UBND HUYỆN QUỲ HỢP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GD &ĐT
Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI LÝ THUYẾT CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP THCS
CHU KỲ: 2011 -2013
MÔN THI: Hóa Học
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I: ( 5 điểm) Thầy (Cô) hãy nêu quy trình tổ chức dạy học theo nhóm nhỏ. Nêu
những ưu điểm, nhược điểm của phương pháp này.
Câu II. ( 1,5 điểm) Xác định các hóa chất phù hợp để thay thế các chữ cái và viết
PTHH xảy ra trong sơ đồ phản ứng sau:
1) X
1
+ X
2
+ X
3
→ HCl + H
2
SO
4
2) A
1
+ A
2
→ SO
2
+ H
2
O
3) B
1
+ B
2
→ NH
3
↑ + Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O
4) D
1
+ D
2
+ D
3
→ Cl
2
↑ + MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ Na
2
SO
4
+ H
2
O
5) Y
1
+ Y
2
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ FeCl
3
6) Y
3
+ Y
4
→
Na
2
SO
4
+ (NH
4
)
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2
Thầy (Cô ) Hãy hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Câu III : (2,5 điểm) Quặng Boxit dùng để sản xuất Nhôm chứa chủ yếu là Al
2
O
3
có
lẫn các tạp chất Fe
3
O
4
và SiO
2
. Hãy làm sạch quặng (loại bỏ các tạp chất kể trên) bằng
phương pháp hóa học.
Câu IV : (4,0 điểm) Chỉ được dùng thêm một 1 kim loại , hãy phân biệt các dung dịch
không màu sau đây đựng trong các lọ không nhãn: HCl, HNO
3
, NaOH, AgNO
3
,
NaNO
3
, HgCl
2
, bằng phương pháp hóa học
Câu V : (4,0 điểm) Có 200ml hỗn hợp dung dịch gồm AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,5M. Thêm 2,24g bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới phản ứng hoàn
toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.
1/ Tính số gam chất rắn A.
2/ Tính nồng độ mol/lit của các muối trong dung dịch B, biết rằng thể tích dung dịch
không đổi.
Câu VI : (3,0 điểm) Thầy (Cô) hãy nêu các dụng cụ, hóa chất tối thiểu cần thiết dùng
để điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm và cách lắp đặt, tiến hành điều chế sao cho
đảm bảo an toàn. (Có thể vẽ phác họa cách lắp đặt)
(Cho: H=1, O=16, Ag=108, Cu=64, Fe = 56, Cl=35.5, S =32, N = 14).
Hết
Đề này có 01 trang
UBND HUYỆN QUỲ HỢP KỲ THI CHỌN GV DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GD &ĐT NĂM HỌC 2011-2013
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu Nội dung Điểm
I
Quy trình thực hiện
Bước 1: Làm việc chung cả lớp:
- Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức
- Tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Hướng dẫn cách làm việc theo nhóm.
0,75
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Phân công trong nhóm
- Từng cá nhân làm việc độc lập
- Trao đổi ý kiến, thảo luận trong nhóm
- Thống nhất kết quả của nhóm
- Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.
1,25
Bước 3: Thảo luận, tổng kết trước toàn lớp
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả
- Thảo luận chung
- GV tổng kết, đặt vấn đề cho bài tiếp theo hoặc vấn đề tiếp theo.
0,75
* Ưu điểm
- HS được học cách cộng tác trên nhiều phương diện.
- HS được được trao đổi, bàn luận.
- Kiến thức trở nên sâu sắc, bền vững, dễ nhớ.
- HS tự tin, hứng thú trong học tập và sinh hoạt.
- Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác của HS được phát triển.
0,75
* Nhược điểm:
- Nếu không phân công hợp lí, chỉ có một vài HS học khá tham gia còn đa số
HS khác không HĐ.
- Ý kiến các nhóm có thể quá phân tán hoặc mâu thuẫn với nhau.
- Thời gian có thể bị kéo dài
- Với những lớp có sĩ số đông hoặc lớp học chật hẹp, bàn ghế khó di chuyến thì
khó tổ chức hoạt động nhóm.
- Khi tranh luận, dễ dẫn tới lớp ồn ào, ảnh hưởng đến các lớp khác.
- Vấn đề tạo tình huống không có hiệu quả nếu không thực sự kích thích HS.
1,5
II
Chất X
1
→ X
3
: SO
2
, H
2
O , Cl
2.
SO
2
+ 2H
2
O + Cl
2
→ 2HCl + H
2
SO
4
0,25
Chất A
1
,A
2
: H
2
S và O
2
( hoặc S và H
2
SO
4
đặc )
2H
2
S + 3O
2
→ 2SO
2
+ 2H
2
O
Hoặc S + 2H
2
SO
4
đặc → 3SO
2
+ 2H
2
O
0,25
Chất B
1
, B
2
: NH
4
NO
3
và Ca(OH)
2.
2NH
4
NO
3
+ Ca(OH)
2
→ 2NH
3
↑ + Ca(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
0,25
Chất D
1
, D
2
,D
3
: KMnO
4
, NaCl, H
2
SO
4
đặc.
2KMnO
4
+10NaCl +8H
2
SO
4
đặc → 5Cl
2
↑+2MnSO
4
+K
2
SO
4
+5Na
2
SO
4
+ 8H
2
O
0,25
Y
1
, Y
2
là FeSO
4
và Cl
2
6FeSO
4
+ 3Cl
2
→ 2Fe
2
(SO
4
)
3
+ 2FeCl
3
0,25
Y
3
,Y
4
là (NH
4
)
2
CO
3
, NaHSO
4
(NH
4
)
2
CO
3
+ 2NaHSO
4
→
Na
2
SO
4
+ (NH
4
)
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2
0,25
III
Gv có thể hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ sau đó tiến hành tách theo các ý cơ
bản sau đây:
Hòa tan quặng bằng dd HCl dư được hồn hợp dd và phần không tan
Fe
3
O
4
+ 8HCl → FeCl
2
+2 FeCl
3
Al
2
O
3
+ 6HCl → AlCl
3
+H
2
O
SiO
2
không tan lọc bỏ SiO
2
0,5
Cho dd nước lọc tác dụng với dd NaOH cho đến dư
FeCl
3
+ 3NaOH → Fe(OH)
3
↓ + 3NaCl
FeCl
2
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
↓+ 2NaCl
AlCl
3
+ 4NaOH → NaAlO
2
+ 3NaCl + 2H
2
O
HCl + NaOH → H
2
O + NaCl
Chất rắn tạo thành là Fe(OH)
3
v à Fe(OH)
2
Dd nước lọc mới là NaAlO
2
, NaCl và NaOH dư
1,0
Sục CO
2
vào dd nước lọc chứa NaAlO
2
cho đến khi kết tủa đạt cực đại
2NaAlO
2
+ CO
2
+ 3H
2
O → 2Al(OH)
3
↓ + Na
2
CO
3
0,5
Lọc tách kết tủa, rửa sạch và nung trong không khí đến khối lượng không đổi
được Al
2
O
3
hoàn toàn nguyên chất.
2Al(OH)
3
to
→ Al
2
O
3
+ 3H
2
O
0,5
IV
Trích mẫu thử : Dùng Cu kim loại sẽ nhận biết được các dd ;
Có khí màu nâu bay là dd HNO
3
, dd chuyển màu xanh là AgNO
3
, HgCl
2
,
(N1)Nhóm không có hiện tượng xảy ra là HCl, NaOH, NaNO
3
, (N2)
0,5
Cu + 4HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
↑ + 2H
2
O
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Cu + HgCl
2
→ CuCl
2
+ Hg
0,5
Dùng muối tan của Cu vừa tạo ra với dd AgNO
3
, HgCl
2
, cho vào các chất thuộc
N2 lọ nào cho kết tủa màu xanh lơ là dd NaOH. Hai lọ còn lại không có phản
ứng là HCl , NaNO
3
, (N3).
0,5
CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
+ 2NaCl 0,5
Tiếp tục sử dụng chất rắn tạo ra khi nhận biết NaOH để nhận ra dd HCl. Cho
chất rắn vừa tạo ra cho vào 2 chất ở N3 chất nào làm tan chất rắn vừa đem vào
thì đó là dd HCl chất còn lại là NaNO
3
.
0,5
Cu(OH)
2
+ 2HCl → CuCl
2
+ 2H
2
O 0,5
Dùng dd HCl vừa nhận biết xong cho vào 2 lọ ở N1. Lọ nào tạo kết tủa với dd
HCl thì đó là dd AgNO
3
lọ còn lại là HgCl
2
.
0,5
AgNO
3
+ HCl → AgCl + HNO
3
0,5
V
Theo đề bài số mol của các chất là:
n Fe = 0,04 mol ; nAgNO
3
= 0,02 mol ; nCu(NO
3
)
2
= 0,1 mol
Phương trình hóa học của các thí nghiệm:
Fe + 2AgNO
3
→
Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag ( 1 )
Fe + Cu(NO
3
)
2
→
Fe(NO
3
)
2
+ Cu ( 2 )
0,5
Vì Ag hoạt động hoá học yếu hơn Cu nên muối của kim loại Ag sẽ tham gia
phản ứng với Fe trước.
0,5
Theo pứ ( 1 ): n Fe ( pứ ) = 0,01 mol ;
Vậy sau phản ứng ( 1 ) thì nFe còn dư = 0,03 mol.
Theo (pứ ( 2 ): ta có n Cu(NO
3
)
2
pứ = nFe còn dư = 0,03 mol.
Vậy sau pứ ( 2 ): nCu(NO
3
)
2
còn dư là = 0,1 – 0,03 = 0,07 mol
1
Chất rắn A gồm Ag và Cu
m
A
= 0,02 x 108 + 0,03 x 64 = 4,08g
1
dung dịch B gồm: 0,04 mol Fe(NO
3
)
2
và 0,07 mol Cu(NO
3
)
2
còn dư.
Thể tích dung dịch không thay đổi V = 0,2 lit
Vậy nồng độ mol/lit của dung dịch sau cùng là:
C
M [ Cu(NO
3
)
2
] dư
= 0,35M ; C
M [ Fe (NO
3
)
2
]
= 0,2M
1
VI
Dụng cụ gồm:
bình cầu, phễu chiết hình quả lê, nút cao su các loại, ống dẫn bằng thủy tinh,
bình tam giác, đèn cồn, giá sắt 2 tầng kẹp, lưới Amiăng, Bông vải, cốc thủy tinh
0,5
Hóa chất gồm: Na
2
SO
3,
dd H
2
SO
4
, 0,5
Nêu thêm giấy quỳ tím 0,25
Nêu thêm được dd NaOH (Hoặc nước vôi trong) 0,25
Nêu được cách tiến hành 0,5
Nêu thêm ý quan trọng:
- Khi bình đầy SO
2
(thử bằng quỳ ướt để lên miệng lọ - quỳ đổi màu) thì nhúng
ống dẫn vào cốc đựng dd NaOH (Hoặc nước vôi trong)
1,0