PHÒNG GD-ĐT THANH OAI ĐỀ THI OLYMPIC HÓA HỌC LỚP 8
Trường THCS Thanh Thùy Năm học: 2014 - 2015
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I: ( 3đ)
1. Xác định hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tố trong mỗi hợp chất sau: Cu
2
O;
HNO
3
; FeO, Fe
3
O
4
, KClO
3
; KMnO
4
; Ca(H
2
PO
4
)
2
2. Trong 68,4 gam Al
2
(SO
4
)
3
a) có bao nhiêu phâm tử Al
2
(SO
4
)
3
? Có bao nhiêu nguyên tử lưu huỳnh?
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) để có cùng số nguyên tử oxi trong lượng Al
2
(SO
4
)
3
trên.
Câu II( 5đ)
1. Phân biệt các chất khí sau: H
2
; O
2
; CO và CO
2
2. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
A+ B > G
G > A+ B
B+ D > E
E + A > D+ G
Biết: Ở điều kiện thường thì A, B ở thể khí, G phần lớn ở dạng lỏng; E là hợp chất của Fe.
Hãy cho biết CTHH của A,B, C,D,E và viết các phương trình hóa học biểu diễn các sơ đồ
phản ứng trên.
Câu III: (5đ)
1. Đốt cháy 30 m
3
khí hidro trong bình chứa 20 m
3
khí oxi.
a) Sau phản ứng có còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu m
3
?
b) Tính thể tích và khối lượng nước thu được ? Biết các khí đo ở đktc.
2. Khử hoàn toàn 20 gam hôn hợp gồm CuO và Fe
2
O
3
ở nhiệt độ cao cần dùng 7,84 lít khí
H
2
(đktc).
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp.
Câu IV: (3đ)
1. Tính khối lượng CuSO
4
.5H
2
O tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 1,2Kg dung dịch bão
hòa CuSO
4
ở 80
0
C xuông 5
0
C. Biết độ tan của CuSO
4
ở 80
0
C và 5
0
C lần lượt là 50g và
15g.
2. Dẫn 26,88 lít CO (đktc) đi qua a gam bột CuO nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu
được hỗn hợp khí có tỷ khối so với hidro bằng 16. Tính a?
Câu V: (4đ)
Cho 5,4 g kim loại M hóa trị III cần vừa đủ 395,2 gam dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được
6,72 lít H
2
(đktc).
a) Xác định kim loại M
b) Tính C% của dung dịch H
2
SO
4
đã dùng.
c) Nếu thay dung dịch H
2
SO
4
bằng dung dịch HCl 1M Thì phải dùng bao nhiêu ml để có
thể hòa tan hết lượng kim loại M nói trên
Hết
Duyệt của tổ chuyên môn: Duyệt của ban giám hiệu:
Đáp án- biểu điểm
Câu Đáp án Điểm
I
II
III
1. Xác định đúng
2.
Số phân tử Al
2
(SO
4
)
3
= . 6. 10
23
= 1,2.10
23
phân tử
Số nguyên tử S = = 1,8.10
23
nguyên tử
V
O2
= 6. 0,2. 22,4 = 26,88 lít
1 - Dùng tàn đóm đỏ nhận ra O
2
- Dùng nước vôi trong nhận ra CO
2
- Đôt 2 khí còn lạ sau đó dùng nước vôi trong để phân
biệt H
2
và CO
Viết các PTHH
2. A: H
2
; B là O
2
G là H
2
O; D là Fe ; E là Fe
3
O
4
;
Viết đúng các PTHH
1. PTHH: 2H
2
+ O
2
→ 2H
2
O
Vì các khí ở cùng điều kiện nên tỷ lệ số mol cũng là tỷ
lệ thể tich
a) Ta thấy: < => O
2
còn dư, H
2
hết,
Tính toán theoH
2
V
O2 (pư)
= .V
H2
= = 15 m
3
V
O2 dư
= 20 - 15 = 5 m
3
b) V
H2O
= V
H2
= 30 m
3
m
H2O
= . 18 = 24107g = 24,107Kg
2. Gọi ,y lần lượt là số mol CuO và Fe
2
O
3
trong hỗ hợp
CuO + H
2
→ Cu +H
2
O
mol: x x
Fe
2
O
3
+ 3H
2
→ 2Fe + 3H
2
O
mol: y 3y
Ta có: 80x + 160y = 20
và x + 3y = = 0,35
=> x = 0,05 ; y = 0,1
Vậy % CuO = .100 = 20%
% Fe
2
O
3
= 100% - 20% = 80%
ở 80
0
C : 100g nước hòa tan tối đa 50g CuSO
4
để tạo
thành 150g dung dịch báo hòa
=> Có a gam CuSO
4
trong 1200g dung dịch
a =
150
50.1200
= 400 g
m
H2O
= 1200 - 400 = 800 g
Gọi x là số mol CuSO
4
. 5H
2
O tách ra khỏi dung dịch
1,5
0,5
0,5
0,5
2,5
0,5
2
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
IV
V
=> m
CuSO4 tách ra
= 160. x (g)
m
H2O tách ra
= 90.x (g)
Theo bài ra ta có độ tan của CuSO
4
ở 5
0
C là:
x
x
90800
160400
−
−
.100 = 15
=> x = 1,9 mol
Vậy khối lượng CuSO
4
. 5H
2
O tách ra khỏi dung dịch
là: 1,9.250 = 475 g
2.
CuO + CO → Cu + CO
2
mol:
n
CO đầu
= = 1,2 mol
Hốn hợp khí sau pư gồm CO
2
và CO dư
Áp dụng phương pháp đường chéo:
CO
2
: 44 4
32
CO: 28 12
=>
= =
Hay: 3.(1,2- ) = => a = 72g
n
H2
= = 0,3 mol
2M + 3H
2
SO
4
→ M
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
mol: 0,2 0,3 0,3
=> M = = 27 (Al)
b) m
H2SO4
=0,3.98 = 29,4 g
C%
H2SO4
= = 7,44%
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
mol: 0,2 0,6
Vậy V
ddHCl 1M
= =0,6 lít = 600 ml
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của ban giám hiệu