Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi cuối kì II lớp 3 trường phong thạnh tây A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.43 KB, 7 trang )

Trường Tiểu học A Phong Thạnh Tây A
Lớp 3A ……
Tên: ……………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014- 2015
THỜI GIAN: 40 phút
Ngày kiểm tra: …………………

PHÁCH
MÔN: TOÁN Chữ kí GT1 Chữ kí GT2
……………………………………………………………………………………………
ĐIỂM
Trắc nghiệm: ……
Tự luận: ……
Tổng : ……………
NHẬN XÉT CỦA GV Chữ kí GK1 Chữ kí
GK2
I. TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm)
Bài 1: Số liền sau của số 54 829 là:
A. 54 828. B. 54 839. C. 54 830. D. 54 819.
Bài 2: Kết quả của phép nhân: 1614 x 5 là:
A. 8070. B. 5050. C. 5070. D. 8050.
Bài 3: Kết quả của phép chia 2360: 4 là:
A. 590 B. 790. C. 591. D. 592.
Bài 4: 2m 2cm = … cm . Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 4 cm. B. 22 cm. C. 202 cm. D. 220 cm.
Bài 5: Chu vi của hình vuông ABCD là: 4 cm
A. 12 cm
B. 14 cm
C. 16 cm
D. 18 cm


II. TỰ LUẬN: ( 5 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính: ( 1 điểm)
a) 16 427 + 8 109 b) 93 680 – 7 245
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
KK
\

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: ( 2 điểm)
a) 1050 : 5 x 4 b) 420 + 150 : 3
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36 m, chiều rộng bằng 9 m. Tính diện
tích mảnh đất đó? ( 1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Bài 5: An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 4 và dư 3. Hãy
tìm số đó. ( 1điểm)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….





KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
Lễ hội đua ghe ngo của đồng bào Khơ-me Nam Bộ diễn ra vào ngày rằm tháng
mười âm lịch hằng năm.
Vào trưa ngày rằm, khi nước bắt đầu dâng lên, người hai bên bờ chật kín như
nêm cối, tràn xuống mép nước và ghe xuồng đậu dài hơn một cây số. Tiếng trống,
tiếng phèng cùng dàn nhạc ngũ âm rộn rã ngân vang. Rồi một hồi còi rúc lên lanh
lảnh, hiệu lệnh xuất phát đã điểm. Hàng chục vạn đôi mắt chăm chú theo dõi từng cặp
ghe đua với trăm đôi tay chèo lực lưỡng cuồn cuộn cơ bắp căng vồng cúi rạp người
vung chèo đều tăm tắp theo nhịp tu huýt, nhịp phèng la, đẩy chiếc ghe ngo về đích.
Tiếng trống, tiếng loa hòa trong tiếng reo hò, vỗ tay náo động cả một vùng sông nước.
Với đồng bào Khơ-me, hội đua ngo là dịp vui chơi sau những ngày lao động vất
vả và là dịp tạ ơn thần Mặt Trời đã ban tặng một năm mưa thuận gió hoà.
Theo Phương Nghi
Trường Tiểu học A Phong Thạnh Tây A
Lớp 3A ……
Tên: ……………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014- 2015
THỜI GIAN: 40 phút
Ngày kiểm tra: …………………

PHÁCH
MÔN: TIẾNG VIỆT
PHẦN ĐỌC HIỂU
Chữ kí GT1 Chữ kí GT2
……………………………………………………………………………………………

ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GV
……………………….
……………………….
………………………
……………………….
Chữ kí GK1 Chữ kí
GK2
A. Đọc thầm bài văn sau
Đua ghe ngo
B. Dựa vào nội dung bài học, khoanh vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Bài văn trên tả cảnh gì?
A. Cảnh ghe xuồng vùng sông nước Nam Bộ.
B. Lễ hội đua ghe ngo của đồng bào Khơ-me Nam Bộ.
C. Cảnh vui chơi của đồng bào Khơ-me .
D. Cuộc thi đấu thể thao.
KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY

Câu 2. Quang cảnh lễ hội như thế nào?
A. Đông vui. B. Tưng bừng, rực rỡ.
C. Im ắng, buồn tẻ. D. Náo nhiệt, đông vui.
Câu 3. Đồng bào Khơ-me tổ chức lễ hội đua ghe ngo để làm gì?
A. Để vui chơi
B. Để vui chơi sau những ngày lao động vất vả
C. Để tạ ơn thần Mặt Trời đã ban tặng một năm mưa thuận gió hoà.
D. B và C đều đúng.
Câu 4. Trong câu “Tiếng trống, tiếng loa náo động cả một vùng sông nước.” Thuộc
kiểu câu nào sau đây:
A. Ai thế nào ? B. Ai làm gì? C. Ai là gì ?
Câu 5: Tìm và ghi lại câu văn có hình ảnh so sánh có trong bài văn trên.


Trường Tiểu học A Phong Thạnh Tây A
Lớp 3A ……
Tên: ……………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014- 2015


PHÁCH
MÔN: TIẾNG VIỆT
PHẦN TẬP LÀM VĂN
Chữ kí GT1 Chữ kí GT2
……………………………………………………………………………………………
ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GV
……………………….
……………………….
Chữ kí GK1 Chữ kí
GK2
Tập làm văn: ( 3 điểm)
Hãy viết đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về việc làm tốt của em để góp
phần bảo vệ môi trường.
Bài làm

ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM
MƠN TIẾNG VIỆT
PHẦN ĐỌC HIỂU: 4 điểm
Câu 1: B ( 0,5 điểm)
Câu 2: D ( 0,5 điểm)
Câu 3: D ( 1 điểm)
Câu 4: A ( 1 điểm)
Câu 5: Vào trưa ngày rằm, khi nước bắt đầu dâng lên, người hai bên bờ chật kín như

nêm cối, tràn xuống mép nước và ghe xuồng đậu dài hơn một cây số. ( 1 điểm)
PHẦN TẬP LÀM VĂN: 3 ĐIỂM

A. YÊU CẦU :
- Viết được 1 đoạn văn 5-7 câu, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, sử dụng từ ngữ
phù hợp, lời lẽ chân thật.
- Nội dung : Kể được một việc làm để bảo vệ mơi trường.
B. BIỂU ĐIỂM :
- Điểm 3 : Học sinh thực hiện tốt các yêu cầu lời lẽ diễn đạt gãy gọn, diễn đạt
mạch lạc. Lỗi chính tả không đáng kể.
- Điểm 2 – 2,5 : Có thực hiện các yêu cầu nhưng lời lẽ còn khuôn sáo, liên kết
câu chưa chặt chẽ, không thể hiện được tình cảm, ý thức trong cách kể.
- Điểm 1- 2 : Thực hiện yêu cầu ở mức trung bình, các ý diễn đạt rời rạc.
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
I. TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm) Đúng mỗi câu được 1 điểm.
Bài 1: Số liền sau của số 54 829 là:
C. 54 830.
Bài 2: Kết quả của phép nhân: 1614 x 5 là:
A. 8070.
Bài 3: Kết quả của phép chia 28360: 4 là:
A. 590.
Bài 4: 2m 2cm = … cm . Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
C. 202 cm.
Bài 5: Chu vi của hình vuông ABCD là:
C.16 cm
II. TỰ LUẬN : 5 ĐIỂM
Bài 1: Đặt tính rồi tính: ( 1 điểm)
a) 16 427 + 8 109 b) 93 680 – 7 245
16 427 93 680
+ 8 109 - 7 245

24 53 6 ( 0,5 đ) 86 435 ( 0,5 đ)
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: ( 2 điểm)
a) 1050 : 5 x 4 b) 420 + 150 : 3
= 210 x 4 (0,5 đ) = 420 + 50 (0,5 đ)
= 840 (0,5 đ) = 470 (0,5 đ)
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36 m, chiều rộng bằng 9 m. Tính diện
tích mảnh đất đó? ( 1 điểm)
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
36 x 9 = 324 (m
2
)
Đáp số: 324m
2
Bài 5: An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 4 dư 3. Hãy tìm
số đó. ( 1điểm)
Gọi số cần tìm là X, ta có:
X : 5 = 4 (dư 3)
X = 4 x 5 + 3
X = 23
Vậy số cần tìm là 23.


×