Đề 11 Vật Lý
Câu 2: Tìm kết luận sai. Để phát hiện ra tia X, người ta dùng
A: Tế bào quang điện. B: Mạch dao động LC. C: Màn huỳnh quang.
D: Máy đo dùng hiện tượng
iôn hoá.
Câu 3: Chiếu bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một kim loại có công thoát êlectron bằng A = 2eV. Hứng chùm
êlectron quang điện bứt ra cho bay vào một từ trường đều
với B = 10-4T , theo phương vuông góc với đường cảm
ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các êlectron quang điện bằng 23,32mm. Bước sóng λ của bức xạ được chiếu
là bao nhiêu?
A: 0,75μm B: 0,6μm C: 0,5μm D: 0,46μm
Câu 4: Chiếu ánh sáng kích thích vào tấm kim loại cô lập, trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện. Điện
thế của tấm kim loại sẽ
A: ko đổi B: tăng C: giảm D: tăng rồi ko đổi
Câu 5: Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm
thuần có độ tự cảm
H thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1A. Nếu đặt vào hai đầu
đoạn mạch này điện áp u = 150
cos (120 )V thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A:
(A).
B:
(A
).
C:
(A).
D:
i=5cos(120π
t-π/4) (A)
Câu 6: Hai nguồn S1 và S2 dao động theo các phương trình u1 = a1cos(90πt) cm; u2 = a2cos(90πt + π/4) cm trên mặt
nước. Xét về một phía đường trung trực của S1S2 ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MS1-MS2 = 13,5 cm và
vân bậc k + 2 (cùng loại với vân k) đi qua điểm M' có M’S1-M’S2 = 21,5 cm. Tìm Tốc độ truyền sóng trên mặt nước,
các vân là cực đại hay cực tiểu?
A: 25cm/s, cực tiểu B: 180cm/s, cực tiểu C: 25cm/s, cực đại D: 180cm/s, cực đại
Câu 7: . Điều nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A: A. Đại lượng đặc trưng
cho ánh sáng đơn sắc là tần
số
B: B. Các ánh sáng đơn sắc
chỉ có cùng vận tốc trong
chân không
C: C. Đại lượng đặc trưng
cho ánh sáng đơn sắc là
bước sóng
D: D. Các ánh sáng đơn sắc
khác nhau có thể có cùng
giá trị bước sóng
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai ? Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện
A: phụ thuộc vào điện thế
của tấm kim loại.
B: phụ thuộc vào bước sóng
của ánh sáng kích thích.
C: phụ thuộc vào bản chất
của kim loại làm catôt.
D: không phụ thuộc vào
cường độ chùm sáng kích
thích.
Câu 9: Chọn câu trả lời sai. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng
A: Có một mầu xác định.
B: Không bị tán sắc khi đi
qua lăng kính.
C: Có vận tốc không đổi khi
truyền từ môi trường này
sang môi trường kia.
D: Bị khúc xạ qua lăng kính.
Câu 10: Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc
A: vị trí địa lý mà con lắc
đang dao động.
B: biên độ dao động của con
lắc.
C: cách kích thích cho con
lắc dao động.
D: khối lượng của con lắc.
Câu 11: Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?
A: Trạng thái dừng của
nguyên tử có năng lượng xác
định
B: Hình dạng quỹ đạo của
các electron
C: Mô hình nguyên tử có
hạt nhân
D: Lực tương tác giữa
electron và hạt nhân nguyên
tử
Câu 12: Chọn câu sai .vận tốc truyền âm trong một môi trường
A: Tăng khi mật độ các ph
ầ
n
tử vật chất của môi trường
tăng
B: Giảm khi tính đàn h
ồ
i của
môi trường giảm
C: Tăng khi nhiệt độ của
môi trường giảm
D: Giảm khi khối lượng
riêng của môi trường giảm
Câu 13: Một thiết bị điện được đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều tần số 100 Hz có giá trị hiệu dụng 220 V. Thiết bị
chỉ hoạt động khi hiệu điện thế tức thời có giá trị không nhỏ hơn 220 V. Xác định thời gian thiết bị hoạt động trong
nửa chu kì của dòng điện.
A: 0,004 s B: 0,0025 s C: 0,005 s
D: Cả 3 đáp án đều không
đúng.
Câu 14: Chiếu ánh sáng gồm 3 thành phần đơn sắc đỏ,vàng, lục từ trong nước tới mặt phân cách nước và không khí.
Khi tia vàng bị phản xạ toàn phần (biết ba màu đỏ, vàng, lục trộn lẫn vào nhau sẽ ra màu cam). Chọn đáp án sai:
A: Tia đỏ bị khúc xạ khi
chiếu xiên tới mặt nước.
B: Tia màu cam sẽ hợp với
mặt nước 90 độ.
C: Tia màu lục sẽ bị phản xạ
khỏi mặt nước.
D: Tia màu đỏ sẽ hợp với tia
màu vàng 1 góc nhọn khi tia
màu vàng bị phản xạ hợp
với tia tới 1 góc lớn hơn góc
lệch của tia đỏ 90 độ.
Câu 15: Trong thí nghiệm của I-âng, người ta chiếu ánh sáng màu vàng có bước sóng 540nm vào hai khe S1, S2.
Quan sát trên màn thấy có 15 vân sáng và khoảng cách giữa hai vân xa nhất là 6,3mm. Sau đó người ta thay ánh sáng
màu vàng bằng ánh sáng đơn sắc khác thì đếm được trên màn có 18 vân sáng và khoảng cách giữa hai vân sáng xa
nhau nhất là 6,3mm. Hỏi ánh sáng đơn sắc có màu gì?
A: Đỏ B: Lam C: Chàm D: Tím
Câu 16: Tìm phát biểu đúng khi nói về động cơ không đồng bộ 3 pha:
A: Động cơ không đồng bộ
3 pha được sử dụng rộng rãi
trong các dụng cụ gia đình
B: Rôto là bộ phận để tạo ra
từ trường quay
C: Vận tốc góc của rôto nhỏ
hơn vận tốc góc của từ
trường quay
D: Stato gồm hai cuộn dây
đặt lệch nhau một góc 900
Câu 17: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(20t - 2п/3) cm. Tốc độ trung bình của vật sau khoảng
thời gian t = 19п/60 s kể từ lúc t = 0 là:
A: 4,02cm/s B: 52,27 cm/s C: 50,27cm/s D: 3,02cm/s
Câu 18: Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng:
A: Tồn tại một thời gian lớn
hơn 10-8s sau khi tắt ánh
sáng kích thích
B: Hầu như tắt ngay sau khi
tắt ánh sáng kích thích
C: Có bước sóng nhỏ hơn
bước sóng ánh sáng kích
thích
D: Do các tinh thể phát ra
khi được kích thích bằng
ánh sáng mặt trời
Câu 19: Trong mạch co tụ điên có điện dung C thì
A: Cường độ dòng điện trễ
pha π/2 so với hiệu điện thế
B: Cường độ dòng điện sớm
pha π/4 so với hiệu điện thế
C: Cường độ dòng điện xớm
pha π/2 so với hiệu điện thế
D: Cường độ dòng điện trễ
pha π/4 so với hiệu điện thế
Câu 20: Ba vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Laiman của nguyên tử hiđrô có bước sóng lần lượt là λL1 = 1216 Ao,
λL2 = 1026Ao và λL3 = 973Ao. Nếu nguyên tử hiđrô bị kích thích sao cho êlectron chuyển lên quỹ đạo N thì nguyên
tử có thể phát ra các vạch trong dãy Banme là:
A: λB1 = 0,8566mm và λB2
= 0,2869mm
B: λB1 = 0,7866mm và λB2
= 0,2869mm
C: λB1 = 0,8
566mm và λB2
= 0,869mm
D: λB1 = 0,6566mm và
λB2 = 0,4869mm
Câu 21: Chọn câu sai: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng, một điểm trên màn:
A: Có vân sáng khi hai sóng
đến là cùng pha
B: Có vân sáng khi hiệu
đường đi từ hai nguồn đến
nó bằng một bội số chẵn của
bước sóng
C: Có vân tối khi hai sóng
đến là nghịch pha
D: Có vân tối khi hiệu
đường đi từ hai nguồn đến
nó bằng một bội số lẻ của
nửa bước sóng
Câu 22: Dụng cụ nào dưới đây được chế tạo không dựa trên hiện tượng quang điện trong?
A: Quang điện trở B: Pin quang điện
C: Tế bào quang điện chân
không
D: Pin mặt trời
Câu 23: Cần truyền tải một công suất 10kW từ một nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Biết điện áp đưa lên hệ thống
truyền tải ở phía nhà máy điện là 12kV, hệ số công suất toàn hệ thống k = 1, hiệu suất truyền tải là 80%, dây tải điện
làm bằng kim loại có điện trở suất ρ = 1,5.10-4 Ωm, tiết diện ngang 1cm2. Tổng chiều dài của đường dây tải điện là
A: 1920 m. B: 3840 m. C: 960 m D: 384 m.
Câu 24: Cho một tụ điện phẳng gồm hai bản hình tròn giống nhau đặt song song, đối diện nhau, và cách nhau một
khoảng d = 4cm. Đặt điện áp UAK = 50V lên hai cực của tụ điện. Chiếu một tia bức xạ vào tâm của Catốt làm bật các
êlectron quang điện với tốc độ ban đầu cực đại vo = 6.105m/s. Muốn cho toàn bộ số êletron quang điện bứt ra từ tâm
Catốt đều đến được mặt anốt thì bán kính tối thiểu của bề mặt Anốt là bao nhiêu?
A: 2,29cm. B: 1,48cm C: 2,48cm D: 1,145cm.
Câu 25: Trong nguyên tử hiđro, khi electron chuyển động trên qũi đạo K có bán kính ro= 5,3.10-11m, thì electron có
vận tốc (Cho khối lượng và độ lớn điện tích của electron lần lượt là m = 9,1.10-31 kg; e = 1,6.10-19 C).
A: 2,19.106 m/s B: 2,19.107 m/s C: 4,38.106 m/s D: 4,38.107 m/s
Câu 26: Một sợi dây đàn hồi dài 60cm treo lơ lửng vào một cần rung. Tốc độ truyền sóng trên dây 8,0m/s. Cần rung
dao động theo phương ngang với tần số f thay đổi từ 80Hz đến 120Hz. Trong quá trình thay đổi, có bao nhiêu giá trị
tần số có thể tạo sóng dừng trên dây?
A: 7 B: 6 C: 5 D: 4
Câu 27: Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khe S phát ra đồng thời 3 ánh sáng đơn sắc, có bước sóng tương ứng
λ1 = 0,4
0 μm λ2 = 0,48 μm và λ3 = 0,64 μm Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu trùng với vân
trung tâm, quan sát thấy số vân sáng không phải đơn sắc là:
A: 11 B: 9 C: 44 D: 35
Câu 28: Ba điện trở giống nhau đấu hình sao và nối vào nguồn ổn định cũng đấu hình sao nhờ các đường dây dẫn.
Nếu đổi cách đấu ba điện trở thành tam giác (nguồn vẫn đấu hình sao) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi
đường dây dẫn:
A: tăng 3 lần. B: tăng √3 lần C: giảm 3 lần D: giảm √3 lần
Câu 29: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-Âng, ban đầu đặt màn hứng cách mặt phẳng chứa hai khi S1S2
khoảng D thì điểm M trên màn là vân sáng bậc 9. Di chuyển chậm màn xa S1S2 theo phương vuông góc với S1S2
thêm một khoảng ΔD = 0,8D. Trong quá trình di chuyển màn điểm M bị tối số lần là:
A: 4 lần B: 3 lần C: 5 lần D: 6 lần
Câu 30: Electron trong nguyên tử hidro có năng lượng được xác định bằng
(eV) ( n= 1, 2, 3 ). Từ trạng
thái cơ bản electron hấp thụ photon có năng lượng 13,056 (eV). Sau đó, trong quá trình trở về trạng thái cơ bản
nguyên tử này có thể phát ra mấy bức xạ trong vùng hồng ngoại; bước sóng ngắn nhất thuộc vùng hồng ngoại là:
A: 2 bức xạ và
1284
nm
B: 3 bức xạ và 1879
nm
C: 3 bức xạ và 1284
nm
D: 10 bức xạ và 95
nm
Câu 31: Cho mạch điện xoay chiều theo thứ tự gồm tụ C = 1/9π. 10-3 F, cuộn dây có r = 30 Ω, độ tự cảm L = 3/10 π
H và điện trở R biến đổi được mắc nối tiếp. Lần lượt cố định giá trị f = 50Hz và thay đổi giá trị R, rồi cố định R = 30
Ω thay đổi giá trị f. Tính tỉ số các giá trị cực đại của hiệu áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện trong hai trường hợp trên.
A:
B: C: D:
Câu 32: Chùm ánh sáng trắng phát ra từ một đèn dây tóc, truyền qua một ống thuỷ tinh chứa khí hidro ở áp suất thấp,
rồi chiếu vào khe của máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh của buồng ảnh sẽ thu được :
A: một dải có màu liên tục
từ đỏ đến tím
B: quang phổ liên tục nhưng
trên đó có một số vạch tối
C: các vạch màu sáng, tối
xen kẽ nhau.
D: bốn vạch màu trên nền
tối
Câu 33: Con lắc lò xo có khối lượng m = 100g, dđđh với biên độ A = 2cm. Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc v =
20 √3 cm/s và gia tốc a = -4m/s2. Pha ban đầu của dđ là:
A: -π/6 B: π/6 C: -2π/3 D: -π/3
Câu 34: Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, khoảng cách từ hai khe
đến màn ảnh D = 2m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Vùng phủ nhau giữa quang
phổ bậc ba và bậc bốn có bề rộng là :
A: 0,38mm B: 1,52mm C: 0,76mm D: 0
Câu 35: Trong thí nghiệm Yâng, chiếu vào khe S đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có λ1 = 0,49 μm và λ2. Trên màn quan
sát trong một khoảng rộng đếm được 29 vân sáng, trong đó 5 vân sáng cùng màu với vân trung tâm (kể cả vân trung
tâm) và hai trong số 5 vân nằm ngoài cùng của khoảng rộng. Biết trong khoảng rộng đó số vân sáng của λ1 nhiều hơn
số vân sáng của λ2 là 4 vân. Bước sóng của λ2 là:
A: 0,63 μm B: 0,72 μm C: 0,68 μm D: 0,56 μm
Câu 36: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện
trở thuần R1 nối tiếp với cuộn thuần cảm có độ tự cảm L, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 nối tiếp với tụ điện
có điện dung C (R1 = R2 = 100 Ω). Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u = 100 √2cosωt(V). Khi mắc ampe kế có
điện trở không đáng kể vào hai đầu đoạn mạch MB thì ampe kế chỉ √2/2 (A). Khi mắc vào hai đầu đoạn mạch MB
một vôn kế điện trở rất lớn thì hệ số công suất của mạch đạt giá trị cực đại. Số chỉ của vôn kế là :
A: 100 V B: 50 √2 V C: 100 √2V D: 50 V
Câu 37: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp với nhau. Tụ
điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 200V, tần
số 50Hz. Điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại, khi đó cường độ dòng
điện tức thời trong mạch có giá trị hiệu dụng 2A và lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch là
rad. Giá trị điện
dung của tụ điện là
A:
B:
C:
D:
Câu 38: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, màn quan sát E cách mặt phẳng chứa hai khe S1S2 một
khoảng
Đặt giữa màn và mặt phẳng hai khe một thấu kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính
cách nhau 72 cm cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn, ở vị trí ảnh lớn hơn thì khoảng cách giữa hai khe
ảnh
Bỏ thấu kính đi, rồi chiếu sáng hai khe bằng nguồn điểm S phát bức xạ đơn sắc thì khoảng
vân thu được trên màn là
A: 0,225 mm B: 1,25 mm C: 3,6 mm D: 0,9 mm
Câu 39: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng
là λ1 = 392 nm, λ2 = 490 nm, λ3 = 735 nm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân
trung tâm, ta quan sát được bao nhiêu vạch sáng đơn sắc ứng với bức xạ λ2?
A: 11 B: 9 C: 6 D: 7
Câu 40: Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, điện trở có thể thay đổi được. Cho Zc = 144 Ω, khi R = R1 = 121 Ωvà khi R =
R2 = 36 Ω thì độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu mạch so với cường độ dòng điện trong hai trường hợp là φ1, φ2 ta
có : φ1 + φ2 = - 900 . Cảm kháng ZL có giá trị nào sau đây:
A: ZL = 150 Ω B: ZL = 210 Ω C: ZL = 78 Ω D: ZL = 50 Ω
Câu 41: Máy phát điện xoay chiều có 10 cặp cực, phần ứng gồm 10 cặp cuộn dây mắc nối tiếp. từ thông cực đại do
phần cảm sinh ra đi qua mỗi cuộn dây có giá 1/10π Wb. Rôto quay với vận tốc 300 vòng/ phút. Suất điện động cực đại
do máy phát tạo ra là:
A: 10 V B: 100√2 V C: 200 V D: 200√2 V
Câu 42: Lần lượt chiếu các chùm đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 μm; λ2 = 0,6μm vào một quả cầu kim loại K cô lập
về điện thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn tương ứng là 2vo và vo . Khi chiếu đồng thời hai bức xạ trên
vào quả cầu kim loại K ở trên thì điện thế cực đại của quả cầu là:
A: 0,34505V B: 1,6533V C: 1,3802V D: 0,8402V
Câu 43: Trong thí nghiệm Young , nguồn phát ra đồng thời 2 bức xạ λ1 , λ2 . Trên bề bề rộng vùng xảy ra hiện tượng
giao thoa trên màn ( đối xứng qua vân sáng trung tâm) người ta đếm được 7 vân sáng trong đó có 2 vân ngoài cùng có
mầu giống như mầu của vân trung tâm. Tổng số vân sáng của 2 bức xạ thu được là :
A: 12 vân B: 9 vân C: 7 vân D: 10 vân
Câu 44: Đoạn mạch gồm một cuộn dây không thuần cảm nối tiếp tụ C được mắc vào điện áp xoay chiều ổn định thì
cường độ dòng điện qua mạch là i1 = 3cos100 πt (A), hệ số công suất là m. Nếu tụ C bị nối tắt thì cường độ dòng điện
qua mạch là i2 = 3cos(100 πt – π/3) (A), hệ số công suất là n. Tỉ số m/n là:
A: √3 B: 1/√3 C: 1 D: 0,5
Câu 45: Chọ
n phát biểu đúng về hiện tượng quang phát quang:
A: Ánh sáng lân quang còn
tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh
sáng kích thích
B: Ánh sáng lân quang được
phát ra bởi cả chất rắn, chất
lỏng và chất khí
C: Ánh sáng huỳnh quang
tắt hoàn toàn ngay sau khi
tắt ánh sáng kích thích
D: Bước sóng của ánh sáng
phát quang luôn nhỏ hơn
bước sóng của ánh sáng kích
thích
Câu 46: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y- âng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm và khoảng cách từ hai
khe đến màn là 1m, với nguồn sáng chứa hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,5μm và λ2 = 0,75μm. Trên màn
tại M là vân sáng bậc 6 của vân sáng ứng với bước sóng và tại N là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng λ2. Trên đoạn
MN trên màn ta đếm được bao nhiêu vân sáng, kể cả vân sáng tại M và N? Cho biết M, N nằm cùng phía so với vân
sáng trung tâm:
A: 4 vân sáng B: 6 Vân sáng C: 7 vân sáng D: 5 vân sáng
Câu 47: Sở dĩ người ta nói tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt vì :
A: Vật nào hấp thụ tia hồng
ngoại thì tia hồng ngoại làm
cho vật nóng lên
B: Ta chỉ thu được tia hồng
ngoại của những vật có nhiệt
độ lớn hơn nhiệt độ của môi
trường
C: Vật nào có nhiệt độ lớn
hơn 0K đều phát ra tia hồng
ngoại
D: Tia hồng ngoại có tác
dụng lên kính ảnh
Câu 48: Nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái dừng có mức năng lượng cơ bản thì hấp thụ một photon có năng lượng ε =
EN – EK. Khi đó nguyên tử sẽ:
A: không chuyển lên trạng
thái nào cả
B: chuyển dần từ K lên L rồi
lên N
C: Chuyển thẳng từ K lên N
D: chuyển dần từ K lên L, từ
L lên M, từ M lên N
Câu 49: Tại thời điểm t = 0, sóng ngang bắt đầu từ nguồn A truyền trên dây AB có phương trình sóng u = acosπ(t -
0,01x – 0,5), t(s), x(cm). Đến thời điểm t = 3 s, các điểm trên sợi dây cách A những khoảng x bằng giá trị nào dưới
đây có tốc độ dao động sóng lớn nhất ?
A: 200 cm và 400 cm B: 1m và 2m C: 4 m và 8 m
D: 50 cm, 150 cm và 250
cm
Câu 50: Khi làm thí nghiệm I-âng, người ta điều chỉnh khoảng cách giữa hai khe từ a1 đến a2 thì thấy rằng vị trí vân
trung tâm không thay đổi, nhưng vị trí vân sáng bậc nhất của hệ vân sau trùng với vân tối thứ hai (tính từ vân trung
tâm) của hệ vân trước. Tỉ số a2/a1 là:
A: 3/2 B: 2/1 C: 2/3 D: 1/2