Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề phần lý thuyết kèm đáp án ngành điện dân dụng đề số (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.99 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


 !""#$!"%!&
'()(*+
,-'./012013,-
,45678' (((.9
:; 8;< 8=>
+ ?@A7@; B
%
CD@EF<;FGHI;7JE75<KLM7N>M7O<58P
58JEM7N>M758PM78=;Q
!
Cấu tạo á ptômát dòng cực đại
1. Nam châm điện.
2. Nắp.
3. Lò xo cản.
4. Móc răng.
5. Cần răng.
6. Lò xo kéo.
- Vẽ hình
- Giải thích
0,5
+ Nguyên lý hoạt động:
Áptômát dòng cực đại tự động ngắt mạch khi dòng điện trong mạch vượt
quá trị số dòng chỉnh định I

. Khi I > I

, lực điện từ của nam châm điện (1)
thắng lực cản của lò xo (3), nắp (2) bị kéo làm móc răng (4) và cần răng (5)


bật ra, lò xo (6) kéo tiếp điểm động ra khỏi tiếp điểm tĩnh. Mạch điện bị
ngắt.
Áptômát dòng cực đại dùng để bảo vệ mạch điện khi bị quá tải hay ngắn
mạch.
0,25
0,25
Hình vẽ cấu tạo áp tô mát
điện áp cực tiểu
0,5
Nguyên lý làm việc:
- Sau khi đóng áptômát bằng tay, cuộn hút 1 có đủ điện áp sẽ hút nắp từ
động 2 để chốt đầu cần 4 và đầu đòn 5 vào nhau, giữ cho các tiếp điểm chính
0,25
%RS

1
2
3
4
5
6
i
i
đóng.
- Khi điện áp nguồn giảm xuống dưới mức chỉnh định U < U

, cuộn 1
không đủ điện áp sẽ có lực từ yếu, không thắng lực kéo của lò xo 3 nên nhả nắp từ
động 2.
- Chốt giữa đầu cần 4 và đầu đòn 5 bật ra làm lò xo 6 kéo rời tiếp điểm

động khỏi tiếp điểm tĩnh để cắt mạch điện.
- Để mạch điện có thể làm việc trở lại phải đóng áptômát bằng tay, nguồn
điện đủ điện áp U
đm
> U

0,25
!
G;H<TLKLJ8P:<LPUVN<U;I7UϕQM<8W8M@X
UϕQ
!
Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos
ϕ

Nâng cao hệ số công suất cosϕ có 2 lợi ích cơ bản:
- Lợi ích to lớn về kinh tế cho ngành điện và doanh nghiệp.
- Lợi ích về kỹ thuật: nâng cao chất lượng điện áp.
Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cosϕ thể hiện cụ thể như sau:
 Làm giảm tổn thất điện áp trên lưới điện
Giả thiết công suất tác dụng không đổi, cosϕ của xí nghiệp tăng từ
cosϕ
1
lên cosϕ
2
nghĩa là công suất phản kháng truyền tải giảm từ Q
1
xuống
Q
2
khi đó, do Q

1
> Q
2
nên:
∆U
1
= > = ∆U
2

0,25
0,25
0,25
 Làm giảm tổn thất công suất trên lưới điện
∆S
1
= = =∆S
2
0,25
!RS
 Làm giảm tổn thất điện năng trên lưới
∆A
1
=
τ
R
U
Q
P
2
2

1
2
+
>
τ
R
U
Q
P
2
2
2
2
+
=∆A
2
 Làm tăng khả năng tải của đường dây và biến áp
Từ hình vẽ trên ta thấy S
2
<S
1
nghĩa là đường dây và biến áp chỉ cần
tải công suất S
2
sau khi giảm lượng Q truyền tải. Nếu đường dâyvà MBA đã
chọn để tải thì với Q
2
có thể tải lượng P
2
>P

1
.
0,25
Các giải pháp bù cos
ϕ

Có 2 nhóm giải pháp bù cosϕ
%+ Y><8W8M@XUϕ78G'
- Thay thế động cơ KĐB làm việc non tải bằng động cơ có công suất
nhỏ hơn.
- Thường xuyên bảo dưỡng và nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ.
- Sắp xếp, sử dụng hợp lý các quá trình công nghệ của các máy móc
thiết bị điện.
- Sử dụng động cơ đồng bộ thay cho động cơ KĐB.
- Thay thế các MBA làm việc non tải bằng các MBA có dung lượng
nhỏ hơn.
- Sử dụng chấn lưu điện tử hoặc chấn lưu sắt từ hiệu suất cao thay cho
chấn lưu thông thường.
0,25
0,25
!+ Y><8W8M@XUϕ:7'
Là giải pháp dùng các thiết bị bù (tụ bù hoặc máy bù). Các thiết bị bù phát
ra Q để cung cấp 1 phần hoặc toàn bộ nhu cầu Q trong xí nghiệp.
0,25
 Z[U\5]7CW8@:F^;I_7L75<\`N<5]<@L7a`8=;
5]<`;N%b5c777C;<Jb8'de!Sf!eSf>efLe%

Sơ đồ: 2
- Tính toán các thông số kỹ thuật:
RS

- Tính số bối trong một tổ bối:
Z 24
q = = = 2 (rãnh)
2pm 12
- Tính bước cực :
Z 24
τ = = = 6 (K/rãnh)
2p 4
- Tính độ lệch pha giữa hai rãnh liên tiếp:
360p 360 x 2
α = = = 30 (độ điện)
Z 24
- Tính khoảng cách giữa các pha:
120 120
λ = = = 4 (K/rãnh)
α 30
y = τ = 6 (K/rãnh)
0,25
0,25
0,25
0,25
+ ?7gM7Chi<@8GU 
S
………, ngày …. tháng …. năm …
SRS

×