Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề ngành lắp đặt thiết bị cơ khí phần lý thuyết và đáp án mã (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.41 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


 !"##$%"#&"'
(LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ
)*(+, / 0)*
)12345(%+6+"&
78 589 5:;
<=>?4>8
& Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc của cơ cấu nâng hàng palăng
điện (có vẽ hình minh họa)

Cơ cấu nâng hàng:
+ Cấu tạo: Hình . 4 là sơ đồ nguyên lý cơ cấu nâng hàng. Cơ cấu
này dùng để nâng hạ hàng.
ở pa lăng này, động cơ điện (1) và tang cuốn cáp (9) lắp cùng trục
( đồng trục).
Tang (9) gắn với bánh răng (8) và lắp lỏng trên trục động cơ điện (1).
Động cơ điện (1) quay hai chiều.
Phanh đĩa điện từ (5) gồm nhiều đĩa: các đĩa cố định (5a) và các đĩa di
động (5b).
Phanh luôn luôn đóng do lực ép của lò xo. Phanh được mở bằng nam
châm điện.

1. Động cơ điện. 2. Vỏ 3,4,6. Các cặp bánh răng.
0.5
0.5
5. Phanh đĩa điện từ. 7,8 Bánh răng. 9. Tang. 10. Móc treo
hàng.
Hình. 4: Sơ đồ nguyên lý cơ cấu nâng hàng
* Nguyên lý làm việc:


79@A9(
Bấm nút điều khiển cho động cơ điện (1) làm việc, trục động cơ điện
truyền chuyển động quay cho các cặp bánh răng (3), (4), (6) và do bánh
răng (8) cố định với tang (9) nên tang (9) quay, cáp được cuộn vào hay
thả chùng ra tuỳ theo nút bấm nâng hay hạ vì vậy hàng được nâng lên
hay hạ xuống.
Trong quá trình nâng hay hạ phanh được mở.
5BA9(
Không bấm nút điều khiển( ngắt điện vào động cơ điện (1)), lò xo ép
đĩa di động (5b) vào đĩa cố định (5a) không cho các chuyển động quay
thực hiện dưới tác dụng của trọng lượng hàng vì vậy hàng được giữ
yên.
Chú ý:
ở những pa lăng điện có tải trọng > 1 tấn được bố trí hai phanh: một
phanh đĩa như pa lăng ở Hình 4 và một phanh tự động có mặt ma sát
tách rời như Hình 5.
1. Phanh đĩa điện từ. 2. - Trục ren vít.
3. Bánh răng có ren trong. 4. Bánh cóc.
5. Cóc hãm. 6. Bánh ma sát.
Hình. 5: Cơ cấu nâng có hai phanh hãm
Cũng có thể dùng khoá hãm ma sát có dạng ly hợp một chiều.
Một số pa lăng điện có động cơ điện bố trí ngay trong tang. Liên Xô
0.5
0.5
0.5
0.5
ký hiệu bằng chữ T?.
Cũng có thể bố trí động cơ điện song song với tang. Loại này Liên

ký hiệu bằng chữ T. Do có kích thước chiều rộng lớn nên loại này ít

dùng hơn hai loại pa lăng trên.
" Một máy nặng 3 tấn được treo bằng 2 nhánh dây. Góc nghiêng
của cáp treo so với phương thẳng đứng là 30
0
. Biết rằng cáp vòng qua
máy, Tính toán và chọn loại dây cáp treo. Biết rằng trong kho hàng chỉ
còn loại cáp 6 x 37 (được dùng bảng quy phạm dây cáp ).
"
Tóm tắt
P = 3000 KG
n = 2
;= 30
0

⇒ d = ? mm
Giải
- Tính lực tác dụng lên mỗi nhánh dây theo công thức
P
S = K
đc

n
Tra bảng với ;= 30
0
thì K
đc
= 1,15
Thay ;, K
đc
vào ta có:

3000
S = 1,15 = 1725 KG.
2
- Tính lực kéo đứt dây cáp theo công thức
s
đ
≥ s . k
at

Vì cáp buộc vòng qua máy nên lấy k
at
= 8
Thay vào ta có:
S
đ
= 1725 .8 = 13800 KG.
- Cáp treo buộc máy chọn loại 6 × 37, { δ }bk = 170 KG/ mm
2
Tra bảng 1- 4 ( QPKT cáp 6 × 37) với trị số lực kéo đứt là 15500
KG tương ứng với đường kính cáp là 17,5mm. Vậy chọn cáp có d =
17,5mm đảm bảo treo máy an toàn ( S
đ
> S. K
at
).
0.5
0,5
0.5
0.5


Nêu nhiệm vụ của người thợ khi chạy thử máy bơm. Trong quá
trình chạy thử thường phát phát hiện ra những sai hỏng nào? Nguyên
nhân và biện pháp khắc phục?.
"
Nhiệm vụ của người thợ khi chạy thử máy bơm
- Chuẩn bị:
+ Kiểm tra và xiết chặt các mối
+ Hố hút phải sạch, đủ mức nước
+ Nguồn năng lượng, thiết bị và dụng cụ phụ trợ
+ Kiểm tra dầu bôi trơn
+ Quay trơn trục bằng tay
+ Nhấp điện kiểm tra chiều quay trục động cơ theo chiều quay
của bơm( Hướng mũi tên trên bơm)
* Chú ý: Trước khi đóng điện phải kiểm tra các thiết bị điện (Do thợ
điện )
- Vận hành:
+ Khởi động
* Đóng hoàn toàn van điều chỉnh trên đường ống xả
CMồi nước ngập Bánh quay
* Đóng điện động cơ dẫn
* Động cơ đủ vòng quay, mở van điều chỉnh để bơm làm việc.
+ Trình tự dừng
* Đóng hoàn toàn van diều chỉnh trên đường ống đẩy
* Ngắt điện động cơ dẫn
. Sai hỏng thường gặp:
TT Sai hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục
1 Máy rung
động, tiếng ồn
lớn, ổ trục
nóng

- Độ không đồng
trục lớn
- Thiếu dầu bôi
trơn
- Căn chỉnh theo hướng dẫn sử dụng
- Bổ sung đủ dầu
2
Bơm không lên
nước
- Mồi nước chưa
đủ
- Chiều cao hút/
tổn thất đường
ống hút quá lớn
- Đường ống hút
hở
- Van hút kẹt
không mở / có dị
vât bịt đường ống
hút
- Mồi nước cho đủ
- Giảm chiều cao đặt bơm / thay thế
đường ống hút có kích thước lớn hơn
- Làm kín đường ống hút
- Sửa thông van / đường ống hút
- Khe hở giữa
Buồng hút và
- Điều chỉnh lại khe hở bằng cách thay đổi chiều dày
đệm điều chỉnh / thay thế Buồng hút hoặc Bánh quay
0.5

0.5
1,0
3 Lưu lượng thấp Bánh quay quá
lớn
- Tắc đường ống
- Báng quay có dị
vật
- Sửa thông đường ống
- Lấy dị vật ra
4 Vỏ động cơ
quá nóng
- Bơm làm việc
quá tải
- Ép túp quá
ch
ặt
- Điều chỉnh van
- Nới lỏng ép túp
5 Động cơ làm
việc có tiếng
rú và quá
nóng
- Ngắn mạch
giữa các vòng
dây 1 pha hoặc
2 pha
- Thiếu pha
- Sửa chữa lại cuộn dây
- Kiểm tra pha cung cấp cho động cơ
6 Có tiếng gõ

trong ổ đỡ
động cơ
hoặc bên
bơm
- Hư hỏng ổ
lăn
- Thay thế ổ lăn mới
9!' D
< =4E
9!' 3
9!F' 10
, ngày…… tháng……năm 2012
G HIJ-6K

×