Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi lý thuyết giáo viên giỏi môn hoá học THCS tham khảo (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.33 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI GIÁO VIÊN GIỎI THCS NĂM HỌC 2014-2015
QUẢNG TRỊ Khóa ngày 02 tháng 12 năm 2014
MÔN HÓA HỌC
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1.(2,5 điểm)
Nung hỗn hợp A gồm bột nhôm và lưu huỳnh trong bình kín được chất rắn B. Lấy
chất rắn B cho vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch C, chất rắn D và
hỗn hợp khí E. Cho B vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng (dư) thu được khí M; còn cho B
vào dung dịch NaOH dư cũng thu được hỗn hợp khí E và chất rắn D. Cho toàn bộ khí M
hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch L. Cho E vào dung dịch Cu(NO
3
)
2
dư,
sau phản ứng thu được kết tủa T, khí còn lại sau khi đi qua dung dịch Cu(NO
3
)
2
được dẫn
qua ống chứa hỗn hợp MgO; CuO nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Q. Cho Q vào
dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư thấy Q tan không hết, nhưng nếu cho Q vào HNO
3
loãng dư


thì thấy tan hết.
Hãy cho biết thành phần các chất có trong B, C, D, E, M, L, Q, T và viết các
phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2.(2,5 điểm)
Cho các chất sau C
4
H
10
; CH
4
; CH
3
COONa; CH
3
COOH; C
2
H
5
OH; C
2
H
2
;C
2
H
4
;
CH
3
CHO; C

4
H
6
; cao su Buna; hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ hãy lập mối
quan hệ có thể có giữa các chất và viết các phương trình phản ứng đó.
Câu 3. (1,5 điểm)
Sử dụng hình vẽ sau hãy ra bài tập lí thuyết thể hiện được các cấp độ về nhận thức của
học sinh (biết; hiểu; vận dụng ) và có đáp án kèm theo.
Câu 4. (1,5 điểm)
1.Anh chị hãy giúp học sinh giải thích các hiện tượng trong đời sống sau:
a.Lúa chiêm lấp ló đầu bờ hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
b.Hiện tượng tạo hang động và thạch nhũ trong các núi đá vôi.
c.Sản xuất vôi cần đập nhỏ đá vôi chứ không đập vụn và nung ở nhiệt độ cao.
d.Dùng củ sắn tươi luộc làm thực phẩm người ta phải làm gì? Vì sao?
2.Chỉ dùng quì tím nhận biết các dung dịch sau: NH
4
Cl; Na
2
CO
3
; BaCl
2
; H
2
SO
4
; NaOH;
HCl đựng trong các lọ riêng biệt, anh chị sẽ hướng dẫn học sinh như thế nào?
Câu 5. (2,0 điểm)
Trình bày ngắn gọn lời giải các bài toán sau:

1. Một hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na
2
O và CaO. Hòa tan hết 12,825 gam hỗn hợp X vào nước
thu được 1,4 lít H
2
(đktc) và dung dịch Y trong đó có 7 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 8,4 lít
CO
2
(đktc) vào dung dịch Y tính khối lượng kết tủa thu được.
1
ĐỀ CHÍNH THỨC
2. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,3 mol), vinylaxetilen (0,5 mol), hiđro (1
mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ
khối so với H
2
bằng 22,375. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,45 mol AgNO
3
trong dung dịch
NH
3
, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với
0,2 mol Br
2
trong dung dịch. Xác định giá trị của m. Biết trong X có C
4
H
6
phản ứng
được với AgNO
3

trong dung dịch NH
3
.
Cho C=12; O=16; Ag=108; H=1; Na=23; Ca=40
HẾT
2
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HDC ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI THCS NĂM HỌC 2014-2015
QUẢNG TRỊ Khóa ngày 02 tháng 12 năm 2014
MÔN HÓA HỌC
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
Câu 1.(2,5 điểm)
Nung hỗn hợp A gồm bột nhôm và lưu huỳnh trong bình kín được chất rắn B. Lấy
chất rắn B cho vào dung dịch H
2
SO
4
dư. Sau phản ứng thu được dung dịch C, chất rắn D
và hỗn hợp khí E. Cho B vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng (dư) thu được khí M; còn cho B
vào dung dịch NaOH dư cũng thu được hỗn hợp khí E và chất rắn D. Cho toàn bộ khí M
hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch L. Cho E vào dung dịch Cu(NO
3
)
2
dư,
sau phản ứng thu được kết tủa T, khí còn lại sau khi đi qua dung dịch Cu(NO

3
)
2
được dẫn
qua ống chứa hỗn hợp MgO; CuO nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Q. Cho Q vào
dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư thấy Q tan không hết, nhưng nếu cho Q vào HNO
3
loãng dư
thì thấy tan hết.
Hãy cho biết thành phần các chất có trong B, C, D, E, M, L, Q, T và viết các
phương trình hóa học xảy ra.
HDC
Câu 1( 2,5đ)
Đúng thành phần: B: Al
2
S
3
,Al,S
C Al
2
(SO
4
)
3
; H
2

SO
4

D: S

; E: H
2
; H
2
S, M: SO
2
; L: có thể có NaHSO
3
; Na
2
SO
3
; hoặc NaOH
dư; Q: MgO; Cu; có thế có CuO dư;T: CuS 0,5đ
-Viết đúng các pt được 2,0 đ= 16 x0,125đ
2Al + 3S - Al
2
S
3
Al
2
S
3
+ 3H
2

SO
4
- Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
S
Al + 3H
2
SO
4
- Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

Al
2
S
3
+ 12H
2

SO
4
- Al
2
(SO
4
)
3
+ 12SO
2
+ 12H
2
O
2Al + 6H
2
SO
4
- Al
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
S + 2H
2

SO
4
- 3SO
2
+2H
2
O
Al
2
S
3
+ 3H
2
O- 2Al(OH)
3
+ 3H
2
S
Al(OH)
3
+ NaOH- NaAlO
2
+ 2H
2
O
Al + NaOH + H
2
O - NaAlO
2
+ 3/2H

2
SO
2
+ NaOH- NaHSO
3

SO
2
+ 2NaOH- Na
2
SO
3
+ H
2
O
H
2
S + Cu(NO
3
)
2
- CuS + 2HNO
3
H
2
+ CuO t
0
-Cu + H
2
O

CuO + H
2
SO
4
- CuSO
4
+ H
2
O
MgO + H
2
SO
4
- MgSO
4
+ H
2
O
CuO + 2HNO
3
- Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O
MgO + 2HNO
3
- Mg(NO

3
)
2
+ H
2
O
3Cu + 8HNO
3
-3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO +4H
2
O
ĐỀ
Câu 2.(2,5 điểm)
Cho các chất sau C
4
H
10
; CH
4
; CH
3
COONa; CH
3
COOH; C
2
H

5
OH; C
2
H
2
;C
2
H
4
;
CH
3
CHO; C
4
H
6
; cao su Buna; hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ hãy lập mối
quan hệ có thể có giữa các chất và viết các phương trình phản ứng đó.
3
ĐỀ CHÍNH THỨC
HDC
Câu 2 (2,5đ)
-Lập sơ đồ có 16 chuyển hóa được 0,5 đ ( 4 chuyển hóa được 0,125đ)
- Viết 16 pt x 0,125đ= 2,0 đ
- Gồm có thế có các chuyển hóa sau C
4
H
10
- CH
4

; C
2
H
4
; CH
3
COOH; C
4
H
6
CH
4
 C
2
H
2
C
2
H
2
 CH
3
CHO; C
2
H
4
C
2
H
4

- CH
3
CHO; C
2
H
5
OH
CH
3
CHO- C
2
H
5
OH; CH
3
COOH
C
2
H
5
OH- CH
3
CHO; CH
3
COOH; C
4
H
6
; C
2

H
4

C
4
H
6
- Cao su buna
CH
3
COONa- CH
4
; CH
3
COOH
CH
3
COOH-CH
3
COONa
ĐÊ:
Câu 3. (1,5 điểm)
Sử dụng hình vẽ sau hãy ra bài tập lí thuyết thể hiện được các cấp độ về nhận thức của
học sinh (biết; hiểu; vận dụng ) và có đáp án kèm theo.
HDC
Câu 3 (1,5 đ) Có thể có các bài tập sau ; nếu có BT khác phù hợp cho điểm thích hợp
-Biết ( 0,5đ): + Cho biết hóa chất trong các bình thí nghiệm bộ dụng cụ điều chế Cl
2
trong PTN? (HCl đặc; MnO
2

; NaCl bão hòa; H
2
SO
4
đặc)
+ Hiện tượng khi phản ứng xảy ra? ( khí màu vàng)
+ Hiện tượng miếng quì tím tẩm ướt ở miệng bình cuối cùng( chuyển đỏ
rồi mất màu.)

-Hiếu ( 0,5 đ) + Viết phương trình điều chế Cl
2
trong PTN ( MnO
2
+ HCl Cl
2
+
MnCl
2
+ 2H
2
O)
+ Thu khí Cl
2
bằng cách khác được không? Vì sao? ( không thu bằng
bình úp xuống vì clo nặng hơn kk; không thu dời nước vì clo phản ứng với H
2
O và tan
trong nước)
-Vận dụng (0,5đ)+ Vai trò các hóa chất ở bình dung dịch 2,3 ( NaCl bão hòa hòa tan
HCl; H

2
SO
4
đặc làm khô khí clo)
+ Để khí clo không thoát ra ngoài ô nhiễm môi trường ở bình cuối
cùng phải làm gì? Giải thích( nút miệng bình bằng bông tẩm NaOH; do có phản ứng
2NaOH + Cl
2
- NaCl + NaClO + H
2
O)
ĐỀ
Câu 4. (1,5 điểm)
4
1.Anh chị hãy giúp học sinh giải thích các hiện tượng trong đời sống sau:
a.Lúa chiêm lấp ló đầu bờ hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
b.Hiện tượng tạo hang động và thạch nhũ trong các núi đá vôi.
c.Sản xuất vôi cần đập nhỏ đá vôi chứ không đập vụn và nung ở nhiệt độ cao.
d.Dùng củ sắn tươi luộc làm thực phẩm người ta phải làm gì? Vì sao?
2.Chỉ dùng quì tím nhận biết các dung dịch sau: NH
4
Cl; Na
2
CO
3
; BaCl
2
; H
2
SO

4
; NaOH;
HCl đựng trong các lọ riêng biệt, anh chị sẽ hướng dẫn học sinh như thế nào?
HDC
Câu 4 (1,5 đ)
1.0,25 đ x 4=1,0đ
a. N
2
+1/2 O
2
 NO; 2NO + 1/2O
2
+ H
2
O 2HNO
3
; NO
3
-
tăng lượng đạm cho cây
b. CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O  Ca(HCO
3
)
2

: tạo hang động
Ca(HCO
3
)
2
- CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O Tạo thạch nhũ
c. CaCO
3
- CaO + CO
2
phản ứng thu nhiệt nên phải nung ở nhiệt độ cao
Chỉ đập CaCO
3
vừa đủ để phản ứng xảy ra nhanh; nếu đập vụn sẽ dẫn tắc lò làm phản
ứng dừng lại
d.Dùng sắn tươi luộc làm thực phẩm phải bóc vỏ ngâm 1 thời gian; khi luộc thì phải mở
nắp. Vì trong sắn tươi có HCN rất độc; khi ngâm thì HCN sẽ bị giảm; luộc mở nắp để
HCN thoát ra ngoài.
2. Đúng 3 chất có pt đúng được 0,25 đ
- GV giơi thiệu cho HS biết các TH muối làm quì tím đổi màu; có thể làm TN để thuyết
phục hơn; có thể giải thích với HS giỏi
- Dùng quì tím phân 3 nhóm không BaCl
2
; đỏ NH

4
Cl; HCl; H
2
SO
4
; xanh NaOH; Na
2
CO
3
;
cho không vào xanh nhận được Na
2
CO
3
và NaOH; cho không vào đỏ nhận H
2
SO
4
; cho
NaOH hoặc Na
2
CO
3
để nhận hai chất trong nhóm đỏ.
ĐỀ
Câu 5. (2,0 điểm)
Trình bày ngắn gọn lời giải các bài toán sau:
1. Một hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na
2
O và CaO. Hòa tan hết 12,825 gam hỗn hợp X vào nước

thu được 1,4 lít H
2
(đktc) và dung dịch Y trong đó có 7 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 8,4 lít
CO
2
(đktc) vào dung dịch Y tính khối lượng kết tủa thu được.
2. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,3 mol), vinylaxetilen (0,5 mol), hiđro (1
mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ
khối so với H
2
bằng 22,375. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,45 mol AgNO
3
trong dung dịch
NH
3
, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với
0,2 mol Br
2
trong dung dịch. Xác định giá trị của m. Biết trong X có C
4
H
6
phản ứng
được với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
.
HDC:
Câu 5.

1.1,0
Quy đổi hỗn hợp ban đầu gồm Na, Ca và O
2
. Đặt số mol tương ứng mỗi chất có trong hỗn
hợp là x,y,z.
Khối lượng hỗn hợp: m
hh
= 23x+ 40y + 32z = 12,825 (1) 0,125đ
Định luật bảo toàn e: x + 2y - 4z = 0,0625x2 (2) 0,125đ
Định luật bảo toàn nguyên tố: n
NaOH
= x = 0,175 (3) 0,125đ
Giải hệ phương trình ta thu được : x= 0,175 mol, y = 0,15 mol và z= 0,0875 mol 0,125đ
Vậy dung dịch Y chứa 0,175 mol NaOH, 0,15 mol Ca(OH)
2
Hấp thụ nCO
2
= 0,375 mol vào dung dịch Y có các phản ứng
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O (1)
CO
2
: 2NaOH + CO

2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O (2)
5
CO
2
: Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O → 2NaHCO
3
(3)
CO
2
: CaCO
3
+ CO
2
+ H
2

O → Ca(HCO
3
)
2
(4)
Viết các pt pư= 0,25đ
Dựa vào các phản ứng ta tính được khối lượng kết tủa là 10 gam 0,25đ
2.1,0
Ta có n
X
= (0,3 . 26 + 52.0,5 + 2.1): (22,375.2 )= 0,8 mol (0,25 đ)
n giảm= 0,3 + 0,5 + 1 – 0,8= 1= nH
2
phản ứng
Gọi nC
2
H
2
dư= a; nC
4
H
4
dư= b; nC
4
H
6
= c
Ta có 2a + b + c = nAgNO
3
= 0,45 (0,125đ)

2a + 3b + 2c= 0,3 .2 + 0,5. 3 – 1,0 – 0,2= 0,9 (0,125đ)
a + b + c = 0,3 + 0,5- (10,08: 22,4)= 0,35 (0,125đ)
Giải ra kết quả a= 0,1; b= 0,2; c=0,05 (0,125đ)
Khối lượng kết tủa = (0,1 .240 +0,2.159+ 0,05.161)=63,85 g (0,25đ)

6

×