Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đề thi thử thpt quốc gia môn sinh sở gd cà mau đề 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.74 KB, 7 trang )

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: SINH HỌC – ĐỀ 3
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật
tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal;
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp
2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 10% và 12% B. 12% và 10% C. 9% và 10% D. 10% và 9%
Câu 2: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu
gen thích nghi.
B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen
quy định kiểu hình thích nghi.
D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu gen thích
nghi.
Câu 3: Biết A: cao, a: thấp; B: lá chẻ, b: lá nguyên; D: có tua cuốn, d: không tua cuốn. Xét phép lai P:
(Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd). Thu được F
1
: 603 cây cao, chẻ, có tua; 202 cây thấp, chẻ, không tua; 199 cây
cao, nguyên, có tua; 67 cây thấp, nguyên, không tua thì cặp bố mẹ có kiểu gen?
A.
x Aa
BD BD
Aa
bd bd
B.
Dd x Dd
AB AB
ab ab


C. AaBbDd x AaBbDd D.
AD AD
Bb xBb
ad ad

Câu 4: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện
bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
Câu 6: Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen
trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính
trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST
thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:
A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2
lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2
lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
C. 9 đen, không sừng, cao : 3 đen, có sừng, cao: 3 lang, không sừng, cao : 1 lang, không sừng, cao.
D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2
lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
Câu 7: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội

hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%.
Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ
con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa
C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa D. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
Câu 8: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên
Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra
trong quần thể là:
A. 85. B. 36. C. 39. D. 108
Câu 9: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F
1
. Một trong số
các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong
các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một. B. Thể không. C. Thể ba. D. Thể bốn.
Câu 10: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy
định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người
mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là
A. 0,0025%. B. 99,9975%. C. 0,75%. D. 99,25%.
Câu 11: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này
cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính
trạng tương phản được F
1
toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F
1
giao phấn ở F
2
thu được kết quả như
sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục.
Hãy xác định kiểu gen của cà chua F

1
với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử
giống nhau.
A.
aB
Ab
. f = 20% B.
ab
AB
. f = 40% C.
ab
AB
. f = 20% D.
aB
Ab
. f = 40%
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập đến tiến hoá nhỏ?
A. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Diễn ra trong phạm vi phân bố khá hẹp qua thời gian tương đối ngắn và có thể nghiên cứu bằng thực
nghiệm
C. Chịu tác động của quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc.
D. Tạo thành loài mới chưa cách li sinh sản hẳn với quần thể gốc
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F
1
. Chọn ngẫu
nhiên hai cây F
1
cho giao phấn với nhau, thu được F
2

gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F
2
là:
A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa
C. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
Câu 14: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các
dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã
rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT
A. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
Câu 15: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại:
A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là
A. A=T=380, G=X=360 B. A=T=360, G=X=380
C. A=180, T=200, G=240, X=360 D. A=200, T=180, G=120, X=240
Câu 16: Tiến hoá nhỏ là quá trình:
A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
B. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
Câu 17: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự nào dưới đây là đúng
A. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau, 2- theo dõi, thống kê kiểu hình, 3- tạo ra các cá thể có
cùng một kiểu gen
B. 1- tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen, 2- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau, 3- theo
dõi,thống kê kiểu hình
C. 1- theo dõi,thống kê kiểu hình, 2- tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen, 3- nuôi trồng trong các
điều kiện khác nhau

D. 1- tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen, 2- theo dõi,thống kê kiểu hình, 3- nuôi trồng trong các
điều kiện khác nhau
Câu 18: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của
một cặp vợ chồng đề có kiểu gen AaBbDd là:
A. 5/16 B. 27/64 C. 15/64 D. 3/32
Câu 19: Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là
A. Cambri → Ôcđôvic → Xilua → Đêvôn → Than đá → Pecmi.
B. Ôcđôvic → Cambri → Xilua →Than đá → Pecmi → Đêvôn.
C. Ôcđôvic → Xilua → Đêvôn → Cambri → Than đá → Pecmi.
D. Cambri → Xilua → Than đá → Ốcđôvic → Pecmi → Đềvôn.
Câu 20: Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc dinh dưỡng
trước trong chuỗi thức ăn là:
A. quá trình hấp thu của cơ thể thuộc mắt xích sau thấp hơn so với cơ thể thuộc mắt xích trước.
B. hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu suất sinh thái thuộc mắt xích trước.
C. quá trình bài tiết và hô hấp của cơ thể sống.
D. sản lượng của sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản lượng sinh vật thuộc mắt xích sau.
Câu 21: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F
1
toàn cây hoa đỏ. Cho cây
F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí
thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở F
2
là:
A. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 B. 1: 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1 : 1 : 1
Câu 22: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :

Xác suất để người III
2
không mang gen bệnh là bao nhiêu:
A. 0,5 B. 0,33 C. 0,25 D. 0,75
Câu 23: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
A. giải thích được sự hình thành loài mới.
B. phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi, cây trồng và các loài hoang
dại.
C. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.
D. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
Câu 24: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
D d
e E
AaBbX X
đã xảy ra hoán vị gen giữa các
alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết tỉ lệ loại giao tử
d
e
abX
được
tạo ra từ cơ thể này là:
A. 10,0% B. 7,5% C. 5,0% D. 2,5%
Câu 25: Nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào là đầy đủ nhất: Nhân tố sinh thái là
A. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích
nghi
B. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2
I

II
III
Nam bình thường
Nam bị bệnh M
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh M
C. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ
D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
Câu 26: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt
vong.Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân gây nên hiện tượng trên?
A. Giao phối gần dễ xảy ra B. Sức sinh sản giảm.
C. Gen lặn có hại biểu hiện. D. Không kiếm đủ thức ăn.
Câu 27: Trong vườn cam có loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy
được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thả kiến đỏ để đuổi kiến hôi, đồng
thời tiêu diệt sâu và rệp cây. Mối quan hệ giữa: 1. rệp cây và cây cam; 2. rệp cây và kiến hôi; 3. kiến đỏ
và kiến hôi; 4. kiến đỏ và rệp cây. Lần lượt là:
A. 1. kí sinh 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi.
B. 1. hỗ trợ 2. hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi.
C. 1. hỗ trợ 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi.
D. 1. kí sinh 2. hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh.
Câu 28: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Cỏ dại và lúa. B. Tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Giun đũa và lợn. D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình
thành loài khác khu vực địa lý)
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán
mạnh.
B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ
đó tạo thành loài mới.
C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo

những hướng khác nhau.
D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
Câu 30: Mô tả nào sau đây về tARN là đúng
A. tARN là một polinuclêôtit cuộn xoắn 1 đầu, trên cơ sở liên kết theo NTBS giữa tất cả các nuclêotit,
1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã
B. tARN là một polinuclêôtit không tạo xoắn, 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã
C. tARN là một polinuclêôtit cuộn xoắn ở 1 đầu có đoạn có cặp bazơnitric liên kết theo NTBS tạo nên các
thuỳ tròn, một đầu tự do mang axitamin đặc hiệu và một thuỳ tròn mang bộ ba đối mã
D. tARN là một polinuclêôtit có số nuclêotit tương ứng với số nuclêotit trên 1 mạch của gen cấu trúc
Câu 31: Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật
phân ly độc lập vì:
A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
B. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau phân ly độc lập với nhau trong quá
trình di truyền.
C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại ít nên một NST phải chứa nhiều gen
D. Số lượng gen trong tế bào rất lớn và trong tế bào có nhiều cặp NST tương đồng
Câu 32: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau: 1. Tự thụ phấn bắt
buộc qua nhiều thế hệ. 2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội. 3. Dung hợp tế bào trần
khác loài. 4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp tạo
giống mới có độ thuần chủng cao là:
A. (1); (3) B. (2); (3) C. (1); (4) D. (2); (4)
Câu 33: Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F
1
có 240 cây có hoa trắng; 60 cây
có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở con lai là:
A. 75% trắng ; 12,5% vàng ; 12,5% tím. B. 25% trắng ; 50% vàng ; 25% tím.
C. 75% vàng ; 12,5% trắng ; 12,5% tím. D. 25% vàng ; 50% trắng ; 25% tím.
Câu 34: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết
các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F
2

là:
A. 7/10AA : 2/10Aa : 1/10aa. B. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa.
C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa. D. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40aa.
Câu 35: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây
F
1
với nhau, thu được F
2
có: 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu
gen AaBbDd ở F
2
là bao nhiêu?
A. 300 cây. B. 150 cây. C. 450 cây. D. 600 cây.
Câu 36: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen là:
A. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
B. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
C. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
D. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
Câu 37: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai
alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen
quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ
(P) tự thụ phấn, thu được F
1
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng
: 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa đỏ : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến,
kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.
Ad
BB

AD
B.
AD
Bb
ad
C.
Ad
Bb
aD
D.
BD
Aa
bd
Câu 38: Xét 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực
của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F
2
đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA :
0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen (A, a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
A. A : a = 0,7 : 0,3. B. A : a = 0,5 : 0,5. C. A : a = 0,8 : 0,2. D. A : a = 0,6 : 0,4.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra.
B. tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép lai phân
tích.
C. tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình giống bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép lai phân
tích.
D. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra.
Câu 40: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong
phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng
A. H
2

O, CO
2
, CH
4
, N
2
B. H
2
O, CO
2
, CH
4
, NH
3
C. H
2
O, CH
4
, NH
3
, H
2
D. H
2
O, O
2
, CH
4
, N
2

Câu 41: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc
dinh dưỡng đó.
D. Sử dụng quá nhiều nhiên liệu hoá thạch sẽ nhấn chìm dần các vùng đất thấp ven biển.
Câu 42: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau
khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F
3
?
A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.
B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.
C. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
D. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
Câu 43: Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì?
A. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống.
B. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
C. Sự xuất hiện lưỡng cư và bò sát.
D. Sự xuất hiện quyết trần.
Câu 44: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen
bV
Bv
, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí
nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa 2 trên
là:
A. 3,6 cM. B. 18 cM. C. 36 cM. D. 9 cM.
Câu 45: Ở người, alen A quy định mắt bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ -
xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình,
người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn
màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc

nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người
con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A. X
A
X
a
Y, X
a
Y B. X
A
X
A
Y, X
a
Y C. X
A
X
a
Y, X
a
X
a
Y D. X
A
Y, X
a
Y
Câu 46: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định
bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?
A. Nữ giới (0,49 X

M
X
M
: 0,42 X
M
X
m
: 0,09 X
m
X
m
), nam giới (0,3 X
M
Y : 0,7 X
m
Y).
B. Nữ giới (0,36 X
M
X
M
: 0,48 X
M
X
m
: 0,16 X
m
X
m
), nam giới (0,4 X
M

Y : 0,6 X
m
Y).
C. Nữ giới (0,81 X
M
X
M
: 0,18 X
M
X
m
: 0,01 X
m
X
m
), nam giới (0,9 X
M
Y : 0,1 X
m
Y).
D. Nữ giới (0,04 X
M
X
M
: 0,32 X
M
X
m
: 0,64 X
m

X
m
), nam giới (0,8 X
M
Y : 0,2 X
m
Y).
Câu 47: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb :
1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. Aabb × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × aaBb. D. AaBb × Aabb
Câu 48: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen,
trôi, chép, Vì:
A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
C. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
D. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
Câu 49: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Sự giống nhau về cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
C. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
D. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).
Câu 50: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số
lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8
0
C. (2) Ở Việt Nam,
vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh
Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện
nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu
kì là

A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (3).
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài:90phút;
Mã đề thi
123
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1. B 11 B 21 A 31 C 41 D
2. A 12 D 22 B 32 C 42 A
3. D 13 D 23 C 33 D 43 B
4. D 14 B 24 D 34 B 44 D
5. D 15 A 25 A 35 D 45 A
6. A 16 C 26 D 36 D 46 C
7. D 17 B 27 A 37 C 47 C
8. C 18 C 28 D 38 A 48 A
9. C 19 A 29 B 39 A 49 A
10. B 20 C 30 C 40 C 50 A

×