Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ĐỀ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề ngành lắp đặt thiết bị cơ khí phần lý thuyết và đáp án mã (23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.46 KB, 8 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


 !"##$%"#&"'
(LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ
)*(+, / 0)*
)12345(%+6+"
78 589 5:;
<=>?4>8
&
a. Nêu yêu cầu kỹ thuật lắp đặt đường ống hút, đường ống đẩy máy bơm trục
ngang?
b. Vẽ sơ đồ cấu tạo? Trình bày nguyên lý làm việc tời quay tay?

a. *. .@8=8AB484?2C42DE9F94GF92HI;JI>K;4LM9N9O
Bố trí đường ống thích hợp để tổn thất áp lực dọc tuyến hút nhỏ nhất và đảm bảo
chiều cao hút: H
s
< H
ck
– H
w
Trong đó: H
s
là chiều cao hút địa hình thực tế (m)
H
ck
là chân không hút của máy bơm(m)
H
w
là tổng tổn thất áp lực trên toàn đường ống hút và van hút(m)


Đường ống hút phải nằm ngang hoặc có độ dốc tăng dần theo hướng đi tới miệng
vào của bơm (Hình 1)
Khi đường kính ống hút lớn hơn đường kính miệng bơm thì dùng một ống nối chuyển
tiếp lệch tâm (Hình 2 )
0,5
Hình 1 Hình 2


Bố trí hố hút nước: Hố hút nước phải đủ để đảm bảo dòng chảy ổn định. Kích thước bố
trí lắp đặt van hút với hố hút nước như (Hình 4 )

Bố trí đường ống đẩy sao cho: H > H
dh
+ H
w
Trong đó: H là cột áp tổng của bơm (m)
H
dh
là chiều cao từ mặt thoáng bể hút đến mặt thoáng bể xả hoặc điểm cao
nhất đường ống (m)
H
w/
là tổng tổn thất trên đường ống hút và xả (m)
0.5
0.5
><
&<PK2QR844E5S8NI4NI

0,5
1. Tay quay. 2. Thân. 3. Trống quay ( tang).

4. Bánh cóc. 5. Cóc hãm. 6. Thanh dằng.
Z
1
, Z
2
, Z
3
, Z
4
Bánh răng.
Hình. 1 : Tời quay tay
0,25
"<98I@TU;V5W(
Nâng hoặc kéo hàng dịch chuyển:
Quay tay quay (1), chuyển động được truyền qua các cặp bánh răng ăn khớp Z
1
-
Z
2
, Z
3
- Z
4
làm cho trống tời (3) quay, cáp được cuốn vào trống tời thực hiện nâng hoặc
kéo hàng di chuyển ngang.
0,25
Hạ hàng:
Cho cóc hãm (5) sang vị trí không làm việc, quay tay quay (1) theo chiều ngược
lại, cáp được nhả ra khỏi trống quay (3) và hàng được hạ dần xuống
0.25

Giữ hàng:
Khi nâng ( hoặc kéo) hàng, để giữ hàng đứng yên chỉ việc ngừng quay tay quay
(1).
Ở chiều hạ, để giữ hàng đứng yên phải ngừng quay tay quay (1) và đưa cóc hãm (5)
vào vị trí làm việc.
0,25
" Viết và giải thích công thức tính chiều dài băng tải (băng thường)? Nêu các
phương pháp nối băng đai? ưu, nhược điểm các phương pháp nối băng đai ?
2
&<X5Y4VU95Z54[\94]4[538U5>^9!>^94DE9'

( D
2
D
1
)
2
L = 2A + ( D
1
+ D
2
) +
2 4A

0,3
Trong đó:
L Chiều dài băng ( mm ).
D
1
, D

2
- Đờng kính tang dẫn và tang bị dẫn ( mm ).
A- Khoảng cách tâm hai tang ( mm )
0,2
2. JDK9JGD8GD_25:;A5F5>^92N5O
*. Cú 3 phng phỏp ni bng ai:
- Phng phỏp dỏn ộp.
- Phng phỏp khõu.
- Phng phỏp ni bng kim loi (ni cng, ni mm).
0,2
- Dỏn ộp<
Phng phỏp dỏn ộp ch yu 4ung cho ai da v ai vi cao su. Trỡnh t ct dỏn
c tin hnh nh sau:
+ Vỏt u:
Vỏt nhn (vi ai da): s 1a
Vỏt bc (vi ai vi cao su): s 1b
- (b)
l = 100 200mm l = 200 400mm
PK2QDK9JJ`
0,2
+Tẩy sạch bụi bẩn ở hai đầu.
+Bôi nhựa dán.
+ Để khô khoảng 5 đến 6 phút.
+Bôi một lớp nhựa thứ hai.
+Dùng Bàn ép chuyên 5ung kẹp chặt, đốt nóng lên (Có loại nhựa dán không cần
5ung nhiệt) rồi xiết chặt vít ốp.
+ Để sau 3 đến 8 giờ mối nối sẽ chắc
0,2
* Ưu điểm:Dán là phương pháp nối đai hoàn thiện nhất vì đoạn nối gần giống như
đoạn nguyên. Đai dán ép có thể làm việc được cả hai mặt

0,2
- Khâu:
Phương pháp khâu được 5ung rộng rãi cho các loại đai. Có thể khâu chồng hoặc khâu
nối đầu.
+ Khâu chồng: cũng vát đầu như dán ép.
+ Khâu nối đầu: không cần vát đầu.
PK2QDK9JA78.
0,2
* Ưu điểm:
Nối nhanh,
0,2
* Nhược điểm:
- Nối nhưng đai bị đâm thủng
- Dây khâu lại bị rão ở nơi ẩm ướt, bị giòn ở nhiệt độ cao nên làm việc kém hơn
đai dán.
0,2
- Nối bằng kim loại:
Phương pháp nối bằng kim loại được 6ung để nối tất cả các loại đai. Có hai cách
nối đai.
+ Nối cứng: (Sơ đồ a )
+ Nối bản lề: (Sơ đồ b, c)
(a) (b)
©
PK2QDK9JF5>a9A5;5
0,2
* Ưu điểm:
- Nối nhanh
- Thuận tiện
0,2
*. Nhược điểm

- Đoạn nối cứng, nặng nên chỉ 6ung cho bộ truyền có tốc độ thấp ( v < 10m/ s )
và đường kính bánh đai lớn.
0,2
Nêu nhiệm vụ của người thợ lắp đặt thiết bị cơ khí trong thời gian chạy thử máy?
Một số hiện tượng hư hỏng có thể xảy ra khi chạy thử máy cắt đột liên hợp, nguyên
nhân và cách khắc phục?
1.5
b<5W;VMcN9DE54_?2C445Y4>dKA[4L94E595NI4e;JI(
+ Theo dõi tình trạng làm việc của máy, quan sát các đồng hồ đo nhiệt độ, áp lực,
vôn kế, ống xả, nối trục, nghe tiếng máy, tiếng kêu ở các bộ phận truyền động. Đo nhiệt
độ ổ trục, nắp máy
0,25
+ Phát hiện kịp thời những sai sót do chế tạo, lắp đặt gây ra.
0,2
+ Hiệu chỉnh và sửa chữa.
0,2
- Một số hiện tượng hư hỏng có thể xảy ra khi chạy thử máy cắt đột liên hợp,
nguyên nhân và cách khắc phục
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục
1 Nhiệt độ ở
các ổ đỡ cao
quá mức
bình thường
- Ít hoặc quá nhiều
dầu bôi trơn, dầu
bẩn
- Khe hở giữa trục
và bạc nhỏ
- Xiết bu lông nắp ổ
đỡ quá chặt

- Bổ sung dầu bôi trơn
hoặc thay dầu.
- Xác định khe hở giữa
trục và bạc lót đối chiếu
với tiêu chuẩn sau đó
điều chỉnh khe hở .
- Xiết bu lông nắp ổ đỡ
đúng lực, đúng thứ tự.
2 Có tiếng kêu
lớn ở các
cặp bánh
răng
- Khoảng cách 2
trục chưa đúng
TCCP
- Ít dầu bôi trơn
- Dựng thước kiểm tra lại
khoảng cách giữa hai
trục, kiểm tra độ ăn khớp
(hiệu chỉnh khe hở cạnh
răng, độ tiếp xúc mặt
răng)
3 Rỉ dầu - Phớt dầu hỏng
- Bu lông vặn chưa
chặt
- Kiểm tra phớt chắn dầu,
độ chặt của bulông
4 Máy rung - Bu lông chân máy
xiết chưa chặt
- Nối trục chưa

đồng tâm
- Xiết lại các bu lông
chân máy bằng clê lực
theo chiều đối xứng
0,25
0,2
0,2
0,2
9!'
7
<=4f
9!'
3
9!g'
10
, ngày…… tháng……năm 2012
h ijk- 6l

×