Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín ( Sacombank) – Chi nhánh Hà Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.03 KB, 55 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
3
PHẦN I:
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ( SACOMBANK) –
CHI NHÁNH HÀ NAM 3
1.1.Giới thiệu về Ngân hàng Sacombank Hà Nam 3
1.1.1 Tên Ngân hàng 3
1.1.2 Cơ sở pháp lý của Ngân hàng 3
1.1.3 Loại hình Ngân hàng 3
1.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng 4
1.1.5 Lịch sử phát triển của Ngân hàng quá các thời kỳ 4
1.2Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng Sacombank – CN Hà Nam 4
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng 4
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 5
1.3 Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 7
1.3.1 Các dịch vụ của Ngân hàng 7
Tên các dịch vụ đang cung cấp cho khách hàng 7
1.3.2 Cơ cấu các bộ phận kinh doanh của Ngân hàng 7
1.3.3 Các yếu tố đầu vào 9
1.3.3.1 Công nghệ 9
1.3.3.2 Yếu tố lao động 10
1.3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 13
1.3.5 Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank – CN
Hà Nam 15
PHẦNII:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN ( SACOMBANK) - CHI NHÁNH HÀ NAM 17
2.1 Thực trạng về hoạt động cho vay tại Sacombank Hà Nam 17


2.1.1 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Sacombank Hà Nam 17
2.1.1.1 Sản phẩm cho vay mua xe ô tô: 17
2.1.1.2 Sản phẩm cho vay trả góp mua nhà : 17
2.1.1.3 Sản phẩm cho vay tín chấp tiêu dùng: 18
2.1.1.4 Cho vay du học trọn gói: 19
2.1.1.5 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá : 20
2.1.2Quy trình cho vay tiêu dùng tại Sacombank 21
2.1.2.1 Tiếp nhận hồ sơ đăng ký vay vốn 21
2.1.2.2 Kiểm tra hồ sơ vay vốn và thẩm định cho vay 22
2.1.2.3 Kiểm soát việc thẩm định hồ sơ khoản vay 23
2.1.2.4 Xét duyệt 23
2.1.2.5 Soạn thảo Hợp đồng tín dụng và Khế ước nhận nợ 24
2.1.2.6 Ký kết hợp đồng tín dụng 24
2.1.2.7 Hạch toán và giải ngân tiền vay 24
2.1.2.8 Theo dõi khoản vay, thu hồi nợ 24
2.1.2.9 Gia hạn khoản vay và tất toán khoản vay 25
2.1.3 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank Hà Nam.25
2.2 Đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại Sacombank Hà Nam 29
2.2.1 Những thành tựu đạt được trong cho vay tiêu dùng tại Sacombank
29
2.2.2 Những hạn chế và nguyên nhân 30
2.2.2.1 Hạn chế: 30
2.2.2.2 Nguyên nhân: 31
PHẦN III:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI SACOMBANK HÀ NAM 35
3.1 Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
35
3.1.1 Tiếp tục mở rộng mạng lưới cho vay tiêu dùng: 35
3.1.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 37

3.1.4 Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hoạt động cho vay tiêu dùng
41
3.1.5 Hoàn thiện công nghệ Ngân hàng 42
3.1.6 Phát triển thương hiệu và quan hệ công chúng 44
3.2 Kiến nghị 46
3.2.1 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước 46
3.2.2 Kiến nghị với cơ quan quản lý vĩ mô nhà nước 47
KẾT LUẬN 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO 50
KÍ HIỆU VIẾT TẮT
CBNV : Cán bộ nhân viên
TMCP: thương mại cổ phần
CVKH: chuyên viên khách hàng
KSRR: kiểm soát rủi ro
PKD: phòng kinh doanh
Sacombank: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín
NNHN: Ngân hàng Nhà Nước
IT: Chuyên viên công nghệ thông tin
CNTT: công nghệ thông tin
CV BAN TĐ & QLRRTD : Chuyên viên ban thẩm định và quản lý rủi
ro thẩm định
TOI: total of income: Thu nhập ròng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 1 : Cơ cấu lao động 12
Bảng 2 : Dư nợ cho vay tại Sacombank giai đoạn năm 2010 - 2014.13
Bảng 3: Kết quả hoạt động huy động của
Sacombank Hà Nam 2010 - 2014 15
Bảng 4 : Tình hình kinh doanh của Sacombank Hà Nam 2010 – 2014
15
Bảng 5. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ cho vay tại

ngân hàng Sacombank Hà Nam 2010 - 2014 25
Bảng 6: Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn tại
ngân hàng Sacombank 2012 – 2014 26
Bảng 7: Tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng trong tổng thu lãi từ
hoạt động cho vay tại ngân hàng Sacombank 2012 – 2014 28
Bảng 8 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank Hà Nam từ 2012 -2014 29
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng 5
Sơ đồ 2. Quy trình thủ tục cho vay tiêu dùng tại Sacombank 22
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường, nền kinh tế hàng hoá phát triển rất đa dạng và
phong phú, ngành Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng đặc biệt là các
NHTM.Sự ra đời của các ngân hàng thương mại đã đóng vai trò to lớn đối với
sự phát triển nền kinh tế. Nó là cầu nối dẫn vốn cho các cá nhân, tổ chức
trong nền kinh tế. Chính vì vậy, để phát triển nền kinh tế nhằm đạt được
những mục tiên đã đề ra thì một trong những nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu
phải thực hiện là củng cố và lành mạnh hoá hoạt động của hệ thống tài
chính tiền tệ nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng.
Để hòa chung vào sự phát tiển kinh tế đất nước, qua rất nhiều năm,
hệ thống ngân hàng thương mại đã có những chuyển biến rõ rệt và không
ngừng đổi mới, hoàn thiện và hiện đại hóa các nghiệp vụ đặc biệt là
nghiệp vụ cho vay. Hoạt động cho vay luôn được coi là hoạt động cơ bản
của ngân hàng thương mại, có vai trò quan trọng tạo ra nguồn thu chủ
yếu cho ngân hàng và giúp ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động một
cách hiệu quả nhất. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự ra đời
của các ngân hàng thương mại cổ phần thì hàng loạt các sản phẩm cho
vay đã ra đời làm cho các sản phẩm cho vay của ngân hàng ngày một đa
dạng phong phú. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,mức sống của
người dân ngày càng cao, nhu cầu tiêu dùng của họ vì thế mà cũng tăng
lên theo đó cho vay tiêu dùng ra đời và ngày một trở thành mục tiêu mà

các ngân hàng hướng tới, có thể nói chưa bao giờ thị trường cho vay tiêu
dùng lại sôi động như hiện nay. Các ngân hàng liên tục đưa ra các sản
phẩm mới, ngày càng hoàn thiện sản phẩm của mình tạo cho khách hàng
được phục vụ tốt nhất có thể.
Là một ngân hàng cổ phần đang còn trẻ nhưng ngân hàng thương
mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đã đạt được những thành
tựu to lớn.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của Sacombank hiện nay có
tiềm năng phát triển rất lớn. Xuất phát từ lý do trên,qua một thời gian
1
thực tập tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, đi sâu tìm hiểu những nội
dung, biện pháp mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng em đã chọn đề
tài “ Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn Thương tín ( Sacombank) – Chi nhánh Hà Nam ” làm báo cáo thực
tập.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập của em được chia làm
3 phần:
Phần I : Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương
Tín ( Sacombank) – Chi nhánh Hà Nam.
Phần II : Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Sài Gòn Thương tín ( Sacombank) - Chi nhánh Hà Nam
Phần III : Một số kiến nghị và giải pháp cho Ngân hàng
Để hoàn thành được báo cáo thực tập này, ngoài sự nỗ lực của bản thân,
em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo cùng với sự giúp đỡ,
chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị phòng kinh doanh Ngân hàng Sài Gòn
Thương Tín. Em xin gửi lời cảm ơn tới thầy giáo và các anh chị cán bộ tại
đơn vị thực tập.

2

PHẦN I:

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ( SACOMBANK) –
CHI NHÁNH HÀ NAM
1.1.Giới thiệu về Ngân hàng Sacombank Hà Nam
1.1.1 Tên Ngân hàng
Tên NH: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN
Tên tiếng anh: SAIGON THUONG TIN COMMERICAL JOINT
STOCK BANK
Tên viết tắt : SACOMBANK
Địa chỉ: Tổ 1, Phường Minh Khai, Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam
1.1.2 Cơ sở pháp lý của Ngân hàng
Sacombank được thành lập theo giấy phép số 0006/NH-GP ngày 05
tháng 12 năm 1991 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1.1.3 Loại hình Ngân hàng
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam hoạt động
dưới mô hình ngân hàng chi nhánh cấp 1 của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín.
Đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín là
đơn vị hạch toán phụ thuộc hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín,
có con dấu riêng, bảng cân đối kế toán.
3
1.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng
- Chủ động tổ chức quản lý kinh doanh nhằm sử dụng hiệu quả, bảo
toàn, phát triển vốn, tài sản khác được giao để thực hiện tốt mục tiêu kinh
doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín.
- Tổ chức, thực hiện nội dung kinh doanh theo quy định.
- Được quyết định các mức lãi suất, phí tiền gửi, tiền vay đối với khách
hàng, quy định mức phí hoa hồng, lệ phí, tỷ giá mua bán ngoại tệ và phí giao
dịch ngoại tệ trong một khung nhất định do Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Thương Tín quy định.
1.1.5 Lịch sử phát triển của Ngân hàng quá các thời kỳ
Ngày 30/07/2008: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
khai trương hoạt động Phòng giao dịch Phủ Lý trực thuộc Chi nhánh Hưng
Yên tại địa chỉ Tổ 1, đường Lê Hoàn, phường Minh Khai, Thành phố Phủ Lý,
tỉnh Hà Nam nâng tổng số điểm giao dịch của Sacombank lên 237 điểm tại
45/64 tỉnh thành cả nước.
Phát triển dựa trên nền tàng Sacombank phòng giao dịch Phủ Lý,
Sacombank Chi nhánh Hà Nam đã được thành lập và phát triển, sẽ thực hiện
tất cả các sản phẩm - dịch vụ tài chính như: huy động vốn bằng Việt Nam
đồng, ngoại tệ, vàng của các tổ chức và cá nhân dưới các hình thức tiền gửi có
kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi ; cấp tín dụng với nhiều hình thức
đa dạng nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của khách hàng; thực hiện
dịch vụ chuyển tiền nhanh trong nước, ngoài nước và nhiều dịch vụ ngân
hàng khác.
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng Sacombank – CN Hà Nam
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng
4

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng
(Nguồn:Phòng hành chính tổng hợp Sacombank chi nhánh Hà Nam)
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
 Phòng kinh doanh:
- Làm đầu mối cung cấp tất cả các sản phẩm của Ngân hàng cho khách
hàng, triển khai các tác nghiệp.
- Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển thị phần.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng năm và theo dõi
đánhgiá quá trình thực hiện kế hoạch.
Phòng kinh doanh gồm trưởng phòng và các bộ phận sau:
+ Bộ phận chuyên viên khách hàng doanh nghiệp;

+ Bộ phận chuyên viên khách hàng cá nhân;
+ Bộ phận thanh toán quốc tế;
+ Bộ phận kinh doanh vàng, ngoại tệ;
 Phòng kiểm soát rủi ro: Kiểm soát các hồ sơ tín dụng đã được phê
duyệt trước khi giải ngân; hoàn chỉnh hồ sơ, lập thủ tục giải ngân, thanh lý và
lưu trữ hồ sơ tín dụng, quản lý danh mục dư nợ và tình hình thu hồi nợ; hướng
dẫn, hỗ trợ kiểm soát về mặt nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc.
5
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Kinh doanh
Phòng
hành chính
tổng hợp
Phòng
hành chính
tổng hợp
Phòng
kiểm
soát rủi ro
Phòng
kiểm
soát rủi ro
Phòng
kế
toán và quỹ
Phòng
kế
toán và quỹ

BAN
GIÁM ĐỐC
BAN
GIÁM ĐỐC
Phòng quản lý tín dụng gồm trưởng phòng và các bộ phận sau: + Bộ
phận kiểm soát tín dụng; + Bộ phận quản lý nợ.
 Phòng kế toán và Quỹ: Hướng dẫn và hậu kiểm việc hạch toán kế
toán đối với tất cả các đơnvị trực thuộc Chi nhánh, đảm nhận công tác thanh
toán của Chi nhánh đối với nội bộ ngânhàng và các ngân hàng khác, tổng hợp
kế hoạch kinh doanh tài chính toàn Chi nhánh, quản lý chi phí điều hành,
quản lý thanh khoản, quản lý kho quỹ.
Phòng kế toán và Quỹ do kế toán trưởng kiêm trưởng phòng phụ trách,
gồm :
+ Kế toán tổng hợp và kế toán liên ngân hàng.
+ Bộ phận Quỹ chính.
+ Bộ phận hành chính và IT
• Bộ phận hành chính: Tiếp nhận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn
thư; phối hợp với bộ phận quỹ chính để bảo quản và sử dụng khuôn dấu của
Chi nhánh theo đúng quy định; thực hiện mua sắm, tiếp nhận, quản lí, phân
phối công cụ lao động,ấn chỉ, văn phòng phẩm theo quy định; đảm nhận công
tác lễ tân, hậu cần của chi nhánh; thực hiện quản lí, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng
toàn chi nhánh; chủ trì việc kiểm kê tài sản của chi nhánh; chịu trách nhiệm tổ
chức, theo dõi kiểm tra công tác áp tải tiền, bảovệ an ninh, phòng cháy, chữa
cháy và bảo đảm tuyệt đối an toàn cơ sở vật chất trong và ngoài giờ làm việc;
quản lý hệ thống kho hàng cầm cố của ngân hàng và nhân sự phụ trách kho
hàng cầm cố; theo dõi nhân sự tại chi nhánh và các đơn vị trực thuộc; xây
dựng kế hoạch hành chính quản trị hàng tháng, hàng năm và theo dõi đánh giá
quá trình thực hiện kế hoạch. Bộ phận hành chính và IT gồm có trưởng bộ
phận và một số nhân viên thực hiện các mảng công tác hành chánh quản trị,
bảo vệ, tài xế và tạp vụ, chuyên viên công nghệ thông tin ( IT).

Chuyên viên công nghệ thông tin ( IT) : Công tác quản trị mạng, quản
trị hệ thống, công tác an toàn và bảo mật thông tin, phát triển hoạt động ứng
dụng hỗ trợ hoạt động chung và hoạt động điều hành, phát triển ứng dụng:
6
tích hợp, quản lý và điều hành ngân hàng, xây dựng và phát triển hệ thống
báo cáo, thông tin quản lý.
1.3 Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
1.3.1 Các dịch vụ của Ngân hàng
Tên các dịch vụ đang cung cấp cho khách hàng
Các dịch vụ Sacombank cung cấp cho khách hàng:
- Ebanking;
- Dịch vụ bảo lãnh
- Alert;
- Dịch vụ chuyển tiền;
- Dịch vụ Thanh toán Séc Campuchia và Séc;
- Dịch vụ chuyển tiền kiều hối Money Gram;
- Gói tài chính du học;
- Dịch vụ giữ hộ tài liệu quan trọng;
- Dịch vụ giữ hộ vàng;
- Dịch vụ thanh toán hóa đơn tại quầy,…
1.3.2 Cơ cấu các bộ phận kinh doanh của Ngân hàng
Hiện tại ở Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín – CN Hà Nam, bộ phận
kinh doanh của Ngân hàng bao gồm có: Bộ phận quan hệ trực tiếp với khách
hàng hay còn gọi là bộ phận chuyên viên quan hệ khách hàng và bộ phận
thanh toán quốc tế.
Bộ phận chuyên viên quan hệ hách hàng được chia làm: chuyên viên
quan hệ khách hàng cá nhân và chuyên viên khách hàng doanh nghiệp.
Bộ phận chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp có các
nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Chịu trách nhiệm các giao dịch đối với khách hàng là các doanh

nghiệp, tổ chức khác.
7
- Thực hiện việc giải ngân vốn vay cho khách hàng vay là tổ chức trên
cơ sở hồ sơ giải ngân được duyệt.
- Mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng, chịu trách nhiệm xử lý các yêu
cầu của khách hàng về tài khoản hiện tại và tài khoản mới.
- Thực hiện tất cả các giao dịch nhận tiền gửi và rút tiền bằng nội ngoại
tệ của khách hàng.
- Thực hiện các giao dịch thanh toán chuyển tiền cho khách hàng.
- Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay đối với khách
hàng doanh nghiệp theo quy định và chính sách kinh doanh ngoại tệ của giám
đốc.
- Tiếp nhận các thông tin phản hổi từ khách hàng.
- Duy trì và kiểm soát các giao dịch đối với khách hàng.
- Thực hiện công tác tiếp thị các sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng.
Bộ phận chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân:
-Thực hiện việc giải ngân vốn vay trên cơ sở hồ sơ giải ngân được duyệt.
-Mở tài khoản tiền gửi, chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu của khách
hàng về tài khoản hiện tại và tài khoản mới.
- Thực hiện tất cả các giao dịch nhận tiền gửi và rút tiền bằng nội ngoại
tệ của khách hàng.
- Thực hiện các giao dịch thu đổi và mua bán ngoại tệ giao ngay đối với
khách hàng cá nhân theo thẩm quyền được giám đốc giao.
- Thực hiện các giao dịch thanh toán chuyển tiền, bán thẻ ATM, thẻ tín
dụng… cho khách hàng.
- Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ khách hàng.
- Duy trì và kiểm soát các giao dịch đối với khách hàng.
-Thực hiện công tác tiếp thị các sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng
8
Bộ phận thanh toán quốc tế:

- Trên cơ sở các hạn mức, khoản vay, bảo lãnh, L\C đã được phê duyệt,
thực hiện các tác nghiệp trong tài trợ thương mại phục các giao dịch thanh
toán xuất nhập khẩu cho khách hàng.
- Mở các L\C có ký quỹ 100% vốn của khách hàng.
- Thiện nhiệm vụ đối ngoại với các ngân hàng nước ngoài.
- Đầu mối trong việc cung cấp dịch vụ thông tin đối ngoại.
- Lập báo cáo hoạt động ngiệp vụ theo quy định.
- Thực hiện công tác tiếp thị các sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng.
1.3.3 Các yếu tố đầu vào
1.3.3.1 Công nghệ
Hiện tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank ) sử dụng
công nghệ Core banking T24. T24 Core Banking là công nghệ ngân hàng
mới, hỗ trợ cho việc triển khai các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại,
đang được triển khai tại hơn 400 tổ chức tài chính-ngân hàng trên thế
giới.T24 Core Banking là 1 giải pháp mang tính tùy biến cao, sẽ cho phép
VPBank nhanh chóng phát triển sản phẩm mới, kịp thời cải tiến các quy trình
hiện có để đáp ứng nhu cầu thị trường. T24 có thể tự động hóa các lịch trình
công việc, do vậy cho phép phản hồi nhanh các yêu cầu của khách hàng. Dựa
trên T24, việc quản lý dữ liệu khách hàng, xây dựng các sản phẩm mới, tạo
báo cáo về hoạt động ngân hàng sẽ rất nhanh chóng và có hệ thống.
Đánh giá :
Lợi ích của ứng dụng core banking đã được nhìn thấy rõ nhất là trong xu
hướng hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và sự hội nhập quốc tế hiện nay.
Khi đầu tư vào core banking tính bảo mật thông tin cao hơn, hạch toán sổ
sách chứng từ kế toán thuận tiện hơn.
Những lợi ích mang lại của một core banking hiện đại biểu hiện trong
khai thác sản phẩm, dịch vụ cả về số lượng và chất lượng. Có thể thấy, nhiều
9
phần mềm mới còn chứa tham số rất lớn để mỗi khi ngân hàng muốn phát
triển một dịch vụ, sản phẩm sẽ dễ dàng hơn, chỉ cần định nghĩa tham số là có

thể tạo sản phẩm mới mà không phải sửa thẳng vào code của chương trình.
Hệ thống T24 có thể tự động hóa lịch trình công việc, phục hồi nhanh các yêu
cầu của khách hàng, có thể thực hiện tới 1.000 giao dịch/giây, quản trị tới 50
triệu tài khoản khách hàng và hỗ trợ thực hiện giao dịch.
Ngoài ra, nhờ có core banking mà việc quản lý nội bộ chặt chẽ, hiệu quả
hơn. Trước đây, khi các ngân hàng chưa có core hiện đại hoặc dùng core lỗi
thời, việc quản lý khách hàng rất rải rác và vô cùng bất tiện cho khách hàng.
Tiền gửi ở đâu, phải đến đó, không thể rút ở điểm giao dịch khác, mặc dù các
điểm này đều trong cùng hệ thống một ngân hàng. Thậm chí khách hàng
muốn giao dịch ở bao nhiều điểm thì phải mở bấy nhiêu tài khoản. Với sự ra
đời của core banking hiện đại, khách hàng chỉ cần có một mã duy nhất ở ngân
hàng là có thể giao dịch với rất nhiều sản phẩm, và ở bất cứ điểm giao dịch
trong cùng hoặc không trong cùng một hệ thống.
Đặc biệt, tiện ích của core banking là có thể quản trị rủi ro tốt hơn như
giúp ngân hàng quản trị rủi ro thị trường, quản lý rủi ro tín dụng, thanh khoản
và tác nghiệp … với nhiều mức quản lý khác nhau. Bên cạnh đó nhờ sự ưu
việt tập trung hóa của Core banking mà có thể nâng cao việc quản lý tài khoản
khách hàng và cung cấp dịch vụ khách hàng.
1.3.3.2 Yếu tố lao động
Cho dù khoa học kỹ thuật hiện đại đã mở ra cơ hội tự động hóa trong
nhiều lĩnh vực song nhân tố con người vẫn luôn giữ vai trò quyết định. Đặc
biệt trong hoạt động tín dụng ngân hàng là hoạt động phức tạp, có liên quan
đến nhiều vấn đề của đời sống xã hội thì vai trò của con người lại càng quan
trọng. Các phương tiện kỹ thuật hiện đại chỉ có thể trợ giúp chứ không thể
thay thế được sự nhạy cảm hay kinh nghiệm của người chuyên viên quan hệ
khách hàng. Do đó vấn đề nhân sự là vấn đề cực kỳ quan trọng đối với mỗi
ngân hàng, trong đó nổi bật lên hai vấn đề : chất lượng nhân sự và quản lý
10
nhân sự. Chất lượng nhân sự ở đây không chỉ đơn thuần đề cập đến trình độ
chuyên môn mà còn bao gồm cả lương tâm, đạo đức, tác phong, kỷ luật lao

động của người cán bộ ngân hàng nói chung và chuyên viên quan hệ khách
hàng nói riêng. Chất lượng nhân sự tốt, biểu hiện ở sự năng động sáng tạo
trong công việc, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao của các
cán bộ, trong một chừng mực nào đó có thể giúp ngân hàng bù đắp lại những
hạn chế về công nghệ, kỹ thuật, nhờ đó mà ngân hàng vẫn có thể tồn tại và
phát triển được cho dù phải cạnh tranh với những đối thủ có tiềm lực mạnh
hơn về công nghệ, trang thiết bị kỹ thuật. Bên cạnh chất lượng nhân sự thì
công tác quản lý nhân sự cũng cần đặc biệt chú ý, bởi lẽ không phải cứ có
chuyên viên quan hệ khách hàng giỏi là có chất lượng tín dụng cao. Mỗi
chuyên viên quan hệ khách hàng đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng,
điều quan trọng là phải bố trí, sắp xếp công việc của họ sao cho phát huy hết
thế mạnh và hạn chế điểm yếu của từng người, đồng thời có chế độ đãi ngộ
hợp lý nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo sự phối hợp nhịp nhàng hoạt
động của từng thành viên trong một guồng máy thống nhất cùng hướng tới
một mục tiêu chung là nhu cầu chất lượng tín dụng ngân hàng. Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín là một trong những ngân hàng có đội ngũ cán bộ
nhân viên trẻ trung năng động, ngân hàng luôn có chính sách thu hút đội ngũ
trẻ có trình độ và năng lực chuyên môn tốt.
Cơ cấu lao động trong Ngân hàng Sacombank Hà Nam trong những năm
gần đây được thể hiện trong bảng sau:
11
Bảng 1 : Cơ cấu lao động
Năm 2012 2013 2014 2015
Số lượng
CBNV
36 người 34 người 43 người 42 người
Độ tuổi 22- 25: 18 người
26 – 30:13 người
31-35: 4 người
36-40: 1 người

22- 25: 16 người
26 – 30:13 người
31-35: 4 người
36-40: 1 người
22- 25: 22 người
26 – 30: 15
người
31-35: 5 người
36-40: 1 người
22- 25: 23 người
26 –30:10 người
31-35: 6 người
36-40: 3 người
Trình độ Đại học: 30
CĐ:1
Trung cấp: 5
Đại học: 28
CĐ: 1
Trung cấp: 5
Đại học: 34
CĐ: 2
Trung cấp: 7
Đại học: 36
CĐ: 0
Trung cấp: 6
Giới tính Nam: 20
Nữ: 16
Nam: 18
Nữ: 16
Nam: 23

Nữ: 20
Nam: 24
Nữ: 18
Phòng PKD: 7
PKT&Q: 23
PKSRR: 4
GĐ: 1
PGĐ: 1
PKD: 7
PKT&Q: 21
PKSRR: 4
GĐ: 1
PGĐ: 1
PKD: 8
PKT&Q: 28
PKSRR: 5
GĐ: 1
PGĐ: 1
PKD: 11
PKT&Q: 25
PKSRR: 4
GĐ: 1
PGĐ: 1
( Nguồn dữ liệu: Danh sách cán bộ nhân viên của Sacombank – CN Hà Nam
qua các năm 2012 -2015)
Theo chính sách của Sacombank trong những năm gần đây, Sacombank
tiến hành nhân sự hóa địa phương, đa số CBNV trong chi nhánh Sacombank
ở Hà Nam là người ở địa phương Hà Nam. Hàng tháng, hàng quý, năm,
Sacombank liên tục tổ chức các lớp đào tạo, nâng cao kiến thức nghiệp vụ,
giảng dạy, hướng dẫn các quy trình nghiệp vụ mới, những sửa đổi bổ sung

cho toàn bộ cán bộ nhân viên trong chi nhánh. Hàng quý, năm còn thực hiện
12
thi nghiệp vụ với tất cả các chức danh để kiểm tra xem mức độ nắm bắt, hiểu
được quy trình nghiệp vụ của nhân viên.
Hàng tuần, Sacombank Hà Nam luôn có buổi chia sẻ kinh nghiệm,
hướng dẫn về các sản phẩm dịch vụ mới cho toàn thể CBNV của chi nhánh
nắm bắt kịp thời thông tin sản phẩm, được trang bị những kĩ năng trong việc
tiếp thị khách hàng mới và chăm sóc tốt khách hàng cũ.
Các chính sách hiện thời của Sacombank để tạo động lực cho các
CBNV: Ngân hàng hỗ trợ chi phí ăn,ở học tập cho các CBNV được cử đi học
ở các trung tâm đào tạo, các chi nhánh lớn của Sacombank. Sacombank có
chế độ thưởng cho các CBNV có ý tưởng góp phần đổi mới cải cách các thủ
tục, quy trình cung cấp sản phẩm dịch vụ, liên tục trao các giải gương mặt
tiêu biểu tháng, quý, năm để khích lệ CBNV thực hiện tốt công việc của
mình.
1.3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Hà Nam đã không ngừng nỗ lực, nâng
cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng, đẩy mạnh và phát triển hoạt động kinh
doanh cả về số lượng lẫn chất lượng. Từ việc mở rộng và nâng cao hiệu quả
hoạt động của ngân hàng đã mang lại kết quả khả quan trong những năm gần
đây:
Bảng 2 : Dư nợ cho vay tại Sacombank giai đoạn năm 2010 - 2014
Đơn vị tính : Tỷ đồng
Thời gian
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Số
tiền
Tỷ
trọng

Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
+ Cho vay
ngắn hạn
83,4 58,92 97,91 63,87 103,6
2
64,25 110,04
4
61,67 148,95
2
66,06
+Cho vay
trung & dài
hạn
42,84 30,27 41,57 27,12 46,94 29,11 60,723 34,03 63,18 28,02
13
+cho vay dài
hạn

15,3 10,81 13,81 9,01 10,7 6,64 7,673 4,3 13,348 5,92
Tổng dư nợ
tín dụng
141,5
4
100
%
153,2
9
100
%
161,2
6
100
%
178,44 100
%
225,48 100
%
( Nguồn dữ liệu: Báo cáo dư nợ quý IV các năm 2010 – 2014 Ngân
hàng Sacombank – CN Hà Nam)
Do nền kinh tế tăng trưởng liên tục nên nhu cầu về vốn là rất lớn đã thúc
đẩy hệ thống các ngân hàng trong nước trong giai đoạn vừa qua phát triển khá
nóng. Trong bối cảnh biến động của nền kinh tế xã hội, thị trường vốn và thị
trường trong nước, Sacombank đã không ngừng nâng cao năng lực tái cơ cấu
và hoàn thiện bộ máy hoạt động, sửa đổi quy chế và quy trình nghiệp vụ tín
dụng nhằm thích ứng với điều kiện từng vùng miền, ngành nghề kinh doanh.
Đưa các sản phẩm dịch vụ cho vay hấp dẫn linh hoạt đến nhiều đối tượng
khách hàng. Ngoài ra, Sacombank luôn kiểm soát chất lượng tín dụng, tập
trung đầu tư vốn trên cơ sở thận trọng an toàn. Nhờ đó, hoạt động tín dụng

của Sacombank đã đạt được sự tăng trưởng và bền vững. Năm 2010, tổng dư
nợ của Sacombank Hà Nam đạt 141,54 tỷ đồng, năm 2011 đạt 153,29 tỷ
đồng. Năm 2012,tổng dư nợ Sacombank tiếp tục tăng lên tới 161,26 tỷ đồng.
Năm 2013 và 2014, tổng dư nợ tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Hà Nam tiếp tục
tăng trưởng đáng kể là 178,44 và 225,48 tỷ đồng. Năm 2014 so với năm 2010, tổng dư
nợ tại Ngân hàng Sacombank Hà Nam tăng 59%.
Nhìn chỉ tiêu dư nợ nhận thấy sự tăng trưởng đáng kể về hoạt động tín
dụng của chi nhánh trong năm vừa qua. Năm 2010, đánh dấu sự chuyển
hướng hoạt động: tập trung cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đa
dạng cho tất cả các tầng lớp dân cư, tổ chức kinh tế, ngành nghề kinh doanh
cùng với sự phát triển về mạng lưới hoạt động, dư nợ tín dụng của
Sacombank có sự tăng trưởng vượt bậc.
Chất lượng tín dụng của Sacombank được đánh giá là tốt và an toàn, nợ
quá hạn thấp. Bên cạnh đó đối tượng cho vay được mở rộng không chỉ tập
trung cho vay hộ sản xuất cá thể như trước đây mà Sacombank mở rộng và
14
tăng cường cho vay.
Bảng 3: Kết quả hoạt động huy động của
Sacombank Hà Nam 2010 - 2014
Đơn vị tính : tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Năm
2013
Năm 2014
Huy động bằng
VNĐ
65,01 59,09 80,68 110,09 120,23
Huy động ngoại tệ 5,17 6,22 9,21 10,93 8,18
Tổng vốn huy
động

70,18 65,31 89,89 121,02 128,41
(Nguồn dữ liệu: Báo cáo số dư huy động quý IV năm 2010 – 2014 của
Ngân hàng Sacombank – CN Hà Nam)
Năm 2010, Sacombank chi nhánh Hà Nam có tổng vốn huy động được
là 70,18 tỷ đồng, trong đó huy động VNĐ là 65,01 tỷ đồng; huy động ngoại tệ
( chủ yếu là USD) giá trị là 5,17 tỷ đồng. Năm 2011, tổng huy động vốn là
65,31 tỷ đồng, giảm so với năm 2010 do năm 2011 có rất nhiều các ngân hàng
mới mở chi nhánh tại Hà Nam, cạnh tranh với Sacombank với nhiều chính
sách ưu đãi nên một lượng lớn khách hàng đã bị mất, làm giảm số liệu huy
động vào thời điểm 2011. Đến năm 2012, dựa vào nhiều ưu thế và chính sách
chăm sóc khách hàng tốt của mình, Sacombank Hà Nam đã dần lấy lại được
vị thế và tổng mức huy động lên tới 89,89 tỉ đồng. Năm 2013 và 2014, tổng
số vốn huy động được ngày càng nâng cao , lên tới 121,02 tỷ đồng và 128,41
tỷ đồng.
1.3.5 Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank – CN
Hà Nam
Bảng 4 : Tình hình kinh doanh của Sacombank Hà Nam 2010 – 2014
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
15

1 Thu nhập lãi thuần 4.221 4.780 5.662 6.483 8.029
2 Lãi lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ (23) 89 219 320 344
3
Lãi lỗ thuần từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối
524 345 452 245 221
4
Lãi/lỗ thuần từ kinh doanh chứng
khoán/CK đầu tư
- - - - -
5 Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác 26 - - - -
6 Thu nhập từ vốn góp mua cổ phần - - - - -
7 Chi phí hoạt động 511 723 932 988 1.112
8 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 707 786 812 902 1.127
9 Lợi nhuận trước thuế 3.530 3.705 4.589 5.158 6.355
10 Thuế TNDN 988,4 1.037,4 1.284,92 1.444,24 1.779,4
11 Lợi nhuận sau thuế 2541,6 2.667,6 3.304,08 3.713,76 4.575,6
( Nguồn dữ liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Sacombank – CN Hà Nam năm 2010 – 2014)
Từ đây ta có thể thấy tính đến thời điểm năm 2014, Sacombank Hà Nam
đã đạt được mức tăng trưởng thu nhập hết sức khả quan. Năm 2011 thu nhập
lãi thuần của Sacombank đạt 113,24% so với năm 2010 và tỷ lệ vào năm 2012
là 134,14%. Năm 2014, mức tăng trưởng thu nhập của Sacombank so với cả
năm 2013 xấp xỉ 124%. Có thể nói đây là một con số hết sức ấn tượng về hiệu
quả kinh doanh của chi nhánh.
16
PHẦNII:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN ( SACOMBANK) - CHI NHÁNH HÀ NAM

2.1 Thực trạng về hoạt động cho vay tại Sacombank Hà Nam
2.1.1 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Sacombank Hà Nam
2.1.1.1 Sản phẩm cho vay mua xe ô tô:
Là sản phẩm tạo điều kiên cho khách hàng mua ôtô với mức cho vay
được xác định phù hợp với nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách
hàng .
*Tài sản đảm bảo:
- Bằng chính chiếc xe dự định mua, bao gồm:
+ Xe mới 100% loại xe du lịch, xe vận tải hành khách, xe tải có tải trọng
từ 550 kg – 2,5 tấn.
+ Xe đã qua sử dụng phải có thời gian xuất xưởng dưới 03 năm tính
đến thời điểm vay vốn hoặc chất lượng còn lại tối thiểu 80%. Không nhận bảo
đảm bằng các xe ô tô có nguồn gốc trung quốc đã qua sử dụng.
-Bằng tài sản khác: theo quy định của Sacombank về điều kiện, thủ tục
nhận bảo đảm tiền vay.
*Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với nhu
cầu và thu nhập trả nợ của khách hàng nhưng tối đa không quá:
+ 48 tháng đối với xe mua có giá trị dưới 500 triệu đồng.
+ 60 tháng đối với xe mua có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên
2.1.1.2 Sản phẩm cho vay trả góp mua nhà :
Cho vay đối với khách hàng cá nhân để mua căn hộ chung cư, biệt thự,
nhà liền kề, nền nhà tại các Khu đô thị mới.
*Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với nhu
cầu và thu nhập trả nợ của khách hàng nhưng tối đa không quá:
+ 12 năm đối với nhà, nền nhà mua có giá trị dưới 800 triệu đồng
+ 15 năm đối với nhà, nền nhà mua có giá trị từ 800 triệu đồng trở lên.
17
*mức cho vay
- Theo nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
- Tối đa 80% giá trị nhà, nền nhà theo hợp đồng mua bán được ký với

Chủ đầu tư.
*Lãi suất cho vay: Theo quy định của Sacombank tại từng thời kỳ.
*Phương thức giải ngân:
- Sacombank giải ngân trực tiếp tiền mua nhà vào tài khoản của Chủ đầu
tư theo tiến độ thanh toán trong hợp đồng mua nhà nếu đáp ứng đủ hai điều
kiện sau:
+ Chủ đầu tư có Thông báo nộp tiền;
+ Khách hàng vay vốn đã thanh toán đủ phần vốn tự có, khách hàng đã
hoàn tất các thủ tục vay vốn với Sacombank và đã ký Khế ước nhận nợ vay.
*Tài sản đảm bảo:
- Tài sản bảo đảm là chính căn nhà khách hàng vay vốn mua.
- Định giá tài sản: Căn cứ theo giá bán nhà ghi trên hợp đồng (giá đã
có thuế VAT không bao gồm thuế trước bạ, thuế chuyển quyền sử dụng và
các chi phí khác) được ký giữa Chủ đầu tư và khách hàng vay vốn.
2.1.1.3 Sản phẩm cho vay tín chấp tiêu dùng:
Là sản phẩm cho vay đối với Công chức, cán bộ, nhân viên là công dân
Việt Nam đang công tác tại các Công ty quốc doanh, đơn vị hành chính sự
nghiệp, công ty liên doanh, công ty 100% vốn nước ngoài, các văn phòng đại
diện, các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, các Công ty Cổ phần (Vốn Điều lệ
từ 30 tỷ đồng trở lên) có HKTT/STT tại địa bàn hoạt động của Sacombank
* Điều kiện vay vốn:
- Có HKTT/STT tại nơi Sacombank có có Chi nhánh/Phòng giao dịch.
- Tuổi từ 22 tuổi trở lên thời gian vay không quá 55 tuổi đối với nữ và 60
tuổi đối với nam
- Thu nhập hàng tháng tối thiểu 2,5 triệu đồng
18
- Thời gian công tác tại đơn vị xác nhận thu nhập hoặc đơn vị ký hợp
đồng hợp tác sản phẩm tín chấp với Sacombank từ 12 tháng trở lên và đã ký
hợp đồng lao động dài hạn hoặc biên chế chính thức (1)
- Có cam kết trả nợ của người thân (2).

* Số tiền cho vay:- Từ 20 triệu đồng – đến 300 triệu đồng (tối đa).
*Thời hạn cho vay: Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng nhưng
tối thiểu là 12 tháng và tối đa không vượt quá 60 tháng.
* Giải ngân: Giải ngân vào tài khoản của KH mở tại Sacombank ngay
sau khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng.
* Hình thức thanh toán nợ vay: Tự động trừ tài khoản khách hàng tại
Sacombank, tài khoản thanh toán của khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu
là 200.000đ.
2.1.1.4 Cho vay du học trọn gói:
Là sản phẩm cho vay đối với các cá nhân người Việt Nam đi Du học tại
chỗ hoặc thân nhân du học sinh, bao gồm: Bố, mẹ, vợ, chồng, con; anh, chị,
em ruột của người đi Du học, tạo điều kiện giúp khách hàng có được nguồn
tài chính kịp thời đáp ứng nhu cầu học tập cho con em mình với mức vay tối
đa 70% giá trị tài sản đảm bảo hoặc tối đa 100% chi phí hợp lý của khóa học.
Đặc biệt ,lãi suất ưu đãi và thời gian vay tối đa 7 năm,các thủ tục đơn giản
thuận tiện, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình đồng thời khách hàng
sẽ được tư vấn miễn phí về thông tin du học thông qua cơ quan tư vấn do
Sacombank giới thiệu cùng với các dịch vụ du học Sacombank cung cấp.
.*Điều kiện cho vay:
-Đối tượng đi Du học đang đi Du học hoặc đã có Giấy chấp nhận vào
học của cơ sở đào tạo nước ngoài.
-Khách hàng vay vốn phải có các điều kiện sau:
-Là công dân Việt Nam có đủ năng lực hành vi dân sự và có hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú dài hạn (KT3) tại tỉnh, thành phố nơi có trụ sở của
Sacombank.
-Có nguồn thu nhập ổn định, bảo đảm khả năng trả nợ vay.
19
-Có tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng hoặc bằng tài sản của bên
thứ ba.
-Việc bảo đảm tiền vay được thực hiện theo các quy định về bảo đảm

tiền vay hiện hành của Sacombank. Trường hợp khoản vay có thời hạn từ một
năm trở lên, thì ít nhất mỗi năm phải định giá lại một lần.
-Đối với giải ngân, khách hàng bắt buộc phải chuyển tiền qua
Sacombank.
*Các dịch vụ hỗ trợ du học:
-Sacombank cung cấp các dịch vụ hỗ trợ du học trọn gói bao gồm nhưng
không giới hạn các dịch vụ sau:
-Hỗ trợ lựa chọn các tổ chức tư vấn du học uy tín trên địa bàn.
-Xác minh năng lực tài chính đảm bảo khả năng học ổn định trong suốt
thời gian học của du học sinh.
-Cho vay thanh toán chi phí du học bao gồm tiền vé máy bay, học phí,
tiền ký quỹ, chi phí làm visa, hộ chiếu, tiền bảo hiểm… và tiền ăn ở trong
suốt quá trình học.
-Thanh toán chi phí du học.
2.1.1.5 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá :
Là sản phẩm đối với những cá nhân người việt nam sở hữu hợp pháp tài
sản cầm cố sẽ được nhanh chóng giải quyết nhu cầu sử dụng vốn với chi phí
thấp nhất.Bảo toàn được các giấy tờ có giá mà bạn muốn giữ với thủ tục đơn
giản, thuận tiện, thời hạn vay linh hoạt, phụ thuộc vào thời hạn còn lại của
giấy tờ có giá. đặc biệt là khách hàng sẽ được tiếp xúc với nhân viên tận tình,
chu đáo và chuyên nghiệp.
Thủ tục vay vốn:
-Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của Sacombank.
-Hồ sơ pháp lý: CMND/Hộ chiếu, Giấy phép lái xe, hộ khẩu của
người vay và bên bảo lãnh (nếu có).
-Hồ sơ liên quan đến tài sản cầm cố (bản chính STK, GTCG, vàng hiện
vật, ngoại tệ mặt, …).
20

×