Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

đề thi thử đại học môn sinh các trường THPT trên toàn quốc đề số (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.35 KB, 8 trang )



Page 1




ĐỀ SỐ 12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
– KHỐI THPT CHUYÊN SINH
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC/ MÃ ĐỀ 132

Câu 1: Người ta tạo ra các dòng thuần chủng nhằm
A. loại bỏ một số gen lặn có hại ra khỏi giống.
B. duy trì giống để tránh thoái hoá.
C. tạo ra các dòng chứa toàn gen trội.
D. tạo ra dòng có ưu thế lai cao.
Câu 2: Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân
người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là
đúng?
A. ADN của người bệnh đang nhân đôi.
B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
D. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
Câu 3: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách
thức rất đặc biệt là
A. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
B. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
C. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
D. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao
tử đực.


Câu 4: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
A. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao.
B. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao.
C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp.
D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp.
Câu 5: Làm thế nào để biết được một gen nào đó nằm ở đâu trong tế bào?
A. Lai thuận và lai nghịch B. Lai trở lại
C. Lai phân tích D. Lai tế bào xôma
Câu 6: Làm thế nào một gen được đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là
plazmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ
hợp?
A. Nhờ enzym ligaza
B. Nhờ enzym restrictaza
C. Nhờ liên kết bổ sung của các nucleotit và nhờ enzym ligaza.
D. Nhờ enzym ligaza và restrictaza.
Câu 7: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất
có màu trắng → sắc tố xanh → sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được thành sắc tố
xanh cần có enzym do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo ra enzym có hoạt tính.
Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có gen B qui định enzym có chức năng, còn alen b
không thể tạo ra được enzym có chức năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác
nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB cho ra


Page 2



các cây F
1
. Sau đó các cây F

1
cho tự thụ phấn tạo ra cây F
2.
Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới
đây sẽ là tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời đời F
2
?
A. 9/16 đỏ : 4/16 xanh: 3/16 trắng. B. 9/16 đỏ : 4/16 trắng: 3/16 xanh.
C. 9/16 đỏ : 7/16 xanh. D. 9/16 đỏ : 7/16 trắng.
Câu 8: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có vai trò quan trọng trong quá
trình hình thành gen mới?
A. Lặp đoạn kết hợp với mất đoạn B. Chuyển đoạn
C. Đảo đoạn D. Lặp đoạn
Câu 9: Loài lúa mỳ hoang dại có gen qui định khả năng kháng bệnh “gỉ sắt” trên lá. Loài lúa
mì trồng lại có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt. Hai loài này có họ hàng gần gũi nên có thể lai
được với nhau và cho ra một số ít con lai có khả năng sinh sản. Hãy cho biết làm thế nào
người ta có thể tạo ra được giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ lúa mỳ hoang dại
nhưng lại có đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ trồng?
A. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn lọc.
B. Cho cây lai F
1
lai trở lại với lúa mì trồng rồi tiến hành chọn lọc nhiều lần.
C. Gây đột biến chuyển đoạn ở cây lai F
1
rồi lai trở lại với lúa mì trồng và tiến hành chọn
lọc, các thế hệ sau lại lai trở lại với lúa mì trồng và tiếp tục chọn lọc.
D. Lai tế bào xôma rồi tiến hành chọn lọc.
Câu 10: Xét về mặt lí thuyết, quần xã sinh vật như thế nào thì khả năng hình thành loài mới
sẽ cao?
A. Quần xã có nhiều loài động vật có họ hàng gần gũi.

B. Quần xã có nhiều loài thực vật có họ hàng gần gũi.
C. Quần xã có nhiều loài thực vật sinh sản vô tính.
D. Quần xã có thành phần loài đa dạng.
Câu 11: Môi trường là
A. gồm tất cả các yếu tố vô sinh, hữu sinh có tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự sống,
phát triển và sinh sản của sinh vật.
B. gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật.
C. gồm tất cả các yếu tố hữu sinh tác động trực tiếp hay gián tiếp đến đời sống sinh vật.
D. gồm tất cả các yếu tố vô sinh tác động trực tiếp hay gián tiếp đến đời sống sinh vật.
Câu 12: Một quần thể có tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi kích thước quần thể bị giảm
chỉ còn 50 cá thể thì xác suất để alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sẽ bằng bao
nhiêu?
A. 0,7
100
B. 0,3
50
C. 0,7
50
D. 1- 0,7
50

Câu 13: Mặc dù không tiếp xúc với các tác nhân đột biến nhưng đột biến gen vẫn có thể xảy
ra là vì
A. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp
nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến mất cặp
nucleotit.
B. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp
nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến thay thế cặp
nucleotit.
C. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp

nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến thêm cặp
nucleotit.


Page 3



D. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp
nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến đảo cặp
nucleotit.
Câu 14: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có
chiều cao cây thuộc loại cao nhất là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng
khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và các gen tương tác với
nhau theo kiểu tác động cộng gộp qui định chiều cao của cây.
A. 0,046 B. 0,028 C. 0,016 D. 0,035
Câu 15: Một gen đột biến có hại có thể trở thành có lợi khi
A. môi trường sống thay đổi.
B. gen đó kết hợp với gen khác.
C. thể đột biến chuyển đổi giai đoạn phát triển.
D. gen đột biến nằm trong tổ hợp gen mới hoặc khi điều kiện sống thay đổi.
Câu 16: Lai con bọ cánh cứng cái có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta
thu được F
1
tất cả đều có cánh màu xám. Cho các con F
1
giao phối ngẫu nhiên với nhau,
người ta thu được F
2
với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 35 con cái có cánh màu nâu, 38 con

cái có cánh màu xám, 78 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút
ra sau đây là đúng?
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX –con cái, XY –con đực và gen
qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX –con cái, XY –con đực và gen
qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX –con đực, XY –con con cái và
gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.
D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX –con đực, XY –con cái và gen
qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 17: Một quần thể có tần số alen A = p và tần số alen a = q sẽ được gọi là cân bằng di
truyền khi
A. q = 1.
B. tần số kiểu gen đồng hợp tử trội bằng p
2
.
C. p = q.
D. tần số các kiểu gen đồng hợp tử bằng nhau.
Câu 18: Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui
định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng người em trai bị bệnh
mù màu, lấy một người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu
lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
A. ½ B. 1/4 C. 1/8 D. 1/16
Câu 19: Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi polypeptit bình thường và
chuỗi polypeptit đột biến:
Chuỗi polypeptit bình thường: Phe – ser- Lys –Leu- Ala- Val
Chuỗi polypeptit đột biến: Phe – ser- Lys – Leu
Loại đột biến nào có thể gây nên chuỗi polypeptid đột biến trên?
A. Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác
B. Đột biến thêm cặp nucleotit

C. Tất cả các loại đột biến điểm đều có thể
D. Đột biến mất cặp nucleotit


Page 4



Câu 20: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen
đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là đúng về sự di truyền của bệnh trên phả hệ?

A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
B. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
Câu 21: Để có được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước hồ thì điều nào
dưới đây là cần làm hơn cả?
A. Nuôi các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
B. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
C. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt.
D. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
Câu 22: Vây cá voi và cánh dơi là
A. những cơ quan thoái hóa.
B. những cơ quan được bắt nguồn từ những cơ quan khác nhau ở loài tổ tiên.
C. những cơ quan tương tự.
D. những cơ quan tương đồng.
Câu 23: Để giảm mạnh kích thước quần thể chuột trong thành phố, cách nào trong số các
cách sau đây sẽ đem lại hiệu quả cao nhất và kinh tế nhất:
A. Dùng hoá chất tẩm vào thức ăn để tiêu diệt tất cả các con chuột ở mọi lứa tuổi.
B. Đặt bãy để tiêu diệt càng nhiều càng tốt các con chuột đang ở độ tuổi sinh sản.

C. cho chuột ăn thức ăn chứa hoá chất để chúng không sinh sản được.
D. Hạn chế tối đa nguồn thức ăn, chỗ ở của chúng
Câu 24: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới
đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A
đến E như sau: A = 36
O
C ; B = 78
O
C ; C = 55
O
C ; D = 83
O
C; E= 44
O
C. Trình tự sắp xếp
các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit
của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A B. A → E → C → B → D
C. A→ B → C → D →E D. D→ E → B → A → C
Câu 25: Điều mô tả nào dưới đây là không đúng với học thuyết Lamac?
A. Bố tập tạ thì con cũng sẽ có cơ bắp phát triển.
B. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó sẽ phát triển và có thể truyền cho thế hệ
sau.
C. trong quá trình tiến hóa không có loài nào bị tuyệt chủng.
D. Những biến dị nào giúp sinh vật thích nghi thì biến dị đó sẽ ngày một phổ biến trong
quần thể.
Câu 26: Người ta có thể tạo ra các quả không hạt bằng cách
A. Xử lí cây bằng hooc môn
B. Tạo cây tam bội
C. Tạo cây tứ bội

D. Tạo cây tam bội hoặc xử lí cây bằng hooc môn


Page 5



Câu 27: Một cây dị hợp tử về hai cặp alen qui định hai tính trạng được cho tự thụ phấn và đã
cho ra đời con có 4 lọai kiểu hình khác nhau, trong đó tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai
gen là 0,04. Kết luận nào dưới đây được rút ra từ kết quả lai trên là đúng nhất?
A. Một alen trội và một alen lặn của hai gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và trong quá
trình phát sinh giao tử cái đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
B. Một alen trội của gen này và một alen lặn của gen kia cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
và trong quá trình phát sinh giao tử đã có hiện tượng hóan vị gen.
C. Hai alen trội qui định hai tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và trong quá trình
phát sinh giao tử đực đã có hiện tượng hoán vị gen.
D. Hai alen trội qui định hai tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và hoán vị gen đã
xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái.
Câu 28: Tần số alen a của quần thể X từ thế hệ này sang thế hệ khác luôn tăng dần. Nguyên
nhân chính có lẽ là do
A. đột biến gen A thành a.
B. quần thể không được cách li với các quần thể khác.
C. môi trường thay đổi theo một hướng xác định.
D. các cá thể trong quần thể không giao phối ngẫu nhiên với nhau.
Câu 29: Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn bằng phấn lấy từ cây có hoa trắng, quả dài, người
ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 210 cây hoa đỏ, quả tròn: 215 cây hoa
đỏ, quả dài: 208 cây hoa trắng, quả tròn: 213 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai
này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất?
A. Gen qui định màu hoa và gen qui định hình dạng quả nằm trên các nhiễm sắc thể khác
nhau.

B. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen có nằm trên cùng một nhiễm
sắc thể hay trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Gen qui định màu hoa và gen qui định hình dạng quả nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
D. Gen qui định màu hoa và gen qui định hình dạng quả nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo.
Câu 30: Làm thế nào người ta xác định đượcADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?
A. Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm.
B. Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn gen.
C. Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân đôi.
D. Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết quả nhân đôi ADN.
Câu 31: Mô tả nào dưới đây về lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất là đúng?
A. Trong kỷ Cambri (cách đây khoảng 543 triệu năm) lượng ôxi trên Trái đất đã giống
như lượng ôxi trên Trái Đất hiện nay và hầu hết các ngành động vật như hiện nay đã được
xuất hiện ở kỉ này.
B. Trong kỷ Cambri lượng ôxi trên Trái đất bằng 5% lượng ôxi trên Trái Đất hiện nay và
một số ngành động vật như hiện nay đã được xuất hiện ở kỉ này.
C. Thực vật có mạch xuất hiện đầu tiên vào kỉ Đê vôn (cách đây khoảng 409 triệu năm).
D. Bò sát khổng lồ đầu tiên xuất hiện vào kỉ Pecmơ (cách đây khoảng 290 triệu năm).
Câu 32: Nếu quần thể ban đầu gồm toàn cá thể có kiểu gen dị hợp tử thì sau 3 thế hệ tự thụ
phấn tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội sẽ là
A. 87,5%. B. 43,75%. C. 75%. D. 93,75%.
Câu 33: Chỉ thị nào dưới đây cho thấy rõ nhất quần thể đang đứng bên bờ vực của sự tuyệt
chủng?
A. Quần thể bị chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ.


Page 6




B. Loài sinh vật này rất hiếm.
C. Kích thước quần thể của loài giao động xung quanh 500 cá thể.
D. Độ đa dạng di truyền của quần thể ngày một suy giảm.
Câu 34: Tháp sinh thái nào thường là tháp lộn ngược (có đỉnh quay xuống dưới)?
A. Tháp sinh khối của hệ sinh thái nước vùng nhiệt đới.
B. Tháp sinh khối của hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
C. Tháp năng lượng của hệ sinh thái dưới nước vùng nhiệt đới.
D. Tháp số lượng của hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
Câu 35: Nguyên nhân nào khiến ARN có rất nhiều hình dạng khác nhau?
A. Do chúng được cấu tạo từ một mạch
B. Do chúng có kích thước ngắn
C. Do trong tế bào có các loại khuôn tạo hình khác nhau
D. Do chúng liên kết với nhiều loài protein khác nhau
Câu 36: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?
A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại
được.
B. Nấm phát triển ở rễ cây thông là mối quan hệ kí sinh- vật chủ.
C. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược được tìm thấy trong quần xã có quan hệ kí sinh – vật
chủ.
D. Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu là kiểu quan hệ hợp tác.
Câu 37: Nguy cơ lớn nhất làm giảm số lượng các loài trong quần xã do con người gây ra là
gì?
A. Khai thác quá mức các loài có tiềm năng kinh tế.
B. Du nhập những loài ngoại lai vào quần xã trong nước.
C. Khai thác quá mức làm một số loài tuyệt chủng dẫn đến phá vỡ mối quan hệ dinh
dưỡng giữa các loài.
D. Các hoạt động của con người làm thay đổi, phân nhỏ và biến dạng nơi ở của nhiều loài
trên cạn lẫn dưới nước.
Câu 38: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?
A. Vật ăn thịt luôn có kích thước lớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng

con mồi.
B. Vật ăn thịt có thể có kích thước nhỏ hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng
con mồi.
C. Vật ăn thịt luôn ăn các con mồi già yếu và do vậy giúp con mồi ngày càng có nhiều con
khỏe mạnh hơn.
D. Quần thể con mồi tăng trưởng theo đồ thị hình chữ J còn quần thể vật dữ tăng trưởng
theo hình chữ S.
Câu 39: Nếu đột biến gen xảy ra ở vùng khởi động của gen thì điều gì dưới đây có thể xảy
ra?
A. Gen đột biến sẽ không bao giờ khởi động được.
B. Gen bị đột biến có thể có sản phẩm bị thay đổi về chức năng.
C. Gen bị đột biến có thể tạo ra nhiều sản phẩm hơn.
D. Gen bị đột biến sẽ có sản phẩm bị thay đổi về cấu trúc.
Câu 40: Mô tả nào dưới đây về các bộ phận của một gen là đúng?
A. Vùng khởi động là nơi liên kết với protein khởi động.
B. Vùng khởi động nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.
C. Vùng vận hành là nơi liên kết với ARN plymeraza


Page 7



D. Vùng khởi động nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
Câu 41: Một cây có kiểu gen AaBb, khi một tế bào của cây này giảm phân thì sẽ tạo ra bao
nhiêu loại giao tử? Biết rằng các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 42: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành
cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng
khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

A. 0,026 B. 0,105 C. 0,046 D. 0,035
Câu 43: Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể
A. di –nhập gen. B. yếu tố ngẫu nhiên.
C. đột biến ngược. D. bởi CLTN.
Câu 44: Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng lúa một hai vụ mà không
phải bón phân. Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải
thích nào dưới đây là đúng ?
A. Các chất dinh dưỡng trong đất đã bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh
dưỡng.
B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đất đã bị pha loãng vào nước nên đất trở
nên nghèo dinh dưỡng.
C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
D. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con
người đã chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
Câu 45: Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so
với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
A. Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể
Y.
B. Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y.
C. Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới hoạt động.
D. Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội.
Câu 46: Bằng chứng tiến hóa nào dưới đây khác với tất cả các bằng chứng tiến hóa còn
khác?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh. B. Bằng chứng hóa thạch.
C. Bằng chứng phôi sinh học. D. Bằng chứng phân tử và tế bào.
Câu 47: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua rất
nhiều thế hệ. Từ thực tế này chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
A. Các gen qui định cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên
B. Các gen qui định cơ quan thóai hóa vẫn cần thiết cho sinh vật
C. Các gen qui định cơ quan thoái hóa được di truyền từ tổ tiên

D. Các gen qui định các cơ quan thoái hóa là những gen trội
Câu 48: Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn của mình giao phối ngẫu nhiên với
nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của mình có lông ráp.
Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt
bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do alen lặn trên
nhiễm sắc thể thường qui định. Tỷ lệ chồn có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau
theo lý thuyết là bao nhiêu %? Biết rằng tình trạng lông ráp không làm ảnh hưởng đến sức sống
và khả năng sinh sản của chồn.
A. 7.3 B. 2.5 C. 5.3 D. 1.2
Câu 49: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ,
thân đen người ta thu được F
1
tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F
1
giao phối


Page 8



ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F
2
với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt
đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới
đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên nằm trên các nhiễm sắc thể khác
nhau.
B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được

chính xác tần số hóan vị gen giữ hai gen này.
D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị giữa hai gen là 10%.
Câu 50: Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo
trình tự thời gian tiến hóa?
A. Homo erectus; Homo sapiens; Homo habilis; Homo neanderthalensis
B. Homo habilis; Homo erectus; Homo neanderthalensis; Homo sapiens
C. Homo neanderthalensis; Homo habilis; Homo sapiens; Homo erectus
D. Homo habilis; Homo neanderthalensis; Homo erectus; Homo sapiens

×