Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì II môn ngữ văn 6 huyện Châu Thành năm học 2014 - 2015(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.21 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
CHÂU THÀNH

ðỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2014-2015
Môn NGỮ VĂN, Lớp 6

ðề chính thức

Thời gian: 90 phút (không kể phát ñề)

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
(2,0ñ) - Thời gian làm bài 10 phút
* Thí sinh ñọc ñoạn văn sau rồi trả lời các câu từ 1 ñến 5 bằng cách chọn chữ cái chỉ kết
quả mà em chọn là ñúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tôi:
- Con có nhận ra con không?
Tôi giật sững người. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ. Thoạt tiên là sự ngỡ
ngàng, rồi ñến hãnh diện, sau ñó là xấu hổ. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo ñến thế kia ư?
Tôi nhìn như thôi miên vào dòng chữ ñề trên bức tranh: “Anh trai tôi”. Vậy mà dưới mắt tôi
thì…
(Trích Bức tranh của em gái tôi, Tạ Duy Anh)
Câu 1: ðoạn văn trên ñược kể bằng lời của nhân vật nào và theo ngôi kể thứ mấy?
A. Lời của Kiều Phương, ngôi thứ ba B. Lời của tác giả, ngôi thứ nhất
C. Lời của người anh, ngôi thứ nhất D. Lời của người mẹ, ngôi thứ nhất
Câu 2: ðoạn văn trên có mấy câu trần thuật ñơn?
A. 4 B. 5
C . 7 D. 8
Câu 3: Từ “thôi miên” trong câu “Tôi nhìn như thôi miên vào dòng chữ ñề trên bức tranh:
“Anh trai tôi”.” có nghĩa là gì?
A. nhìn bức tranh với vẻ xét nét, nghi ngờ
B. nhìn chăm chú vào dòng chữ ñề trên bức tranh


C. quan sát kĩ càng, không bỏ sót một chi tiết nào trên bức tranh
D. nhìn như bị thu hút tất cả tâm trí vào dòng chữ ñề trên bức tranh
Câu 4: Vì sao nhân vật tôi thấy xấu hổ khi xem bức tranh em gái vẽ mình?
A. Vì em gái vẽ mình xấu quá.
B. Vì em gái vẽ mình ñẹp hơn ngoài ñời.
C. Vì em gái ñã vẽ mình bằng tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu.
D. Vì em gái ñã vẽ sai về mình.
Câu 5: Dòng nào sau ñây có chủ ngữ ñược tạo từ một danh từ và vị ngữ ñược tạo từ một cụm
ñộng từ?
A. Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tôi: B. Tôi giật sững người.
C. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ. D. Vậy mà dưới mắt tôi thì

* Thí sinh ñọc và trả lời tiếp các câu từ 6 ñến 8 bằng cách chọn chữ cái chỉ kết quả mà
em chọn là ñúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu 6: Câu văn nào sau ñây có sử dụng phó từ?
A. Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau.
B. Diều bay, diều lá tre bay lưng trời.
C. Tre với người như thế ñã mấy nghìn năm.
D. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn ñời nay, xay nắm thóc.
Câu 7: Câu nào sau ñây ghi ñúng trình tự của một bài tập làm văn miêu tả?
A. Giới thiệu ñối tượng và tả chi tiết
B. Tả chi tiết ñối tượng theo một thứ tự nhất ñịnh
C. Tả chi tiết ñối tượng và nêu nhận xét, cảm nghĩ
D. Giới thiệu ñối tượng, tả chi tiết theo thứ tự nhất ñịnh, nêu nhận xét, cảm nghĩ
Câu 8: Trong tình huống sau: Gia ñình em chuyển chỗ ở, em muốn ñược học tiếp ở chỗ mới
ñến. Khi viết ñơn, em sẽ gởi cho ai?
A. Thầy cô chủ nhiệm B. Ban giám hiệu nhà trường
C. Ủy ban nhân dân phường (xã) D. Công an phường (xã)
- Hết -
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

CHÂU THÀNH

ðỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2014-2015
Môn NGỮ VĂN, Lớp 6

ðề chính thức

Thời gian: 90 phút (không kể phát ñề)

Giám khảo 1

STT
Số tờ

ðiểm
bằng số


ðiểm bằng
chữ
Giám khảo 2
Lời phê
Số phách

II - PHẦN TỰ LUẬN: (8,0ñ) - Thời gian làm bài 80 phút
Câu 1: (3,0ñ) ðọc ñoạn văn trích dẫn sau rồi trả lời các câu hỏi cho bên dưới
Bởi tôi ăn uống ñiều ñộ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao
lâu tôi ñã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. ðôi càng tôi mẫm bóng. Những
cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của
những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, ñạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp,

y như có nhát dao vừa lia qua
( Trích SGK Ngữ văn 6, tập II, trang 3)
a. ðoạn văn trên ñược trích từ văn bản nào và do ai sáng tác?
b. Những phương thức biểu ñạt nào ñược tác giả sử dụng trong ñoạn trích trên?
c. Tác giả ñã sử dụng những biện pháp tu từ nào ñể khắc họa hình ảnh nhân vật Dế Mèn
trong ñoạn văn trích trên? Chỉ ra và phân tích hiệu quả diễn ñạt của từng biện pháp tu từ ấy.
d. Trình bày nội dung chủ yếu của ñoạn văn trích trên bằng một câu có ñủ hai thành phần
chính.
ñ. Nêu thêm tên hai văn bản khác (kèm theo tên tác giả) mà em ñã học trong SGK Ngữ
văn 6, tập hai cùng thể loại với văn bản có ñoạn văn trích dẫn trên.

Câu 2: (5,0ñ) Hàng tuần em ñều ñược tham dự một tiết Sinh hoạt ðội ở lớp. Hãy viết bài
văn tả lại tiết học ấy.

BÀI LÀM
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Kết quả

II - PHẦN TỰ LUẬN :














HƯỚNG DẪN CHẤM
Ðề kiểm tra HỌC KÌ II, Năm học 2014-2015 - Môn NGỮ VĂN, Lớp 6
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (tổng 2,0ñ; mỗi câu ñúng ñược 0,25ñ)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Kết quả
C
A D C A C D B
II - PHẦN TỰ LUẬN : (8,0ñ)
Câu 1: (3,0ñ)
a. (0,5ñ) ðoạn văn trên ñược trích từ văn bản “ Bài học ñường ñời ñầu tiên” do Tô Hoài sáng tác.
b. (0,5ñ) Những phương thức biểu ñạt ñược tác giả sử dụng trong ñoạn trích trên là tự sự và miêu tả.
c. (1,0ñ)
- HS chỉ ra ñược biện pháp tu từ nhân hóa qua cách ñể nhân vật xưng tôi và dùng những từ vốn sử
dụng cho ngưởi ñể kể, tả Dế Mèn (0,25ñ). Hiệu quả sử dụng: Dế Mèn giống như một con người
(0,25ñ)
- HS chỉ ra ñược biện pháp tu từ so sánh “Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua”
(0,25ñ). Hiệu quả sử dụng: giúp người ñọc hình dung ñược tính chất sắc bén của những chiếc vuốt
khi Dế Mèn dùng nó ñạp vào các ngọn cỏ. (0,25ñ)
d. (0,5ñ) Trình bày nội dung chủ yếu của ñoạn văn trích trên bằng một câu có ñủ hai thành phần
chính. Sau ñây là một gợi ý:
ðoạn văn kể lại lời tự thuật ñầy vẻ tự hào của Dế Mèn khi nói về sự phát triển thể chất nhanh
chóng của mình.
ñ. (0,5ñ)Tên hai văn bản khác (kèm theo tên tác giả) mà em ñã học trong SGK Ngữ văn 6, tập II cùng
thể loại với văn bản có ñoạn văn trích dẫn trên là:
- Sông nước Cà Mau (ðoàn Giỏi) (0,25ñ)

- Vượt thác (Võ Quảng) (0,25ñ)
Câu 2: ( 5,0ñ)
Yêu cầu:
* Hình thức: Học sinh viết ñược bài văn miêu tả có bố cục rõ ràng, diễn ñạt trong sáng, ít mắc lỗi
chính tả, dùng từ, ñặt câu
* Nội dung: Tả lại một tiết Sinh hoạt ðội em ñược tham dự ở lớp
Tiêu chuẩn cho ñiểm:
* Nội dung: (4,0ñ)
a. Mở bài: (0,5ñ) Giới thiệu chung về một tiết Sinh hoạt ðội em ñược tham dự ở lớp (tiết học ñược
diễn ra khi nào? ở ñâu? những ai tham gia và ai là người chủ trì? )
b. Thân bài: (3,0ñ) Lần lượt tả chi tiết về một tiết Sinh hoạt ðội em ñược tham dự ở lớp. Sau ñây
là một gợi ý:
- Tả không gian lớp học vào ñầu tiết Sinh hoạt ðội ( có ñiểm gì khác so với tiết học những môn
văn hóa) (0,5ñ)
-Tả hoạt ñộng của giáo viên Tổng phụ trách và ñội viên, học sinh trong giờ Sinh hoạt ðội (tiến
trình tổ chức các hoạt ñộng trong tiết học của giáo viên, thái ñộ tham gia hoạt ñộng của ñội viên,
học sinh ) (2,0ñ)
-Tả kết thúc tiết học (0,5ñ)
c. Kết bài: (0,5ñ) Nêu cảm tưởng của em về tiết Sinh hoạt ðội vừa ñược miêu tả.
*Hình thức: (1,0ñ)
- ðúng phương pháp (0,25 ñ)
- Ít mắc lỗi chính tả, diễn ñạt (0,25ñ)
- Bố cục ñầy ñủ 3 phần (0,25ñ)
- Ch
ữ viết dễ ñọc, sạch sẽ (0,25ñ)
* Lưu ý: Do ñặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ ñộng, linh hoạt trong việc
vận dụng ñáp án và thang ñiểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng t
ạo.
- Hết -




MA TRẬN ðỀ KIỂM TRA
MA TRẬN ðỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 -2015, Môn : Ngữ văn , Lớp 6


Vận dụng Nhận biết Thông hiểu
Cấp ñộ thấp Cấp ñộ cao

Tên chủ
ñề
TN TL TN TL TN TL TN TL

Cộng
Chủ ñề 1
ðọc-hiểu
văn bản
- Nhớ
xuất xứ
VB;
Nhận
diện
PTBð;
Nhận biết
thể loại
VB
Hiểu:
cách sử
dụng lời
kể, ngôi

kể;
nghĩa từ;
ý nghĩa
chi tiết
trong
VB
PT tác
dụng
BPTT
ñược sử
dụng
trong VB

Viết câu
trình bày
nội dung
VB

Số câu:
Sốñiểm:
Tỉ lệ%:
3/5
1,5
15
3
0,75
7,5
1/5
1,0
10

1/5
0,5
5

4
3,75
37,5
Chủ ñề 2
TiếngViệt

Nhận
biết câu
TTð;
câu có
phó từ;
câu có
C-V
theo
yêu cầu




Số câu:
Sốñiểm:
Tỉ lệ%:
3
0,75
7,5




3
0,75
7,5
Chủ ñề 3
Tập làm
văn
Nhận
biết
trình tự
nội
dung
bài văn
MT;
người
nhận
ñơn



Viết
bài văn
miêu
tả

Số câu:
Số ñiểm:
Tỉ lệ%:
2

0,5
5



1
5,0
50
3
5,5
55
TS câu:
TS ñiểm:
Tỉ lệ%:
3/5+3+2
2,75
27,5
3+1/5
1,75
17,5
1/5+1
5,5
55

10
10
100




×