
Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp
dịch vụ của Lasta.
27
DT từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN được chia
Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Số tiền xác định tương đối chắc chắn;
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế.

28
Bài tập thực hành
 Ngày 1/2/20x0, Công viên nước Đầm Sen gửi tiền vào
Ngân hàng Việt Á, số tiền gửi là 50.000 trđ, kỳ hạn gửi
13 tháng, lãi suất 14%/năm, nhận lãi và gốc tại ngày
đáo hạn. (Tham khảo thuyết minh của DSN năm 2011)
 Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi mà CV nước Đầm Sen ghi
nhận trên báo cáo tài chính trong từng năm.
30-Jun-15
8
29
Thu nhập khác
Bao gồm:
 Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định;
 Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
 Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
 Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
 Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
 Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
 Các khoản thu khác.
30
CHI PHÍ
 Khái niệm
 Phân loại chi phí
 Ghi nhận chi phí
31
Khái niệm chi phí
 Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế toán:
 dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ

tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
 dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các
khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
32
Phân loại chi phí
 Chi phí sản xuất kinh doanh:
 Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi phí tài chính.
 Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, khấu
hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền.
 Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh
bình thường.
30-Jun-15
9
33
Ghi nhận chi phí
 Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi khi
nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận các chi phí
để tạo ra thu nhập đó.
 Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này:
 Chi phí phát sinh trong kỳ này
 Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho kỳ này
 Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập của kỳ này.
34
Bài tập thực hành
1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng tiền mặt, giá xuất kho 200trđ,
giá bán chưa có thuế GTGT là 220trđ, thuế GTGT 10%, tiền hàng
chưa thu.
2. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, giá
xuất kho 2 trđ.

3. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 10trđ, chí
phí quản lý doanh nghiệp 15 trđ.
4. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 trđ.
35
Thí dụ
5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán
hàng 2trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3 trđ.
6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận
quản lý 1,05trđ, trong đó có thuế GTGT 5%.
7. DN lập dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm 5 trđ
8. Chi phí quảng cáo phân bổ cho tháng này 8 trđ
Yêu cầu: Xác định chi phí trong các nghiệp vụ phát sinh
trên.
36
Nội dung 2
Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch liên
quan đến doanh thu và chi phí
30-Jun-15
10
37
Các phương thức bán hàng
 Bán buôn:
 Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba, không qua kho
 Bán buôn hàng qua kho
• Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán)
• Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho người mua)
• Bán hàng thông qua đại lý
 Bán lẻ:
 Bán hàng thu tiền trực tiếp
 Bán hàng thu tiền tập trung

38
Tài khoản 511
 Các khoản giảm doanh thu:
Chiết khấu, giảm giá, hàng
bán bị trả lại, thuế XK, thuế
TTĐB, thuế GTGT (PP trực
tiếp).
 Kết chuyển doanh thu thuần
 Doanh thu bán hàng, cung
cấp dịch vụ, doanh thu bán
hàng nội bộ phát sinh
trong kỳ kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
39
Tài khoản 632
 Giá vốn của hàng hóa đã tiêu
thụ trong kỳ kế toán
 Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phát sinh tăng
 Giá trị HTK hao hụt, mất mát
 CPSXC cố định không được
ghi nhận vào CP chế biến
 Dự phòng giảm giá HTK
phát sinh giảm
 Giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa dịch vụ đã bán
bị trả lại.
 Kết chuyển giá vốn hàng
bán

Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
40
Bán trực tiếp
TK 632
TK 15*
Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu
TK 3331
Hàng
được
coi là tiêu
thụ
khi khách
hàng
nhận tại
kho
của
bên bán
30-Jun-15
11
41
Gửi hàng đi bán
TK 157
TK 155, 156
Giá xuất kho (1)
TK 511
TK 11*, 131

Doanh thu (2b)
TK 3331
TK 632
Giá vốn hàng bán (2a)
Hàng
được
coi là tiêu
thụ
khi khách hàng
đã chấp
nhận
thanh toán
42
Bài tập thực hành số
 Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20
trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). Áp dụng phương pháp
kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuế GTGT khấu trừ.
 Có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg
2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán
chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh,
giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg, thuế
GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách hàng.
43
Bán hàng trả chậm
TK 155, 156
Giá vốn hàng bán (1)
TK 511
TK131

Doanh thu (2)
TK 3331
TK 632
TK 3387
TK 515
Phân bổ lãi (3)
Tổng lãi trả chậm
44
Bài thực hành số
 Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp bán một lô hàng
cho trả chậm chia đều trong 3 năm. Giá bán chưa
thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là
400 triệu đồng. Lãi suất hai bên thỏa thuận theo
lãi suất trên thị trường cho khoản tín dụng tương
tự là 10%/năm trên khoản nợ đã có thuế. Thuế
suất thuế GTGT là 10%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
30-Jun-15
12
45
Chiết khấu TM, giảm giá, hàng bán bị trả lại
TK 521
TK 131, 11*
TK 3331
TK 511
K/c giảm DT
Phát sinh
TK 15*
TK 632
Nhập lại hàng

bán bị trả lại
46
Bài tập thực hành
 Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá
bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT
10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người
mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối
lượng lớn, người mua được hưởng chiết khấu thương mại là
2%, được trừ trực tiếp trên hoá đơn.
Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp vụ
trên.
47
DN cho khách hàng hưởng chiết khấu nếu doanh số mua
đạt từ 200 trđ trở lên.
 Ngày 17/4: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, giá
bán chưa thuế GTGT là 80 trđ.
 Ngày 12/5: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, giá
bán chưa thuế GTGT là 130trđ. Khách hàng được hưởng
chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn ngày 12/5.
Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần.
Bài tập thực hành
48
Ví dụ
 Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có giá
chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu
tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng.
 Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém phẩm
chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 20% giá
trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 30% giá trị lô
hàng và trừ vào tiền hàng.

Yêu cầu: Xác định khoản giảm trừ, doanh thu thuần cho
hai trường hợp trên
30-Jun-15
13
49
Các trường hợp phát
sinh
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ cơ bản
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TÀI CHÍNH
50
Các trường hợp phát sinh
 Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào công
ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con.
 Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản
 Bán hàng, mua hàng trả góp
 Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng
 Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá
51
Nội dung chi phí bán hàng
và quản lý doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ cơ bản
KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
52
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK 641, 642
TK 334, 338
TK 15*, 242
TK 214

TK 352, 333
CP nhân viên
CP vật liệu, dụng cụ
CP khấu hao
CP bảo hành, thuế
phí, lệ phí
TK 229
Dự phòng phải thu
khó đòi
TK 11*, 33*
Cp dịch vụ, bằng tiền
TK 911
Kết chuyển CP
hoạt động
30-Jun-15
14
53
Bài tập thực hành
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30trđ,
bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ.
2. Trích khoản các trích theo lương theo quy định.
3. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ.
4. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4
trđ.
5. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ
6. Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển
khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN 3
trđ.
54

Tài khoản sử
dụng
Các nghiệp vụ cơ
bản
• KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC
55
Tài khoản 911
 Chi phí giá vốn hàng bán
 Chi phí bán hàng
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Chi phí tài chính
 Chi phí khác
 Chi phí thuế TNDN
 Kết chuyển lãi
 Doanh thu thuần từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ
 Doanh thu hoạt động tài
chính
 Thu nhập khác
 Kết chuyển lỗ
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
56
Xác định kết quả kinh doanh
TK 911
TK 632
TK 641
TK 642
TK 635
TK 811

TK 511
TK 515
TK 711
TK 421
TK 421
TK 821
30-Jun-15
15
57
Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình
hình sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau:
1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế
210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng
150.000.000đ.
2. Do một số hàng bị lỗi nên DN giảm giá cho bên mua với trị giá chưa
thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giá
này.
3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi trừ chiết khấu
thanh toán 2% trên số nợ.
Xác định kết quả kinh doanh
58
4. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền mặt
2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu
1.000.000đ.
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý 15.000.000đ;
khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ.
6. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạm tính
thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 25%.

Yêu cầu:
 Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
 Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu biểu qui định?
Xác định kết quả kinh doanh
59
Nội dung 3
Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC
60
Trình bày báo cáo tài chính
 Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày liên
quan đến DT:
 Trên báo cáo kết quả kinh doanh
 Trên thuyết minh BCTC
(a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu
bao gồm phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của
các giao dịch về cung cấp dịch vụ;
(b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện:
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
30-Jun-15
16
61
Trình bày báo cáo tài chính (tiếp theo)
( (c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt
động trên.
(d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thường.
62
Nội dung 4
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính

63
Ý nghĩa của thông tin
 Doanh thu: Quy mô kinh doanh
 Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp/doanh thu.
=> Khả năng sinh lời của ngành nghề/sản phẩm, tình hình
cạnh tranh và chính sách giá
 Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu = chi phí bán
hàng và QLDN/doanh thu
=> Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí

×