ĐỀ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8
Trường THCS Láng Biển
Thời gian: …
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn vào câu đúng nhất.(Mỗi câu đúng đạt 0,4 điểm)
Câu 1: Theo em, nhân vật chú Hồng trong tác phẩm “ Trong lòng mẹ” được thể
hiện chủ yếu qua phương diện nào?
a. Lời nói b. Tâm trạng c. Ngoại hình d. Cử chỉ
Câu 2: Văn bản “ Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng được viết theo thể loại ?
a. Bút kí b. Truyện ngắn c. Hồi kí d. Tiểu thuyết
Câu 3: Em hiểu từ “lực điền” trong câu: “Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy
không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt
đất” có ý nghĩa gì?
a. Người chuyên cày ruộng. c. Người to béo đẫy đà.
b. Người nông dân khoẻ mạnh. d. Người nông dân làm ruộng.
Câu 4: Ý nghĩa nào không nói lên nguyên nhân tạo nên sức mạnh phản kháng của
chị Dậu trong đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”?
a. Lòng căm hờn bọn tay sai cao độ. c. Muốn ra oai với bọn người nhà lí
trưởng.
b. Tình thương chồng con vô bờ bến. d. Ý thức được sự “cùng đường của
mình.
Câu 5: Văn bản “ Lão Hạc” được viết theo thể loại nào?
a. Truyện dài b. Truyện ngắn c. Truyện ngắn d. Tiểu thuyết
Câu 6: Ý kiến nào nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến Lão Hạc phải lựa chọn
cái chết?
a. Lão Hạc ăn phải bã chó. c. Lão Hạc rất thương con.
b. Lão Hạc ân hận vì trót lừa cậu Vàng. d. Lão Hạc không muốn liên luỵ đến
mọi người.
Câu 7: Văn bản “ Lão Hạc” có sự kết hợp những phương thức biểu đạt nào?
a. Tự sự, miêu tả và biểu cảm. c. Miêu tả, biểu cảm và tự luận.
b. Tự sự, biểu cảm và nghị luận. d. Tự sự, miêu tả và nghị luận.
Câu 8: Bố cục văn bản “ Cô bé bán diêm”gồm mấy phần?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 9: Văn bản “ Cô bé bán diêm”,các lần mộng tưởng mất đi khi nào?
a. Khi các que diêm tắt c. Khi bà nội em hiện ra.
b. Khi em nghĩ đến việc cha mắng d. Khi trời sắp sáng.
Câu 10: Khi Đôn – Ki – Hô – Tê nhìn thấy những chiếc cối xay gió thành những
người nào?
a. Lão pháp sư Phơ – re – xtôn. c. Gã khổng lồ Bri – a – rê – ô.
b. Trên 30, 40 tên khổng lồ ghê gớm. d. Những người lái buôn.
II. PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm)
Câu 1: Lập bảng so sánh sự đối lập giữa hai nhân vật Đôn – ki – hô – tê và Xan –
chô – pan –xa trong văn bản “ Đánh nhau với cối xay gió”.(3 điểm)
Câu 2: Qua văn bản “ Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000” hãy chỉ ra phương
diện gây hại của bao bì ni lông. (3điểm)
- Hết -
PHẦN ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 8
1 TIẾT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,4 điểm
1. b 2. c 3. b 4. c 5. b
6. c 7. a 8. b 9. a 10. b
II. PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm)
Câu 1: Bảng so sánh đối chiếu hai nhân vật (3 điểm)
Đôn – ki – hô – tê
- Xuất thân dòng dõi quý tộc.(0,5 đ)
- Cao lênh khênh, ốm, cuỡi trên lưng
con ngựa gòm trông càng cao.(0,5 đ)
- Khát vọng tốt đẹp, đầu ốc hoang
tưởng.(0,25 đ)
- Dũng cảm.(0,25 đ)
Xan – chô – pan – xa
- Xuất thân nông dân.(0,5 đ)
- Lùn, béo, cưỡi trên lưng con lừa thấp
lè tè trông càng lùn. (0,5 đ)
- Khát vọng tầm thường. (0,25 đ)
- Hèn nhát. (0,25 đ)
Câu 2: Những phương diện gây hại của bao bì ni lông?
- Bao bì ni lông có thể lẫn vào đất làm cản trở sự sinh trưởng của các loài thực vật
bị nó bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ, dẫn đến xói mòn các vùng núi. (0,75 đ)
- Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc đường dẫn nước thải, làm ngập lụt ở đô
thị khi mưa, làm nghẽn hệ thống cống làm phát sinh muỗi và nguồn dịch bệnh. (0,75)
- Bao bì ni lông chứa thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại gây
tác hại cho não và là nguyên nhân gây ung thư. (0,75 đ)
- Bao bì ni lông thải khí độc khi bị đốt gây ngộ độc, ngất, khó thở, ra máu… gây
rối loạn các chức năng, ung thư, dị tật cho trẻ sơ sinh. (0,75đ)