Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

sở gd đt cà mau - đề thi thử môn sinh năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.49 KB, 7 trang )

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: SINH HỌC – ĐỀ 4
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa
trị các bệnh di truyền ở người. Đó là:
A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
B. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
C. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành
D. đưa các protein ức chế vào trong cơ thể người để các protein này ức chế hoạt động của gen
gây bệnh.
Câu 2: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung
Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ
phấn cho hoa của loài cây khác
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. (1), (4) B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2)
Câu 3: Trong giảm phân của tế bào sinh tinh ở một cá thể có sự không phân li của một cặp NST tương
đồng xảy ra ở vài tế bào sinh tinh. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Luôn sinh ra đời con mắc đột biến lệch bội. B. Không thể tạo ra giao tử n + 1.
C. Có tạo ra giao tử bình thường. D. Chỉ tạo ra các giao tử không có sức sống.
Câu 4: Ở người, 2n = 46. Quan sát một nhóm tế bào bình thường của một loại mô thực hiện phân bào,
người ta quan sát thấy có 920 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Dự đoán nào sau đây là
đúng về thời điểm phân bào và số lượng tế bào của nhóm?
A. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với
số lượng tế bào là 20.
B. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10.
C. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với
số lượng tế bào là 10.


D. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với
số lượng tế bào là 20.
Câu 5: Châu chấu cái có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX (2n = 24), châu chấu đực có cặp NST
giới tính XO (2n =23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong
trường hợp không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, mỗi cặp NST thường đều mang một cặp gen dị
hợp?
A. 2
12
loại. B. 2
12
+ 1 loại. C. 2
11
+ 1 loại. D. 2
11
loại.
Câu 6: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ đối với cây giao phấn;
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài;
(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra F1;
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội;
Các phương pháp dùng để tạo ra các dòng thuần ở thực vật là
A. (1), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (3).
Câu 7: Khi nói về tháp sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tháp năng lượng thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại.
B. Tháp số lượng là loại tháp luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
C. Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một
đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện
tích hay thể tích tại một thời điểm nào đó.
1/5

Câu 8: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên xét gen A qui định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen
a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen
A,a và B,b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở quần thể này ở trạng thái cân bằng người ta thu được 63%
hạt tròn đỏ, 21% hạt tròn trắng, 12% hạt dài đỏ, 4% hạt dài trắng. Khả năng quần thể này tỷ lệ kiểu
hình mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có kiểu gen dị hợp chiếm bao nhiêu?
A. 0,22. B. 0,33. C. 0,25. D. 0,2.
Câu 9: Với 3 loại nuclêôtit A, X, U, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?
A. 26. B. 9. C. 27. D. 8.
Câu 10: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.
B. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.
C. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.
D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai
trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới.
Câu 11: Xét các phát biểu sau đây:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo.
(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.
(3) Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có
kiểu gen dị hợp.
(4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai
nghịch có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(5) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hóa giống.
(6) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hóa giống.
Trong các phát biểu nêu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 3. C. 5 D. 4.
Câu 12: Khi học bài: Quần thể sinh vật, hai học sinh là Nam và An thảo luận với nhau:
- Nam cho rằng: Chuồng gà nhà mình là một quần thể, vì: cùng loài, cùng không gian sống;
cùng thời điểm sống, vẫn giao phối tạo ra thế hệ gà con hữu thụ.
- An khẳng định: Không phải là quần thể và đưa ra một số cách giải thích.
Điều giải thích nào của An là thuyết phục nhất?

A. Mật độ gà trong chuồng nhà bạn không đảm bảo như trong tự nhiên nên không phải là quần
thể.
B. Tỷ lệ đực/cái trong chuồng gà nhà bạn không như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
C. Là quần thể khi các cá thể tự thiết lập mối quan hệ với nhau và với môi trường để thực hiện
các chức năng sinh học.
D. Gà nhà bạn là do người cho ăn, chứ nó không tự tìm kiếm được nên không phải là quần thể.
Câu 13: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán
vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai
aB
Ab
D
E
X
d
E
X

×

ab
Ab
d
E
X
Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm
tỉ lệ:
A. 40%. B. 35%. C. 45% D. 22,5%.
Câu 14: Trong một quần thể giao phối, lưỡng bội, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu gen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối alen trội
tương ứng trong quần thể.

B. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có lợi ra khỏi quần thể.
C. Số lượng cá thể của quần thể càng nhiều, tỷ lệ giao phối gần càng lớn.
D. Đột biến alen trội thành alen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối của alen lặn tương ứng trong
quần thể.
Câu 15: Lai hai cá thể đều dị hợp về hai cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số
cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ 9%. Biết hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai
trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 36%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số nhỏ hơn hoặc bằng 50%
2/5
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 18%.
Câu 16: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định;
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến
hoá;
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi;
(4) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm;
(5) Tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
(6) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách
nhanh chóng.
Các thông tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên là:
A. (1), (4). B. (1), (6). C. (1), (3). D. (1), (5).
Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua.
Lấy hạt phấn của cây thể ba Aaa thụ phấn cho cây lưỡng bội Aa, nếu hạt phấn (n+1) không có khả
năng thụ tinh thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 5 : 1. B. 11 : 1. C. 2 : 1. D. 3 : 1.
Câu 18: Theo lí thuyết, điểm giống nhau về cấu trúc di truyền giữa quần thể tự phối và quần thể giao
phối qua các thế hệ là:

A. càng về sau, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng, tỷ lệ kiểu gen dị hợp càng giảm.
B. tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó không thay đổi qua các thế hệ.
C. cấu trúc di truyền thay đổi qua các thế hệ.
D. cấu trúc di truyền không thay đổi qua các thế hệ.
Câu 19: Khi nói về nhân tố tiến hóa, đặc điểm chung cho giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố
ngẫu nhiên là:
A. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể, dẫn tới quần
thể tiến hóa.
B. Làm cho quần thể bị biến đổi vốn gen theo hướng xuất hiện alen mới và kiểu gen mới.
C. Làm giảm tính đa dạng di truyền, làm nghèo vốn gen của quần thể.
D. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể không theo một hướng xác
định.
Câu 20: Một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Theo dõi những người trong dòng
họ qua 4 thế hệ và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây.


Xác suất để cặp vợ chồng III
3
và III
4
sinh ra đứa con không mang alen bệnh
A. 7/15 B. 1/4 C. 1/10 D. 5/18
Câu 21: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với mắt trắng, cánh xẻ thu được F1:
100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tạp giao F1, F2 thu được kiểu hình như sau: 141 con mắt đỏ, cánh nguyên;
9 con mắt đỏ, cánh xẻ; 9 con mắt trắng, cánh nguyên; 31 con mắt trắng, cánh xẻ và một số hợp tử
mang kiểu hình lặn bị chết sau thụ tinh. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và tính trạng mắt
trắng, cánh xẻ chỉ xuất hiện ở con đực. Xác định số hợp tử đã bị chết?
A. 20. B. 12. C. 5. D. 10.
Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp;
gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ (P) tự

thụ phấn, trong tổng số các cây thu được ở F1, kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo
lý thuyết, ở đời con, loại cá thể thân cao, quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/51. B. 1/66. C. 51%. D. 1%.
3/5
Nam bình thường
Nam bị bệnh
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh
Chú thích:
Câu 23: Chiều cao của cây thuốc là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp qui định, mỗi gen gồm 2 alen.
Mỗi alen trội làm cho cây thấp đi 5cm, người ta cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất có chiều cao
150cm được cây lai F1, sau đó cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây cao 160cm ở đời con F2 là bao nhiêu?
A. 7/64 B. 1/64 C. 15/64 D. 30/64
Câu 24: Trong quần xã, loài đặc trưng là:
A. Thay thế cho loài ưu thế khi loài ưu thế bị suy vong.
B. Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
C. Thúc đẩy sự tăng số lượng cá thể của các loài khác.
D. Chỉ có ở quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn loài khác.
Câu 25: Một loài giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp
đều có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ
giao tử mang 2 NST bị đột biến cấu trúc là:
A. 6/8. B. 3/8. C. 1/8. D. 5/8.
Câu 26: Ở một loài, alen A quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính
trạng chân thấp; alen B quy định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng
lông xám; các gen nằm trên NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen,
thu được kết quả như sau: 1 chân cao, lông xám : 2 chân cao, lông đen : 1 chân thấp, lông đen. Quy
luật di truyền chi phối phép lai trên là:
A. Liên kết gen hoàn toàn. B. Phân li độc lập.
C. Liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen một bên. D. Hoán vị gen một bên với tần số
bất kỳ.

Câu 27: Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên NST thường, khi giảm phân thấy xuất hiện
một loại giao tử chứa hai gen A, b chiếm tỷ lệ 12,5% so với tổng số giao tử được sinh ra. Trong trường
hợp giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp NST khác nhau.
B. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với
tần số 50%.
C. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với
tần số 25%.
D. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với
tần số12,5%.
Câu 28: Khi đề cập tới hoá thạch phát biểu nào sau đây chưa đúng?
(1) Bất kì sinh vật nào chết đi cũng biến thành hoá thạch.
(2) Chỉ đào ở lớp đất đá thật sâu mới tìm thấy hoá thạch.
(3) Không bao giờ tìm thấy hoá thạch còn tươi nguyên vì sinh vật đã chết một thời gian quá
lâu.
(4) Hoá thạch cung cấp bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
A. 1, 2. B. 1, 2, 3. C. 1, 3. D. 2, 3. 4.
Câu 29: Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân
thực?
A. Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào.
B. Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu mARN.
C. Sau khi tổng hợp xong, axit amin mở đầu bị cắt bỏ.
D. Axit amin metiônin chỉ có ở vị trí mở đầu của chuỗi pôlipeptit.
Câu 30: Trong quá trình dịch mã của tế bào sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN
mang bộ ba đối mã nào sau đây?
A. Bộ ba 3’GAX5’. B. Bộ ba 3’AUX5’. C. Bộ ba 5’AUG3’. D. Bộ ba
5’UAA3’.
Câu 31: Trong quần xã sinh vật, hiện tượng nào sau đây sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác
loài và làm tăng khả năng sử dụng, khai thác nguồn sống của môi trường?
A. Khống chế sinh học. B. Sự phân tầng trong quần xã.

C. Cộng sinh giữa các cá thể. D. Biến động số lượng cá thể của các quần thể.
Câu 32: Mã di truyền mã hóa axit amin nào sau đây không thể hiện tính thoái hóa?
A. Xêrin, Triptôphan và Alanin. B. Xêrin.
C. Triptôphan và Xêrin. D. Mêtiônin và Triptôphan.
4/5
Câu 33: Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên
NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị
bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mẹ X
H
X
H
, bố X
h
Y, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
B. Mẹ X
H
X
h
, bố X
H
Y, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
C. Mẹ X
H
X
H
, bố X
H
Y, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
D. Mẹ X

H
X
h
, bố X
H
Y, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
Câu 34: Một loài có 2n = 4, con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX.
Trên cặp NST thường có 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 4 alen, gen thứ ba có 2 alen; trên
cặp NST giới tính, ở đoạn tương đồng trên NST X và Y có một gen với 3 alen. Trong trường hợp giảm
phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số kiểu gen tối đa trong loài này là :
A. 300. B. 72. C. 512. D. 4500.
Câu 35: Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này
nguyên phân, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Chỉ một số tế bào con sinh ra từ quá trình nguyên phân trên mang đột biến và tạo nên trạng
thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
B. Tất cả các tế bào con sinh ra từ quá trình nguyên phân trên đều mang gen đột biến nhưng
không biểu hiện ra kiểu hình.
C. Tất cả các tế bào con sinh ra từ quá trình nguyên phân trên đều mang gen đột biến và biểu
hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.
D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở
trạng thái đồng hợp.
Câu 36: Theo quan niệm hiện đại, những yếu tố vừa tham gia hình thành quần thể thích nghi, vừa tham
gia hình thành loài mới là:
A. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
B. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và cơ chế cách li sinh sản.
C. Đột biến, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
D. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
Câu 37: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo
silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong
tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng tích lũy trong giáp xác. Biết diện tích môi trường

là 10
5
m2. Số năng lượng tích lũy trong giáp xác là bao nhiêu?
A. 9.10
8
kcal. B. 36.10
5
kcal C. 54.10
5
kcal. D. 36.10
7
kcal.
Câu 38: Phương pháp chính xác nhất được dùng để phát hiện thể đa bội là :
A. phương pháp phả hệ. B. phương pháp nghiên cứu tế bào.
C. phương pháp gây đột biến. D. quan sát đặc điểm hình thái.
Câu 39: Ở một loài bọ cánh cứng, alen A quy định mắt dẹt là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
lồi; alen B quy định mắt xám là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên các
cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh. Trong phép lai
giữa hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen này, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con
có kiểu hình mắt lồi, màu trắng là :
A. 195. B. 260. C. 65. D. 49.
Câu 40: Người ta tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN với bộ ba mở đầu là 5’AUG 3’và bộ ba kết
thúc là 5’UAG3’. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN trên là: A = 155; G = 135; X = 160;
U = 150. Khi một ribôxôm trượt qua phân tử mARN trên một lần thì số lượng nuclêôtit từng loại trên
các bộ ba đối mã của các phân tử tARN tham gia dịch mã là :
A. A = 149, G = 160, X = 134, U = 154. B. A = 155, G = 135, X = 160, U = 150.
C. A = 150, G = 160, X = 135, U = 155. D. A = 149, G = 160, X = 154, U = 134.
Câu 41: Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABb, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có
kiểu gen DDEe. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào
của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen là:

A. AABBDDEE B. AABBDDEe. C. AABbDDEe. D. AABbDDEE.
Câu 42: Xét các phương pháp sau đây:
(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
5/5
(2) Cho 2 cá thể không thuần chủng của 2 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị
đa bội.
(3) Cho 2 cá thể không thuần chủng của cùng 1 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành
thể tứ bội
(4) Dùng cônxixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh
tạo ra hợp tử tứ bội.
Có bao nhiêu phương pháp luôn tạo được cá thể thuần chủng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 43: Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người?
A. Chỉ con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ còn con trai thì không.
B. Con trai nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST Y của bố.
C. Con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST X của bố.
D. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa NST X của mẹ.
Câu 44: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:
- Ở giới cái: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Ở giới đực: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có
kiểu gen aa không có khả năng sinh sản qua các thế hệ. Tần số các alen của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu
phối là bao nhiêu?
A. p(A) = 0,6; q(a) = 0,4. B. P(A) = 0,64; q(a) = 0,36.
C. p(A) = 0,84 ; q(a) = 0,16. D. P(A) = 0,88; q(a) = 0,12.
Câu 45: Một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen: locut I có 3 alen nằm trên NST thường; locut II gồm
3 alen nằm trên NST X đoạn không tương đồng trên Y; locut III gồm 2 alen nằm trên NST X đoạn
tương đồng trên Y. Nếu chỉ xét 3 locut trên thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể này là:
A. 132. B. 126. C. 198. D. 162.
Câu 46: Cho các phương pháp sau:

(1) Nuôi cấy mô tế bào;
(2) Sinh sản sinh dưỡng;
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội;
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ
được sử dụng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2).
Câu 47: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của
quần thể?
A. Đột biến và di – nhập gen.
B. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
C. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 48: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các
cặp NST thường khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về cả 3 cặp gen nói trên?
A. 8 . B. 6. C. 1. D. 3.
Câu 49: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao chịu sự chi phối bởi 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee nằm
trên 4 cặp NST thường theo kiểu tương tác cộng gộp. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBbddEe x
AABbddEe. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 1 : 4 : 6: 4 : 1. B. 1 : 6 : 15 : 15 : 6 : 1. C. 1 : 5 : 10 : 10 : 5 : 1. D. 9 : 3 : 3: 1.
Câu 50: Bạn tìm thấy một vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactôzơ ngay cả khi
có hoặc không có lactôzơ trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây
có thể giải thích được trường hợp này?
I. Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên prôtêin ức chế không thể bám vào.
II. Gen mã hoá cho prôtêin ức chế đã bị đột biến và prôtêin ức chế không còn khả năng ức chế.
III. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzim phân giải lactôzơ đã bị đột biến.
A. Chỉ I. B. Chỉ I và II. C. Cả I, II và III. D. Chỉ II.
HẾT
6/5
ĐỀ THI THAM KHẢO THPT QUỐC GIA 2015

MÔN SINH HỌC
(ĐÁP ÁN)
Câu Đáp án Câu Đáp án
1 B 26 C
2 A 27 C
3 C 28 B
4 D 29 D
5 A 30 B
6 A 31 B
7 C 32 D
8 D 33 D
9 C 34 D
10 B 35 C
11 B 36 D
12 C 37 D
13 D 38 B
14 C 39 C
15 D 40 A
16 D 41 C
17 C 42 D
18 B 43 A
19 C 44 D
20 A 45 C
21 D 46 D
22 D 47 A
23 A 48 A
24 D 49 C
25 B 50 B
7/5

×